Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
| Nhôm chloride | |
|---|---|
| Danh pháp IUPAC | aluminium chloride |
| Tên khác | Nhôm trichlorideNhôm(III) chlorideAluminum chlorideAluminum trichlorideAluminum(III) chloride |
| Nhận dạng | |
| Số CAS | 7446-70-0 |
| PubChem | 24012 |
| ChEBI | 30114 |
| Số RTECS | BD0530000 |
| Ảnh Jmol-3D | ảnhảnh 2 |
| SMILES | đầy đủ
|
| InChI | đầy đủ
|
| Tham chiếu Gmelin | 1876 |
| UNII | LIF1N9568Y |
| Thuộc tính | |
| Công thức phân tử | AlCl3 |
| Khối lượng mol | 133,3391 g/mol (khan)241,43078 g/mol (6 nước)[1] |
| Bề ngoài | tinh thể trắng hoặc vàng nhạthút ẩm |
| Khối lượng riêng | 2,48 g/cm³ (khan)2,398 g/cm³ (6 nước)[1] |
| Điểm nóng chảy | 192,6 °C (465,8 K; 378,7 °F) (khan)[1]100 °C (212 °F; 373 K)(6 nước, phân hủy)[1] |
| Điểm sôi | 180 °C (453 K; 356 °F) (thăng hoa)[1] |
| Độ hòa tan trong nước | 439 g/L (0 ℃)449 g/L (10 ℃)458 g/L (20 ℃)466 g/L (30 ℃)473 g/L (40 ℃)481 g/l (60 ℃)486 g/L (80 ℃)490 g/L (100 ℃) |
| Độ hòa tan | tan trong dung dịch axit clohydric, etanol, cloroform, cacbon tetrachlorideít tan trong benzentạo phức với amonia |
| Áp suất hơi | 133,3 Pa (99 ℃)13,3 kPa (151 ℃)[2] |
| Độ nhớt | 0,35 cP (197 ℃)0,26 cP (237 ℃)[2] |
| Các nguy hiểm | |
| Nguy hiểm chính | độc |
| Các hợp chất liên quan | |
| Anion khác | Nhôm fluorideNhôm bromideNhôm iodide |
| Cation khác | Bo trichlorideGali(III) chlorideInđi(III) chlorideTali(III) chloride |
| Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). | |
Nhôm chloride (công thức hóa học AlCl3) là một hợp chất vô cơ của hai nguyên tố nhôm và clo. Hợp chất này có màu trắng, nhưng các mẫu chất thường bị nhiễm chất sắt(III) chloride, làm cho nó thường được thấy màu vàng. Hợp chất này cũng là một chất rắn có điểm sôi và nhiệt độ sôi thấp. Nhôm chloride chủ yếu được sản xuất và tiêu thụ trong lĩnh vực sản xuất kim loại nhôm (Al), nhưng một lượng lớn cũng được sử dụng trong các lĩnh vực khác của ngành công nghiệp hóa học. Hợp chất này thường được đề cập như một là một hợp chất trong nhóm axit Lewis. Nó là một ví dụ về hợp chất vô cơ "đứt gãy" [cracking] ở nhiệt độ nhẹ, có thể đảo ngược một cách dễ dàng, từ polyme thành monome.
Phản ứng
[sửa | sửa mã nguồn]Nhôm chloride khan là một hợp chất thuộc nhóm axit Lewis mạnh, có khả năng tạo ra các sản phẩm cộng có gốc axit Lewis với các base Lewis yếu như benzophenone và mesitylene.[3] Chất được tạo thành là tetracloroaluminat AlCl4−, cùng với sự hiện diện của ion chloride.
Nhôm chloride phản ứng với calci và magie hydride trong tetrahydrofuran tạo thành tetrahydroaluminat.
An toàn
[sửa | sửa mã nguồn]Nhôm chloride là một chất độc ảnh hưởng thần kinh.[4][5][6][7] AlCl3 khan phản ứng mạnh với các base, vì vậy cần phải có các biện pháp phòng ngừa thích hợp. Nó có thể gây kích ứng mắt, da, và hệ hô hấp nếu hít hoặc tiếp xúc.[8]
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]AlCl3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như AlCl3·⅙NH3 là chất rắn trắng hay AlCl3·6NH3 là bột trắng.[9]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e Haynes, William M., biên tập (2011). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản thứ 92). Boca Raton, FL: CRC Press. tr. 4.45. ISBN 1439855110.
- ^ a b Aluminum chloride Lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2014 tại Wayback Machine. Chemister.ru (2007-03-19). Truy cập 2017-03-17.
- ^ Olah, G. A. (ed.) (1963) Friedel-Crafts and Related Reactions, Vol. 1, Interscience, New York City.
- ^ He BP, Strong MJ (tháng 1 năm 2000). "A morphological analysis of the motor neuron degeneration and microglial reaction in acute and chronic in vivo aluminum chloride neurotoxicity". J. Chem. Neuroanat. Quyển 17 số 4. tr. 207–15. doi:10.1016/S0891-0618(99)00038-1. PMID 10697247.
- ^ Zubenko GS, Hanin I (tháng 10 năm 1989). "Cholinergic and noradrenergic toxicity of intraventricular aluminum chloride in the rat hippocampus". Brain Res. Quyển 498 số 2. tr. 381–4. doi:10.1016/0006-8993(89)91121-9. PMID 2790490.
- ^ Peng JH, Xu ZC, Xu ZX, và đồng nghiệp (tháng 8 năm 1992). "Aluminum-induced acute cholinergic neurotoxicity in rat". Mol. Chem. Neuropathol. Quyển 17 số 1. tr. 79–89. doi:10.1007/BF03159983. PMID 1388451.
- ^ Banks, W.A.; Kastin, A.J. (1989). "Aluminum-induced neurotoxicity: alterations in membrane function at the blood–brain barrier". Neurosci Biobehav Rev. Quyển 13 số 1. tr. 47–53. doi:10.1016/S0149-7634(89)80051-X. PMID 2671833.
- ^ Aluminum Chloride. solvaychemicals.us
- ^ A comprehensive treatise on inorganic and theoretical chemistry, tập 5 (1922), trang 319. Truy cập 9 tháng 4 năm 2021.
| |||||
|---|---|---|---|---|---|
| Al(0) |
| ||||
| Al(I) |
Hợp chất cơ nhôm: Al(C5(CH3)5) | ||||
| Al(II) |
| ||||
| Al(III) |
| ||||
Hóa học
Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
- Sơ khai hóa học
- Hợp chất nhôm
- Muối chloride
- Hợp chất vô cơ
- Muối halogen của kim loại
- Chloride
- Thuốc không có mã ATC
- Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » Nguyên Tử Khối Alcl3
-
Tính Khối Lượng AlCl3 Bằng 2 Cách - Lê Nhi - Hoc247
-
AlCl3 (Phản Ứng Friedel-Crafts) Khối Lượng Mol - ChemicalAid
-
Khối Lượng Mol Của AlCl3 Là Gì?
-
Thông Tin Cụ Thể Về AlCl3 (Nhôm Clorua) - Chất Hóa Học - CungHocVui
-
AlCl3 - Nhôm Clorua - Chất Hoá Học - Từ Điển Phương Trình Hóa Học
-
Nhôm Clorua Có Công Thức ALCL3 Tính Thành Phần %về Khối Lượng ...
-
Trong 1 Mol AlCl3 Có Chứa Bao Nhiêu Nguyên Tử Al
-
(PDF) Chuyen De Hoa Vo Co | Bogle San
-
Biết Nguyên Tử Khối Của Ag Là 107.88. Trong Thiên Nhiên Ag Có 2 ...
-
Thông Tin Chất AlCl3(Nhôm Clorua)
-
AlCl3 Có Tan Trong Nước Không ? - TopLoigiai
-
A, AlCl3 B, Cu(OH)2 C, Fe2(SO4)3 - Hoc24