Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- 1 Thay đổi trước mùa giải Hiện/ẩn mục Thay đổi trước mùa giải
- 1.1 Thay đổi đội bóng
- 1.1.1 Đến V.League 1
- 1.1.2 Từ V.League 1
- 1.2 Thay đổi điều lệ
- 1.1 Thay đổi đội bóng
- 2 Các đội tham dự Hiện/ẩn mục Các đội tham dự
- 2.1 Sân vận động
- 2.2 Nhân sự và nhà tài trợ áo đấu
- 2.3 Thay đổi huấn luyện viên
- 2.4 Cầu thủ nước ngoài
- 3 Bảng xếp hạng
- 4 Lịch thi đấu và kết quả Hiện/ẩn mục Lịch thi đấu và kết quả
- 4.1 Tóm tắt kết quả
- 4.2 Tiến trình mùa giải
- 4.3 Vị trí các đội qua các vòng đấu
- 5 Play-off Hiện/ẩn mục Play-off
- 5.1 Kết quả
- 6 Số lượng khán giả Hiện/ẩn mục Số lượng khán giả
- 6.1 Theo câu lạc bộ
- 6.2 Theo vòng
- 7 Thống kê mùa giải Hiện/ẩn mục Thống kê mùa giải
- 7.1 Những cầu thủ ghi bàn hàng đầu
- 7.2 Những cầu thủ kiến tạo hàng đầu
- 7.3 Ghi hat-trick
- 8 Các giải thưởng Hiện/ẩn mục Các giải thưởng
- 8.1 Giải thưởng tháng
- 8.2 Bàn thắng của tháng
- 8.3 Giải thưởng chung cuộc
- 9 Các sự việc xoay quanh giải đấu Hiện/ẩn mục Các sự việc xoay quanh giải đấu
- 9.1 Lời hứa triển khai VAR đi vào quên lãng
- 9.2 Liên quan đến cầu thủ, huấn luyện viên
- 9.3 Liên quan đến trọng tài
- 9.4 Phát ngôn của bầu Đức
- 9.5 Cổ động viên Dược Nam Hà Nam Định ném pháo sáng
- 10 Xem thêm
- 11 Tham khảo
- 12 Liên kết ngoài
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
Mùa giải | 2019 |
---|---|
Thời gian | 21 tháng 2 - 23 tháng 10 năm 2019 |
Vô địch | Hà Nội (lần thứ 5) |
Xuống hạng | Khánh Hòa |
AFC Champions League | Thành phố Hồ Chí Minh |
AFC Cup | Than Quảng Ninh |
Số trận đấu | 182 |
Số bàn thắng | 534 (2,93 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Bruno Cantanhede (Viettel) Pape Omar Faye (Hà Nội) (15 bàn) |
Chiến thắng sânnhà đậm nhất | Hà Nội 5–0 Than Quảng Ninh (23 tháng 2 năm 2019) Hà Nội 5–0 Thanh Hóa (11 tháng 8 năm 2019) Hà Nội 6–1 Nam Định (11 tháng 9 năm 2019) |
Chiến thắng sânkhách đậm nhất | Becamex Bình Dương 1–5 Sông Lam Nghệ An (15 tháng 9 năm 2019) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Viettel 5–3 SHB Đà Nẵng (23 tháng 10 năm 2019) |
Chuỗi thắng dài nhất | 6 trận Hà Nội |
Chuỗi bất bại dài nhất | 14 trận Hà Nội |
Chuỗi khôngthắng dài nhất | 11 trận Thanh Hóa |
Chuỗi thua dài nhất | 8 trận Thanh Hóa |
Trận có nhiều khán giả nhất | 25,000 Nam Định 2–2 Hoàng Anh Gia Lai (4 tháng 8 năm 2019) |
Trận có ít khán giả nhất | 0 Hà Nội 5–2 Viettel (15 tháng 9 năm 2019) Hà Nội 2–2 Quảng Nam (19 tháng 10 năm 2019) |
Tổng số khán giả | 1.306.700 |
Số khán giả trung bình | 7.180 |
← 2018 2020 → Thống kê tính đến ngày 25 tháng 10 năm 2019. |
Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2019, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Wake-up 247 2019 (tiếng Anh: Wake-up 247 V.League 1 - 2019) vì lý do tài trợ, là mùa giải chuyên nghiệp thứ 19 và là mùa giải thứ 36 của V.League 1. Mùa giải bắt đầu từ ngày 21 tháng 2 năm 2019[1] và kết thúc vào ngày 23 tháng 10 năm 2019 với 14 đội bóng tham dự. Đội vô địch V.League 1 mùa giải này sẽ giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ Đông Nam Á năm 2020. Do đại dịch COVID-19, giải đấu này sau đó bị hủy bỏ vào ngày 11 tháng 4 năm 2020.
Thay đổi trước mùa giải
[sửa | sửa mã nguồn]Thay đổi đội bóng
[sửa | sửa mã nguồn] Đến V.League 1[sửa | sửa mã nguồn]Thăng hạng từ V.League 2 - 2018
| Từ V.League 1[sửa | sửa mã nguồn]Xuống hạng đến V.League 2 - 2019
|
Thay đổi điều lệ
[sửa | sửa mã nguồn]Giải đấu sẽ vận hành theo luật "3 + 1", trong đó mỗi đội được phép đăng ký tối đa 3 cầu thủ nước ngoài và 1 cầu thủ Việt Nam gốc nước ngoài.
Các đội tham dự
[sửa | sửa mã nguồn] Becamex Bình DươngHà NộiViettelHải PhòngHoàng Anh Gia LaiDược Nam Hà Nam ĐịnhQuảng NamSanna Khánh Hoà BVNSHB Đà NẵngSông Lam Nghệ AnThan Quảng NinhThanh HóaSài GònThành phố Hồ Chí Minh Địa điểm các đội bóng tham dự V.League 1 - 2019Sân vận động
[sửa | sửa mã nguồn]Đội bóng | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | Thủ Dầu Một | Sân vận động Gò Đậu | 18.250 |
Hà Nội | Hà Nội | Sân vận động Hàng Đẫy | 25.500 |
Hải Phòng | Hải Phòng | Sân vận động Lạch Tray | 30.000 |
Hoàng Anh Gia Lai | Pleiku | Sân vận động Pleiku | 12.000 |
Thành phố Hồ Chí Minh | Thành phố Hồ Chí Minh | Sân vận động Thống Nhất | 25.000 |
Dược Nam Hà Nam Định | Nam Định | Sân vận động Thiên Trường | 30.000 |
Quảng Nam | Tam Kỳ | Sân vận động Tam Kỳ | 15.624 |
Sài Gòn | Thành phố Hồ Chí Minh | Sân vận động Thống Nhất | 25.000 |
Khánh Hòa | Nha Trang | Sân vận động 19 tháng 8 | 20.000 |
SHB Đà Nẵng | Đà Nẵng | Sân vận động Hòa Xuân | 20.000 |
Sông Lam Nghệ An | Vinh | Sân vận động Vinh | 18.000 |
Than Quảng Ninh | Cẩm Phả | Sân vận động Cửa Ông | 15.000 |
Thanh Hóa | Thanh Hóa | Sân vận động Thanh Hóa | 11.000 |
Viettel | Hà Nội | Sân vận động Hàng Đẫy | 25.000 |
Nhân sự và nhà tài trợ áo đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Đội bóng | Huấn luyện viên | Đội trưởng | Nhà sản xuất áo đấu | Nhà tài trợ chính |
---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | Nguyễn Thanh Sơn | Nguyễn Anh Đức | Kamito | Becamex IDC |
Hà Nội | Chu Đình Nghiêm | Nguyễn Văn Quyết | Kappa | SCG Artexport |
Hải Phòng | Trương Việt Hoàng | Andre Diego Fagan | Jogarbola | |
Hoàng Anh Gia Lai | Lee Tae-hoon | Nguyễn Tuấn Anh | Mizuno | THACO |
TP Hồ Chí Minh | Chung Hae-seong | Huỳnh Kesley Alves | Zaicro | CityLand Berjava |
Dược Nam Hà Nam Định | Nguyễn Văn Dũng | Lê Văn Phú | VNA Sport | Dược Nam Hà |
Quảng Nam | Vũ Hồng Việt | Đinh Thanh Trung | Jogarbola | LS |
Sài Gòn | Nguyễn Thành Công | Nguyễn Ngọc Duy | Fraser Sport | |
Sanna Khánh Hòa BVN | Võ Đình Tân | Chaher Zarour | Sanest | |
SHB Đà Nẵng | Lê Huỳnh Đức | Hoàng Minh Tâm | Kamito | SHB |
Sông Lam Nghệ An | Nguyễn Đức Thắng | Trần Nguyên Mạnh | Mitre | Bắc Á Bank TH true WATER |
Than Quảng Ninh | Phan Thanh Hùng | Huỳnh Tuấn Linh | Joma | Vinacomin Asanzo |
Thanh Hóa | Mai Xuân Hợp | Hoàng Đình Tùng | Jogarbola | |
Viettel | Nguyễn Hải Biên | Bùi Tiến Dũng | VNA Sports | Viettel (thương hiệu Viettel Pay và 4G) |
Thay đổi huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]Đội bóng | Huấn luyện viên đi | Hình thức rời đi | Ngày rời đi | Vị trí trên BXH | Huấn luyện viên đến | Ngày đến |
---|---|---|---|---|---|---|
Thành phố Hồ Chí Minh | Miura Toshiya | Sa thải | 10 tháng 10 năm 2018 | Trước mùa giải | Chung Hae-seong | 18 tháng 12 năm 2018 |
SHB Đà Nẵng | Nguyễn Minh Phương | 31 tháng 10 năm 2018 | Lê Huỳnh Đức | 13 tháng 11 năm 2018 | ||
Viettel | Nguyễn Hải Biên | Từ chức | 12 tháng 2 năm 2019 | Lee Heung-sil | 12 tháng 2 năm 2019[4] | |
Becamex Bình Dương | Trần Minh Chiến | Từ chức | 29 tháng 3 năm 2019 | Thứ 6 | Nguyễn Thanh Sơn | 2 tháng 4 năm 2019[5] |
Hoàng Anh Gia Lai | Dương Minh Ninh | Sa thải | 21 tháng 4 năm 2019 | Thứ 11 | Lee Tae-hoon | 22 tháng 4 năm 2019[6] |
Quảng Nam | Hoàng Văn Phúc | Từ chức | 22 tháng 5 năm 2019 | Thứ 13 | Vũ Hồng Việt | 23 tháng 5 năm 2019[7] |
Dược Nam Hà Nam Định | Nguyễn Văn Sỹ | Từ chức | 23 tháng 5 năm 2019 | Thứ 12 | Nguyễn Văn Dũng | 24 tháng 5 năm 2019[8] |
Viettel | Lee Heung-sil | Sa thải | 12 tháng 6 năm 2019 | Thứ 11 | Nguyễn Hải Biên | 12 tháng 6 năm 2019 |
Thanh Hóa | Nguyễn Đức Thắng | Từ chức | 2 tháng 7 năm 2019 | Thứ 5 | Vũ Quang Bảo | 2 tháng 7 năm 2019 |
Thanh Hóa | Vũ Quang Bảo | Từ chức | 13 tháng 8 năm 2019 | Thứ 10 | Mai Xuân Hợp | 13 tháng 8 năm 2019 |
Cầu thủ nước ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tên cầu thủ in đậm cho biết cầu thủ được đăng ký trong kỳ chuyển nhượng giữa mùa.
Câu lạc bộ | Cầu thủ 1 | Cầu thủ 2 | Cầu thủ 3 | Cầu thủ châu Á | Cầu thủ nhập tịch | Cầu thủ cũ 1 |
---|---|---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | Ali Rabo | Pedro Augusto | Wander Luiz | Veniamin Shumeyko | Đinh Hoàng Max | Victor Mansaray |
Hà Nội | Papa Ibou Kébé | Moses Oloya | Pape Omar Faye | Sajjad Moshkelpour | Ganiyu Oseni Brandon McDonald | |
Hải Phòng | Andre Diego Fagan | Jeremie Lynch | Joseph Mpande | - | Hoàng Vissai | |
Hoàng Anh Gia Lai | Felipe Martins | Wieger Sietsma | Kim Bong-jin | - | Chevaughn Walsh | |
Thành phố Hồ Chí Minh | Ismahil Akinade | Louis Ewonde | Victor Mansaray | - | Huỳnh Kesley Alves | Joel Vinicius Matias Jadue |
Dược Nam Hà Nam Định | Gustavo | Emmanuel Tony Agbaji | Diogo Pereira | - | Lê Văn Phú | Patiyo Tambe Sunday Emmanuel |
Quảng Nam | Rodrigo Dias | Gabriel Davis | Lucas Rocha | - | Hoàng Vũ Samson | Claudecir Nguyễn Trung Đại Lộc |
Sài Gòn FC | Geovane Magno | Gustavo Santos | Pedro Paulo | - | Trần Trung Hiếu | Dominique Da Sylva Thiago Moura |
Sanna Khánh Hòa BVN | Patiyo Tambe | Youssouf Touré | Chaher Zarour | - | Nguyễn Trung Đại Dương | Warley Oliveira |
SHB Đà Nẵng | Bernardo Frizoni | Aimé Djicka Gassissou | Victor Nirennold | - | Đỗ Merlo | Patrick Boni Dominik Schmitt |
Sông Lam Nghệ An | Michael Olaha | Joel Vinicius' | Damir Memović | - | Marcio | |
Than Quảng Ninh | Neven Lastro | Kouassi Yao Hermann | Rod Dyachenko | - | ||
Thanh Hóa | Rimario Gordon | Gramoz Kurtaj | Errol Stevens | - | Monday Samuel | |
Viettel | Bruno Cantanhede | Janclesio Almeida | Jean Carlos | - | João Paulo Gustavo Kayo Dias |
- ^1 Cầu thủ nước ngoài rời câu lạc bộ của họ sau lượt đi hoặc bị thay vì chấn thương.
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dựhoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hà Nội[a] (C, D) | 26 | 15 | 8 | 3 | 60 | 30 | +30 | 53 | |
2 | Thành phố Hồ Chí Minh | 26 | 14 | 6 | 6 | 41 | 29 | +12 | 48 | Lọt vào vòng sơ loại 2 AFC Champions League |
3 | Than Quảng Ninh | 26 | 10 | 9 | 7 | 41 | 33 | +8 | 39 | Lọt vào vòng bảng AFC Cup |
4 | Becamex Bình Dương | 26 | 10 | 6 | 10 | 32 | 32 | 0 | 36 | |
5 | Sài Gòn | 26 | 10 | 6 | 10 | 37 | 40 | −3 | 36 | |
6 | Viettel | 26 | 11 | 3 | 12 | 33 | 40 | −7 | 36 | |
7 | Sông Lam Nghệ An | 26 | 8 | 11 | 7 | 32 | 26 | +6 | 35 | |
8 | Hoàng Anh Gia Lai | 26 | 10 | 5 | 11 | 45 | 46 | −1 | 35 | |
9 | Quảng Nam | 26 | 8 | 10 | 8 | 43 | 38 | +5 | 34 | |
10 | SHB Đà Nẵng | 26 | 9 | 6 | 11 | 38 | 38 | 0 | 33 | |
11 | Dược Nam Hà Nam Định | 26 | 8 | 7 | 11 | 32 | 41 | −9 | 31 | |
12 | Hải Phòng | 26 | 8 | 6 | 12 | 33 | 44 | −11 | 30 | |
13 | Thanh Hóa (O) | 26 | 6 | 8 | 12 | 36 | 52 | −16 | 26 | Lọt vào vòng play-off xuống hạng |
14 | Sanna Khánh Hòa BVN (R) | 26 | 6 | 7 | 13 | 31 | 45 | −14 | 25 | Xuống hạng đến V.League 2 2020 |
- ^ Hà Nội bị cấm tham dự vòng loại thứ hai của AFC Champions League 2020 do đội U-15 của họ không tham dự giải U-15 quốc gia. Suất dự giải đấu này đã được chuyển xuống cho đội á quân Thành phố Hồ Chí Minh và suất tham dự AFC Cup 2020 của Thành phố Hồ Chí Minh trước đó cũng đã được chuyển xuống cho đội hạng ba là Than Quảng Ninh.
Lịch thi đấu và kết quả
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Giải bóng đá vô địch quốc gia 2019 (kết quả chi tiết)Tóm tắt kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Nhà \ Khách | BBD | HAN | HPG | HAG | HCM | NDI | QNA | SGN | SKH | SLN | DNG | TQN | THH | VTL |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | 2–2 | 2–0 | 3–0 | 2–3 | 1–1 | 1–1 | 1–0 | 1–0 | 1–5 | 3–1 | 0–2 | 1–1 | 1–0 | |
Hà Nội | 2–1 | 3–1 | 1–1 | 1–0 | 6–1 | 2–2 | 2–0 | 2–2 | 4–0 | 3–2 | 5–0 | 5–0 | 5–2 | |
Hải Phòng | 3–2 | 1–2 | 1–0 | 1–2 | 2–1 | 0–3 | 1–2 | 1–1 | 0–0 | 1–1 | 3–2 | 2–2 | 2–1 | |
Hoàng Anh Gia Lai | 1–1 | 0–0 | 5–1 | 1–2 | 2–0 | 1–2 | 1–3 | 4–1 | 3–2 | 2–1 | 3–2 | 3–3 | 2–3 | |
Thành phố Hồ Chí Minh | 2–0 | 2–2 | 1–0 | 1–2 | 2–0 | 1–1 | 4–1 | 1–2 | 2–1 | 3–2 | 3–1 | 0–0 | 2–0 | |
Dược Nam Hà Nam Định | 1–0 | 2–0 | 2–1 | 2–2 | 1–1 | 2–3 | 3–1 | 1–2 | 2–0 | 2–1 | 1–1 | 4–2 | 2–0 | |
Quảng Nam | 1–2 | 1–1 | 1–2 | 3–0 | 2–0 | 1–1 | 3–1 | 4–2 | 2–2 | 1–4 | 0–1 | 3–0 | 0–2 | |
Sài Gòn | 0–1 | 1–4 | 1–0 | 3–1 | 0–0 | 4–1 | 1–1 | 2–1 | 2–2 | 3–1 | 2–2 | 2–0 | 3–0 | |
Sanna Khánh Hoà | 1–0 | 0–0 | 3–4 | 1–4 | 1–2 | 3–0 | 3–2 | 0–0 | 1–4 | 1–0 | 1–1 | 1–3 | 0–1 | |
Sông Lam Nghệ An | 2–1 | 0–1 | 0–0 | 3–0 | 1–2 | 0–0 | 2–0 | 2–2 | 0–0 | 0–0 | 0–0 | 1–0 | 3–1 | |
SHB Đà Nẵng | 0–2 | 1–2 | 1–1 | 2–1 | 2–0 | 2–0 | 2–2 | 4–1 | 2–1 | 0–2 | 1–0 | 1–0 | 3–1 | |
Than Quảng Ninh | 0–1 | 4–2 | 4–2 | 3–0 | 1–2 | 0–0 | 1–1 | 3–0 | 2–1 | 0–0 | 1–1 | 3–0 | 1–0 | |
Thanh Hóa | 1–1 | 4–1 | 0–3 | 2–3 | 3–3 | 3–2 | 3–2 | 2–1 | 2–2 | 2–0 | 0–0 | 1–3 | 1–3 | |
Viettel | 2–1 | 0–2 | 2–0 | 0–3 | 1–0 | 1–0 | 1–1 | 0–1 | 2–0 | 0–0 | 5–3 | 3–3 | 2–1 |
Tiến trình mùa giải
[sửa | sửa mã nguồn]Đội ╲ Vòng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | D | W | L | W | L | L | L | D | W | D | L | W | W | D | L | L | D | W | L | W | W | W | L | L | W | D |
Hà Nội | W | D | W | W | D | W | W | D | L | W | L | D | W | W | D | D | W | D | W | W | W | W | W | W | D | L |
Hải Phòng | L | W | W | W | D | L | W | L | D | D | L | L | L | L | D | W | W | L | L | D | W | W | D | L | L | L |
Hoàng Anh Gia Lai | W | L | L | L | W | L | D | W | W | D | L | D | L | L | L | D | W | W | D | L | L | W | L | W | W | W |
Thành phố Hồ Chí Minh | W | W | W | D | W | W | L | W | D | W | W | L | D | L | W | W | D | D | L | L | W | W | D | W | L | W |
Dược Nam Hà Nam Định | W | L | L | L | L | W | D | L | D | D | W | L | W | D | W | W | L | W | D | D | L | L | D | L | W | L |
Quảng Nam | L | D | D | L | D | W | L | L | D | D | L | W | L | W | W | L | D | D | W | W | W | W | L | D | D | D |
Sài Gòn | L | W | W | D | D | L | W | W | L | W | L | D | L | D | L | D | L | L | W | L | W | W | W | L | D | W |
Sanna Khánh Hoà BVN | L | L | L | W | D | D | L | L | L | D | W | L | L | L | D | W | L | D | W | W | L | L | D | W | D | L |
SHB Đà Nẵng | W | L | D | D | D | L | L | W | W | L | W | W | L | D | D | L | W | W | D | L | L | L | W | W | L | L |
Sông Lam Nghệ An | W | D | W | L | W | W | D | D | D | D | L | D | W | D | L | D | L | L | W | D | W | L | W | L | D | D |
Than Quảng Ninh | L | D | W | W | L | W | W | L | D | L | W | D | W | D | W | W | L | D | D | D | L | L | W | D | D | W |
Thanh Hóa | D | L | L | D | L | D | D | W | W | D | W | W | D | W | W | L | D | L | L | L | L | L | L | L | L | D |
Viettel | L | W | L | L | W | L | W | D | L | L | W | D | W | W | L | L | W | D | L | W | L | L | L | W | W | W |
Vị trí các đội qua các vòng đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Đội ╲ Vòng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | 7 | 3 | 6 | 4 | 6 | 7 | 8 | 10 | 9 | 8 | 11 | 9 | 6 | 8 | 10 | 10 | 10 | 8 | 9 | 8 | 5 | 3 | 5 | 6 | 4 | 4 |
Thanh Hóa | 8 | 11 | 13 | 14 | 14 | 14 | 14 | 11 | 10 | 10 | 9 | 7 | 5 | 5 | 4 | 4 | 4 | 6 | 7 | 10 | 12 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 |
Hà Nội | 1 | 2 | 2 | 1 | 2 | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Hải Phòng | 9 | 8 | 4 | 3 | 3 | 5 | 5 | 6 | 5 | 5 | 7 | 10 | 12 | 12 | 12 | 11 | 9 | 11 | 13 | 13 | 11 | 7 | 9 | 10 | 12 | 12 |
Hoàng Anh Gia Lai | 2 | 5 | 9 | 9 | 8 | 12 | 9 | 7 | 7 | 6 | 8 | 8 | 10 | 12 | 13 | 13 | 12 | 10 | 10 | 11 | 13 | 12 | 12 | 11 | 10 | 8 |
