Na – Wikipedia Tiếng Việt

"Na" đổi hướng tới đây. Đối với các định nghĩa khác, xem Na (định hướng).
Na
Quả na khi bổ dọc
Tình trạng bảo tồn
Ít quan tâm  (IUCN 3.1)[1]
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Magnoliids
Bộ: Magnoliales
Họ: Annonaceae
Chi: Annona
Loài: A. squamosa
Danh pháp hai phần
Annona squamosaL.[2]
Các đồng nghĩa

Annona asiatica L.[3] Annona cinerea Dunal Guanabanus squamosus (L.)M.Gómez[4] Xylopia glabra L.[5] Annona forskahlii DC.[6]

Na, còn gọi là mãng cầu/mãng cầu ta, sa lê, phan lệ chi, (danh pháp hai phần: Annona squamosa), là một loài thuộc chi Na (Annona) có nguồn gốc ở vùng châu Mỹ nhiệt đới. Nguồn gốc bản địa chính xác của loại cây này chưa rõ do hiện nay nó được trồng khắp nơi nhưng người ta cho rằng nó là cây bản địa của vùng Caribe.

Đặc tính cây trồng

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây na cao cỡ 2–5 mét, lá mọc xen ở hai hàng; hoa xanh, quả tròn không có nhiều múi, hạt trắng có màu nâu sậm. Hạt có chứa độc tố, có tính làm bỏng da và có thể trừ sâu bọ, chấy rận.

Cây Na còn non

Cây na trồng từ 4-5 năm mới cho quả nên mới có thành ngữ: "Trẻ trồng na, già trồng chuối".

Thành phần hóa học

[sửa | sửa mã nguồn]
Hoa na chưa nở

Trong lá có một loại ancaloit vô định hình, không có glucozit.

Trong thịt quả có chứa vitamin C, vitamin A, Mg, K... bên cạnh đó na còn rất giàu B2 và B6.

Tên gọi khác từ quả na

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo tên gọi khác của quả na như: mãng cầu na, mãng cầu dai/giai, sa lê, v.v...

Công dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lá na chữa sốt rét trong dân gian
  • Hạt na tán nhỏ dùng trừ chấy, rận.
  • