N2 + H2 → NH3 - N2 Ra NH3

N2 + H2 → NH3N2 ra NH3Bài trướcBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Nitơ tác dụng với hiđro

  • 1. Phương trình phản ứng N2 ra NH3
    • N2 + 3H2 2NH3
  • 2. Điều kiện phản ứng N2 tác dụng H2
  • 3. Tính chất hóa học của Nito
    • 1. Tính oxi hóa ( No + 3e → N-3)
  • 4. Thực hành cân bằng phương trình
  • 5. Bài tập vận dụng liên quan

N2 + H2 → NH3 là phương trình phản ứng ở nhiệt độ cao và có mặt chất xúc tác, nito tác dụng trực tiếp với hidro, tạo ra khí amoniac. Hy vọng tài liệu giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập cũng như vận dụng làm bài tập. Mời các bạn tham khảo.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung câu hỏi liên quan:

  • Muối amoni là chất điện li thuộc loại
  • Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
  • Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành

1. Phương trình phản ứng N2 ra NH3

N2 + 3H2 \overset{t^{o}, xt, p}{\rightleftharpoons}\(\overset{t^{o}, xt, p}{\rightleftharpoons}\) 2NH3

2. Điều kiện phản ứng N2 tác dụng H2

Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có mặt chất xúc tác

3. Tính chất hóa học của Nito

Trong các hợp chất nitơ có các số oxi hóa: -3 ; +1 ; +2 ; +3 ; +4 ; +5. Các mức số oxi hóa tùy thuộc vào các nguyên tố khác trong hợp chất.

Do vậy Nitơ có tính oxi hóa và tính khử.

Tính oix hóa vẫn là tính chất chủ yếu của nitơ

1. Tính oxi hóa ( No + 3e → N-3)

a. Tác dụng với kim loại (Ca, Mg, Al,...)  tạo thành nitrua kim loại.

Thí dụ:

Ca + N20 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Ca3N2-3

b. Tác dụng với hiđro tạo ra khí amoniac

Điều kiện: Nhiệt độ cao, áp suất cao và có mặt chất xúc tác

N20 + 3H2 \overset{xt, t^{\circ } , p}{\rightleftharpoons}\(\overset{xt, t^{\circ } , p}{\rightleftharpoons}\) 2N-3H3

Nhận xét: Trong những phản ứng thí dụ trên số oxi hóa của nguyên tố nit ơ giảm từ 0 đến - 3 => Nitơ thể hiện tính oxi hóa

Tính khử

Nitơ tác dụng với oxi trong từng điều kiện khác nhau thì nguyên tử nitơ có số oxi hóa khác nhau.

Khoảng 3000oC ( hoặc nhiệt độ lò hồ quang điện), ni ơ phản ứng trực tiếp với oxi tạo ra nitơ monooxit NO

N20 + O2 \overset{ t^{\circ } }{\rightleftharpoons}\(\overset{ t^{\circ } }{\rightleftharpoons}\) 2N+2O

Nhận xét: Ở thí dụ trên số oxi hóa oxi tăng từ 0 lên + 2 => Nitơ thể hiện tính khử

Điều kiện thường, khí NO không màu tác dụng ngay với oxi trong không khí tạo ra nitơ đioxit NO2 có màu nâu đỏ:

2N+2O + O2 → 2N+4O2

4. Thực hành cân bằng phương trình

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng trực tiếp với ôxi tạo ra hợp chất X. Công thức của X là

A. N2O.

B. NO2.

C. NO.

D. N2O5.

Xem đáp ánĐáp án C

Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng trực tiếp với ôxi tạo ra hợp chất X. Công thức của X là NO.

Câu 2. Nitơ thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào sau đây ?

A. H2.

B. O2.

C. Mg.

D. Al.

Xem đáp ánĐáp án B

Câu 3. Phần trăm khối lượng của N trong một oxit của nó là 30,43%.Tỉ khối của A so với He bằng 23. Xác định CTPT của oxit đó là:

A. N2O

B. N2O4

C. N2O5

D. NO2

Xem đáp ánĐáp án D

Phân tử khối của A là 46. Gọi công thức của oxit là NxOy

Có %N/%O = 14x/16y = 30,43/69,57

suy ra x/y = 1/2 → Công thức đơn giản nhất là NO2

Mà MA =  46→ A là NO2

Câu 4. Trong các oxit của nito thì oxit được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitơ với oxi là:

A. NO2

B. NO

C. N2O

D. N2O5

Xem đáp ánĐáp án B

Câu 5. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch chứa FeCl3, CuCl2, AlCl3, ZnSO4, MgCl2 thu được kết tủa Y. Thành phần của Y gồm

A. Fe(OH)3, Al(OH)3.

B. Fe(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2.

C. Fe(OH)2, Al(OH)3, Cu(OH)2.

D. Fe(OH)3, Cu(OH)2, Mg(OH)2.

Xem đáp ánĐáp án D

NH3 dư có Cu(OH)2 và Zn(OH)2 tạo phức tan

=> kết tủa thu được gồm Fe(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2.

...................................

>> Mời các bạn tham khảo thêm phương trình liên quan:

  • N2 + O2 → NO
  • NO + O2 → NO2
  • NH3 + HNO3 → NH4NO3
  • NH3 + Cl2 → N2 + NH4Cl
  • NH3 + O2 → NO + H2O
  • NH3 + HCl → NH4Cl
  • NH3 + H2O → NH4OH
  • NH3 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết N2 + H2 → NH3, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Từ khóa » Khi N2 Phản ứng Với H2 Trong điều Kiện Thích Hợp Sản Phẩm Tạo Thành Sau Phản ứng Là