Thành phố Hồ Chí Minh | 6 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Dược Nam Hà Nam Định | 4 | 6 | 10 | 12 | 12 | 9 | 10 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 11 | 10 | 8 | 6 | 8 | 5 | 5 | 5 | 8 | 10 | 10 | 12 | 11 | 11 |
Quảng Nam | 12 | 12 | 12 | 13 | 13 | 11 | 12 | 13 | 13 | 13 | 14 | 13 | 13 | 13 | 11 | 12 | 13 | 13 | 12 | 9 | 6 | 4 | 7 | 7 | 6 | 9 |
Sài Gòn | 10 | 9 | 5 | 5 | 5 | 6 | 6 | 4 | 6 | 3 | 4 | 4 | 7 | 7 | 9 | 7 | 11 | 12 | 11 | 12 | 10 | 8 | 6 | 8 | 8 | 5 |
Sanna Khánh Hòa BVN | 13 | 14 | 14 | 12 | 12 | 13 | 13 | 14 | 14 | 14 | 13 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 |
Sông Lam Nghệ An | 5 | 4 | 3 | 6 | 4 | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 | 5 | 5 | 4 | 4 | 5 | 5 | 5 | 9 | 6 | 6 | 4 | 6 | 4 | 4 | 5 | 7 |
SHB Đà Nẵng | 3 | 7 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 9 | 8 | 9 | 6 | 6 | 8 | 9 | 6 | 8 | 6 | 4 | 4 | 4 | 7 | 9 | 8 | 5 | 7 | 10 |
Than Quảng Ninh | 14 | 13 | 8 | 6 | 7 | 4 | 4 | 5 | 4 | 6 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 5 | 3 | 3 | 3 | 3 |
Viettel | 11 | 10 | 11 | 12 | 10 | 8 | 7 | 8 | 11 | 11 | 10 | 11 | 9 | 6 | 7 | 9 | 7 | 7 | 8 | 7 | 9 | 11 | 11 | 9 | 9 | 6 |
Vô địch |
Hạng 2, Tham dự vòng loại thứ hai AFC Champions League |
Hạng 3, Tham dự AFC Cup |
Tham dự trận play-off |
Xuống hạng chơi V.League 2 2020 |
Lượt đấu đi -về: 1-26; 2-25; 3-23; 4-24; 5-15; 6-14; 7-18; 8-19; 9-20; 10-21; 11-22; 12-16; 13-17
Play-off
[sửa | sửa mã nguồn]Đội xếp thứ 13 của V.League 1 sẽ thi đấu với đội xếp thứ 2 của V.League 2 tại một địa điểm trung lập. Trong trường hợp hòa sau 90 phút thi đấu chính thức, 2 đội sẽ tiến hành loạt sút luân lưu để xác định kết quả chung cuộc (không có hiệp phụ).
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn] 29 tháng 10 năm 2019 16:00 UTC+7Play-offThanh Hóa | 1–0 | Phố Hiến |
---|---|---|
Lê Văn Thắng 54' | Chi tiết |
Số lượng khán giả
[sửa | sửa mã nguồn]Theo câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Tổng cộng | Số trận | Trung bình |
---|---|---|---|
Dược Nam Hà Nam Định | 195.000 | 13 | 15.000 |
Hà Nội | 105.000 | 11* | 8.077 |
Hoàng Anh Gia Lai | 109.000 | 13 | 8.385 |
SHB Đà Nẵng | 101.000 | 13 | 7.769 |
Thanh Hóa | 95.500 | 13 | 7.346 |
Viettel | 94.000 | 13 | 7.231 |
Sông Lam Nghệ An | 91.000 | 13 | 7.000 |
Thành phố Hồ Chí Minh | 88.000 | 13 | 6.769 |
Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam | 82.500 | 13 | 6.346 |
Quảng Nam | 81.000 | 13 | 6.231 |
Hải Phòng | 81.000 | 13 | 6.231 |
Becamex Bình Dương | 67.700 | 13 | 5.208 |
Than Quảng Ninh | 67.500 | 13 | 5.192 |
Sài Gòn | 48.500 | 13 | 3.731 |
Tổng cộng | 1.306.700 | 182 | 7.180 |
Theo vòng
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng | Tổng cộng | Số trận | Trung bình |
---|---|---|---|
Vòng 1 | 67.000 | 7 | 9.571 |
Vòng 2 | 53.000 | 7 | 7.571 |
Vòng 3 | 51.000 | 7 | 7.286 |
Vòng 4 | 55.000 | 7 | 7.857 |
Vòng 5 | 45.000 | 7 | 6.428 |
Vòng 6 | 53.000 | 7 | 7.571 |
Vòng 7 | 52.500 | 7 | 7.500 |
Vòng 8 | 55.500 | 7 | 7.929 |
Vòng 9 | 54.000 | 7 | 7.714 |
Vòng 10 | 42.000 | 7 | 6.000 |
Vòng 11 | 70.200 | 7 | 10.028 |
Vòng 12 | 45.000 | 7 | 6.428 |
Vòng 13 | 59.000 | 7 | 8.429 |
Vòng 14 | 40.500 | 7 | 5.786 |
Vòng 15 | 54.000 | 7 | 7.714 |
Vòng 16 | 58.000 | 7 | 8.286 |
Vòng 17 | 46.000 | 7 | 6.571 |
Vòng 18 | 62.500 | 7 | 8.929 |
Vòng 19 | 51.000 | 7 | 7.286 |
Vòng 20 | 46.000 | 7 | 6.571 |
Vòng 21 | 58.000 | 7 | 8.286 |
Vòng 22 | 43.000 | 7 | 6.143 |
Vòng 23 | 46.000 | 7* | 6.571 |
Vòng 24 | 36.000 | 7 | 5.143 |
Vòng 25 | 42.500 | 7* | 6.071 |
Vòng 26 | 21.000 | 7 | 3.000 |
Tổng cộng | 1.306.700 | 182 | 7.180 |
* Hà Nội phải thi đấu 2 trận ở vòng 23 và vòng 25 trên sân nhà mà không có khán giả.[9]
Thống kê mùa giải
[sửa | sửa mã nguồn] Những cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến 23 tháng 10 năm 2019.[10]
| Những cầu thủ kiến tạo hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến 23 tháng 10 năm 2019
|
Ghi hat-trick
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ | Đội bóng | Đối thủ | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
Jeremie Lynch | Hải Phòng | Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam | 3–4 (A) | 5 tháng 3 năm 2019 |
Rod Dyachenko | Than Quảng Ninh | Hải Phòng | 4–2 (H) | 16 tháng 6 năm 2019 |
Joel Vinicius | Sông Lam Nghệ An | Becamex Bình Dương | 1–5 (A) | 15 tháng 9 năm 2019 |
