Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Các hãng hành không đang hoạt động và điểm đến
  • 2 Hàng hóa
  • 3 Các hãng đã từng hoạt động tại sân bay này
  • 4 Tham khảo
  • 5 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sân bay quốc tế Bandaranaike
IATA: CMB - ICAO: VCBI
Tóm tắt
Kiểu sân baypublic/commercial/military
Cơ quan điều hànhAirports and Aviation Services Ltd
Phục vụColombo, Sri Lanka
Độ cao AMSL 26 ft (8 m)
Tọa độ 7°10′52,3″B 79°53′1,7″Đ / 7,16667°B 79,88333°Đ / 7.16667; 79.88333
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
ft m
4/22 10.991 3350 Asphalt

Sân bay Quốc tế Bandaranaike (Airport codes|CMB|VCBI) là một trong hai cảng hàng không quốc tế của Sri Lanka. Sân bay này nằm tại Katunayaka, cách thủ đô Colombo 35 km về phía bắc. Sân bay này do công ty dịch vụ hàng không và sân bay Sri Lanka quản lý. Sân bay có một đường băng dài 3350 m.

Các hãng hành không đang hoạt động và điểm đến

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Air Arabia (Sharjah)
  • Air India
    • Air-India Express (Chennai)
  • Indian Airlines (Chennai)
  • Air Italy (Milan-Malpensa, Verona)
  • Austrian Airlines (Vienna)
  • Blue Panorama (Milan-Malpensa)
  • Condor Airlines (Frankfurt)
  • Edelweiss Air (Zurich)
  • Emirates (Dubai, Jakarta, Malé, Singapore)
  • FitsAir (Tp. Hồ Chí Minh) Chuyến bay đặc biệt
  • Jet Airways (Chennai)
  • Jet Lite (Bangalore, Chennai)
  • Kuwait Airways (Kuwait, Jakarta)
  • Malaysia Airlines (Kuala Lumpur, Male)
  • Martinair (Amsterdam)
  • Qatar Airways (Doha)
  • RAK Airways (Ras Al Khaimah)
  • Royal Jordanian (Amman)
  • Saudi Arabian Airlines (Dammam, Jeddah, Riyadh)
  • Singapore Airlines (Singapore)
  • SriLankan Airlines (Abu Dhabi, Bangalore, Bangkok-Suvarnabhumi, Beijing, Channai, Coimbatore, Doha, Dubai, Delhi, Dammam, Frankfurt, Goa, Hong Kong, Hyderabad, Kuala Lumpur, London-Heathrow, Male, Paris Charles de Gaulle, Karachi, Kuwait, Singapore, Tokyo-Narita)
  • Thai Airways International (Bangkok-Suvarnabhumi)
  • Vietnam Airlines (Tp. Hồ Chí Minh) Chuyến bay đặc biệt

Hàng hóa

[sửa | sửa mã nguồn]
  • China Airlines Cargo
  • Emirates SkyCargo
  • Expo Aviation
  • Korean Air Cargo
  • Singapore Airlines Cargo
  • Transmile Air Services

Các hãng đã từng hoạt động tại sân bay này

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Aeroflot
  • Air Ceylon (Chuyển cho Air Lanka)
  • Air Maldives
  • AOM French Airlines
  • British Airways
  • British Overseas Airways Corporation (BOAC) (Chuyển từ British European Airways tới British Airways)
  • Cyprus Airways
  • Czech Airlines
  • Etihad Airways (đang phục hồi)
  • Gulf Air
  • KLM Royal Dutch Airlines
  • Mahan Air
  • Middle East Airlines
  • Qantas Empire Airways (QEA)
  • Royal Nepal Airlines
  • Swissair (Chuyển cho Swiss International Airlines)
  • Trans World Airlines (TWA)
  • UTA Airlines (Chuyển cho Air France)
  • Oman Air

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • The Official BIA Airport Website
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Sân_bay_quốc_tế_Bandaranaike&oldid=68449589” Thể loại:
  • Sân bay Sri Lanka
Thể loại ẩn:
  • Cần thay hộp thông tin
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Sân bay quốc tế Bandaranaike 39 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Các Sân Bay Quốc Tế Của Sri Lanka