Trần Minh Vương | Hoàng Anh Gia Lai | Hải Phòng | 5–1 (H) | 20 tháng 9 năm 2019 |
Lê Quốc Phương | Sài Gòn | Dược Nam Hà Nam Định | 4–1 (H) | 23 tháng 10 năm 2019 |
Bruno Cantanhede4 | Viettel | SHB Đà Nẵng | 5–3 (H) | 23 tháng 10 năm 2019 |
- Ghi chú: 4: ghi 4 bàn; (H) – Sân nhà; (A) – Sân khách
Các giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng tháng
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng | Câu lạc bộ của tháng | Huấn luyện viên của tháng | Cầu thủ của tháng | TK | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Huấn luyện viên | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | |||
Tháng 2 và 3 | Thành phố Hồ Chí Minh | Jung Hae-seong | Thành phố Hồ Chí Minh | Jeremie Dwayne Lynch | Hải Phòng | [11] |
Tháng 4 | Hà Nội | Chu Đình Nghiêm | Hà Nội | Nguyễn Quang Hải | Hà Nội | [12] |
Tháng 5 | Thành phố Hồ Chí Minh | Jung Hae-seong | Thành phố Hồ Chí Minh | Nguyễn Văn Toàn | Hoàng Anh Gia Lai | [13] |
Tháng 6 | Thanh Hóa | Nguyễn Đức Thắng | Thanh Hóa | Nguyễn Hải Huy | Than Quảng Ninh | [14] |
Tháng 7 | Dược Nam Hà Nam Định | Nguyễn Văn Dũng | Dược Nam Hà Nam Định | Nguyễn Văn Quyết | Hà Nội | [15] |
Tháng 8 | Hà Nội | Chu Đình Nghiêm | Hà Nội | Nguyễn Văn Quyết | Hà Nội | [16] |
Bàn thắng của tháng
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối thủ | Sân vận động | Ngày | Tỷ lệ |
---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 2 và 3 | Trần Mạnh Hùng | Dược Nam Hà Nam Định | Sài Gòn | Sân vận động Thiên Trường | 24 tháng 2 năm 2019 | 31,02 % |
Tháng 4 | Nguyễn Văn Toàn | Hoàng Anh Gia Lai | Than Quảng Ninh | Sân vận động Pleiku | 13 tháng 4 năm 2019 | 73,03 % |
Tháng 5 | Nguyễn Trọng Hùng | Thanh Hóa | Hà Nội | Sân vận động Thanh Hóa | 11 tháng 5 năm 2019 | 74,62 % |
Tháng 6 | Vũ Thế Vương | Dược Nam Hà Nam Định | Hà Nội | Sân vận động Thiên Trường | 24 tháng 5 năm 2019 | 52,14 % |
Tháng 7 | Lương Xuân Trường | Hoàng Anh Gia Lai | Thanh Hóa | Sân vận động Thanh Hóa | 28 tháng 7 năm 2019 | 60,79 % |
Tháng 8 | Nguyễn Quang Hải | Hà Nội | SHB Đà Nẵng | Sân vận động Hòa Xuân | 16 tháng 8 năm 2019 | 71,60 % |
Tháng 9 | Trần Minh Vương | Hoàng Anh Gia Lai | Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam | Sân vận động Pleiku | 23 tháng 10 năm 2019 | 81,07 % |
Giải thưởng chung cuộc
[sửa | sửa mã nguồn]Được trao tại lễ trao giải V.League Awards 2019.
Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2019Nhà vô địch |
---|
Hà NộiLần thứ 5 |
Giải thưởng | Người chiến thắng | Câu lạc bộ |
---|---|---|
Huấn luyện viên của mùa | Chung Hae-seong | Thành phố Hồ Chí Minh |
Cầu thủ của mùa | Nguyễn Quang Hải | Hà Nội |
Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất | Bruno Cantanhede | Viettel |
Pape Omar Faye | Hà Nội | |
Cầu thủ kiến tạo nhiều nhất | Nguyễn Văn Toàn | Hoàng Anh Gia Lai |
Bàn thắng đẹp nhất giải đấu | Nghiêm Xuân Tú | Than Quảng Ninh |
Cầu thủ trẻ của mùa | Đoàn Văn Hậu | Hà Nội |
Trọng tài của mùa | Hoàng Ngọc Hà | |
Trợ lý trọng tài của mùa | Phạm Mạnh Long |
Đội hình của mùa giải | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trần Nguyên Mạnh (Sông Lam Nghệ An) | |||||||||||
Hồ Tấn Tài (Becamex Bình Dương) | Bùi Tiến Dũng (Viettel) | Nguyễn Hữu Tuấn (Thành phố Hồ Chí Minh) | Đoàn Văn Hậu (Hà Nội) | ||||||||
Nguyễn Quang Hải (Hà Nội) | Mạc Hồng Quân (Than Quảng Ninh) | Trần Minh Vương (Hoàng Anh Gia Lai) | Nguyễn Văn Quyết(Hà Nội) | ||||||||
Pape Omar Faye (Hà Nội) | Nguyễn Văn Toàn (Hoàng Anh Gia Lai) |
Các sự việc xoay quanh giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Lời hứa triển khai VAR đi vào quên lãng
[sửa | sửa mã nguồn]Trước thềm mùa giải 2019, Chủ tịch VPF Trần Anh Tú cho biết V.League sẽ bắt đầu sử dụng VAR để hỗ trợ các trọng tài điều hành trận đấu, hạn chế các tình huống gây tranh cãi. Tuy nhiên, hết giai đoạn một công nghệ trên vẫn chưa được áp dụng.
Đến giữa tháng 7, ông Tú tiếp tục nói rằng tới giai đoạn cuối mùa giải VAR sẽ được dùng cho các trận đấu nhạy cảm, quyết định tới ngôi vô địch hay cuộc chiến trụ hạng. Bẫng đi qua 3 tháng, V.League 2019 đã khép lại nhưng người hâm mộ vẫn chưa thấy dấu hiệu của VAR. Cũng theo ông Tú, sớm nhất phải đến năm 2020 thì VAR mới có hy vọng được áp dụng ở V.League, và BTC giải cần được FIFA cấp phép.
Trước đó, VPF cũng dự kiến phương án triển khai VAR bằng cách sử dụng 2 xe ô tô lưu động. Mỗi ngày thi đấu sẽ có 2 trận được hệ thống này hỗ trợ. Điều này có thể sẽ dẫn đến những bất công khi mỗi vòng đấu có tới 7 trận diễn ra, sẽ có trận được sử dụng, trận lại không, trong khi các đội đều phải đóng tiền như nhau.
Liên quan đến cầu thủ, huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]HLV Chu Đình Nghiêm đã có những phản ứng gay gắt sau trận đấu gặp Sanna Khánh Hoà BVN khiến ông phải chịu thi hành lệnh cấm 2 trận (trong đó có trận hoà 1-1 gặp Hoàng Anh Gia Lai).
Liên quan đến trọng tài
[sửa | sửa mã nguồn]Trận đấu giữa Viettel và Bình Dương tại vòng 24 V.League 2019 đã nhận được rất nhiều sự chú ý của báo chí và người hâm mộ sau khi trọng tài Trương Hồng Vũ có hành động "bẻ còi" và từ chối bàn gỡ hòa 2-2 của Becamex Bình Dương.
Ở những phút cuối trận, trong một pha tranh chấp giữa Bùi Tiến Dũng với Hồ Sỹ Giáp, trọng tài Trương Hồng Vũ cắt còi, giơ tay phải ra ám chỉ lỗi để bóng chạm tay cầu thủ của Viettel và cho Bình Dương hưởng quả đá phạt. Các cầu thủ Bình Dương lập tức thực hiện pha đá phạt nhanh, Sỹ Giáp băng lên và căng ngang cho Tiến Linh ghi bàn, bàn thắng hợp lệ và được ông Vũ công nhận. Ngay sau đó, ban huấn luyện và cầu thủ Viettel phản ứng, cho rằng Bùi Tiến Dũng mới là người bị phạm lỗi mà trọng tài lại cho Bình Dương hưởng đá phạt. Và sau ít phút hội ý với các trợ lý, ông Vũ đã quyết định "bẻ còi", từ chối bàn thắng của Bình Dương khiến đội bóng này thất thủ với tỷ số 1-2.
Sau trận, trọng tài Trương Hồng Vũ nhận thấy mình đã mắc sai lầm nghiêm trọng, tuy nhiên kết quả trận đấu là không thể thay đổi. Vị trọng tài này xin lỗi cầu thủ Bình Dương vì "chỉ sai hướng" và hứa sẽ "chịu trách nhiệm". ban tổ chức giải đấu, lãnh đạo VPF cho biết từ nay trở đi trọng tài Trương Hồng Vũ sẽ không bao giờ được mời làm nhiệm vụ cầm còi ở các giải đấu bóng đá chuyên nghiệp của Việt Nam.
Phát ngôn của bầu Đức
[sửa | sửa mã nguồn]Trước khi lễ ký hợp đồng của Công Phượng với CLB Sint Truidense (Bỉ) chính thức diễn ra, Đoàn Nguyên Đức đã có những phát ngôn làm dậy sóng dư luận. Khi được các phóng viên hỏi về cơ hội vô địch của CLB TP. Hồ Chí Minh ở V.League 2019, bầu Đức đã khẳng định chắc nịch: "Không đời nào có chuyện đó, TP.HCM mà vô địch thì mất gì tôi cũng chịu". Ngay cả đội bóng Hoàng Anh Gia Lai của ông cũng không có ý định đầu tư để giành danh hiệu này: "Sự thật là HAGL cũng không có động lực để đầu tư, phấn đấu để đá và giành chức vô địch.gì cả... HAGL bây giờ chỉ đá tàm tạm trong nước cho vui thôi, giữ hạng. Chứ làm sao mà vô địch được, đời nào có chuyện đó, không bao giờ xảy ra luôn".
Ông bầu này liên tục ám chỉ về việc "5 đánh 1" ở V.League khiến những đội bóng còn lại có đầu tư bao nhiêu cũng không thể nào vô địch được. Phát ngôn này của bầu Đức đưa ra đúng thời điểm mà Hoàng Anh Gia Lai đang có phong độ tệ hại.
Cổ động viên Dược Nam Hà Nam Định ném pháo sáng
[sửa | sửa mã nguồn]Trận đá bù vòng 22 V.League giữa Hà Nội và Nam Định trên sân Hàng Đẫy diễn ra không hấp dẫn như kỳ vọng, khi đội chủ nhà dễ dàng giành chiến thắng với tỷ số 6-1. Điểm nhấn của trận đấu lại đến từ khán đài của các CĐV Nam Định, với những tiếng chửi đồng thanh, những quả pháo sáng liên tục được đốt lên bởi nhóm CĐV áo vàng.
Sự việc trở nên nghiêm trọng khi 1 quả pháo thăng thiên được bắn thẳng từ khu vực CĐV đội khách sang khán đài A và đi trúng chân chị Tô Huyền Anh, một cổ động viên nữ đến sân theo dõi trận đấu. Ngay sau đó chị đã được đưa sang bệnh viện Xanh Pôn để cấp cứu. Ngoài nữ CĐV bị bắn pháo sáng, còn có 2 chiến sĩ cảnh sát cơ động phải nhập viện sau khi xô xát với 1 nhóm CĐV áo vàng. Sự cố đáng tiếc này đã làm xấu đi hình ảnh bóng đá Việt Nam đang trên đà phát triển. Giám đốc kỹ thuật Nguyễn Văn Sỹ cùng các cầu thủ Nam Định ngày hôm sau đã phải công khai gửi lời xin lỗi tới các nạn nhân và người hâm mộ cả nước.
Những án phạt kỷ lục đã được đưa ra, CLB Hà Nội bị phạt 85 triệu đồng và treo sân Hàng Đẫy 2 trận. CLB Dược Nam Hà Nam Định cũng bị phạt 85 triệu đồng, còn các CĐV của đội bóng này thì bị cấm cổ vũ ở 2 trận sân khách tiếp theo. Các đối tượng gây rối sau đó đã được công an Hà Nội triệu tập, tiến hành điều tra và nhận những hình phạt theo quy định của pháp luật.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2019
- Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2019
- Siêu cúp bóng đá Việt Nam 2019
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Thông báo ban hành Lịch thi đấu (lượt đi) Giải VĐQG 2019”.
- ^ “Kết thúc giải hạng Nhất QG – An Cường 2018: Viettel đăng quang, CAND xuống hạng Nhì - Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia - Tin tức bóng đá - Các Giải Bóng Đá Chuyên nghiệp Việt Nam - V.League - HNQG - Cup QG - Công ty cổ phần bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam - VPF - www.vpf.vn - www.vnleague.com - www.vnleague.vn Nguyễn Đức Kiên - Bầu Kiên - Đoàn Nguyên Đức - Võ Quốc Thắng - Phạm Ngọc Viễn - Lê Hùng Dũng - Nguyễn Trọng Hỷ - Trần Quốc Tuấn - Tanaka Koji”. www.vnleague.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Vòng 26 giải VĐQG Nuti Café 2018: Chia điểm Nam Định, chủ nhà XSKT Cần Thơ xuống hạng Nhất - Giải bóng đá Vô địch Quốc gia - Tin tức bóng đá - Các Giải Bóng Đá Chuyên nghiệp Việt Nam - V.League - HNQG - Cup QG - Công ty cổ phần bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam - VPF - www.vpf.vn - www.vnleague.com - www.vnleague.vn Nguyễn Đức Kiên - Bầu Kiên - Đoàn Nguyên Đức - Võ Quốc Thắng - Phạm Ngọc Viễn - Lê Hùng Dũng - Nguyễn Trọng Hỷ - Trần Quốc Tuấn - Tanaka Koji”. www.vnleague.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Lee Heung Sil trở thành tân HLV trưởng của CLB Viettel”. viettelsports.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Trợ lý Nguyễn Thanh Sơn tạm thời dẫn dắt Becamex Bình Dương”. vtv.vn. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Lee Tae-hoon – người được bầu Đức chỉ định giải cứu HAGL là ai?”. www.foxsports.com.vn. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2019.[liên kết hỏng]
- ^ “Quảng Nam thay HLV Hoàng Văn Phúc bằng ông Vũ Hồng Việth”. bongdaplus.vn. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2019.
- ^ “V.League 2019: Ông Nguyễn Văn Sỹ chính thức rời ghế HLV trưởng Dược Nam Hà Nam Định”. www.foxsports.com.vn. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2019.[liên kết hỏng]
- ^ “Thông báo số 27 Giải VĐQG Wake-up 247 - 2019”. www.vpf.vn.
- ^ “V.League 1 2019 Results - Vietnam Soccer Live” (bằng tiếng Anh).
- ^ “Thông báo số 7 Giải VĐQG Wake-up 247-2019” (bằng tiếng Vie). V.league 1. ngày 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Thông báo số 13 giải VĐQG Wake-up 247 – 2019” (bằng tiếng Vie). V.league 1. ngày 17 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Thông báo số 16 Giải VĐQG Wake-up 247-2019” (bằng tiếng Vie). V.league 1. ngày 11 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Thông báo số 19 Giải VĐQG Wake-up 247-2019” (bằng tiếng Vie). V.league 1. ngày 11 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Thông báo số 24 Giải VĐQG Wake-up 247-2019” (bằng tiếng Vie). V.league 1. ngày 8 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Thông báo số 28 giải VĐQG Wake-up 247 – 2019” (bằng tiếng Vie). V.league 1. ngày 18 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang chủ Công ty Cổ phần Bóng đá Chuyên nghiệp Việt Nam (VPF) (tiếng Việt)
- Trang chủ Liên Đoàn Bóng đá Việt Nam (VFF) (tiếng Việt)
| |
---|---|
Các câu lạc bộmùa giải 2024–25 |
|
Mùa giải |
|
Giải đấu |
|
Số liệu thống kêvà giải thưởng |
|
Giải đấu liên kết |
|
Trận đấu đáng nhớ |
|
Nhạc hiệu |
|
|
| |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
« 2018 2020 » | |||||||
Giải vô địch quốc gia |
| ||||||
Cúp nội địa |
| ||||||
Giải đấu châu Á |
| ||||||
Đội tuyển quốc gia |
|
- Trang sử dụng bản mẫu Lang-xx
- Giải bóng đá vô địch quốc gia Việt Nam
- Bóng đá Việt Nam năm 2019
- Trang có các đối số formatnum không phải số
- Bài có liên kết hỏng
- Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
- Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ
- Bài viết có văn bản tiếng Anh
- Bài viết có trích dẫn không khớp
- Website chính thức không có trên Wikidata
Từ khóa » đội Nào Xuống Hạng V League 2019
-
Kết Thúc V-League 2019: Khánh Hòa Xuống Hạng, Thanh Hóa Nhận ...
-
BXH, Kết Quả Chung Cuộc V.League 2019: CLB Hà Nội Vô địch, S ...
-
Đội Bóng Nào Sẽ Xuống Hạng Tại V-League 2019? | Báo Dân Trí
-
V.League 2019: Đội Bóng Của Bầu Đức Trước Nguy Cơ Xuống Hạng
-
Trước Quảng Nam, Nhiều đội Xuống Hạng Không Hẹn Ngày Trở Lại V ...
-
Số Phận Nhà Vô địch V..League Xuống Hạng - Công An Nhân Dân
-
V-League 2019: HAGL Tiễn Khánh Hòa Xuống Hạng, Thanh Hóa đi ...
-
Các đội Bóng Lên, Xuống Hạng V.League: Chông Gai ở Phía Trước
-
Xem Thêm - Báo Thanh Hóa
-
Giải đáp Nhanh Bóng đá V-League Có Bao Nhiêu Vòng đấu? - Elipsport
-
Bảng Xếp Hạng Chung Cuộc V-League 2020: Viettel Vô địch, Quảng ...
-
Danh Sách Các đội Lên - Xuống Hạng Ngoại Hạng Anh 2021/2022
-
Xuống Hạng - Tin Tức Cập Nhật Mới Nhất Tại
-
V-League Hạ Màn: Chạy Trốn Vé Xuống Hạng - VietNamNet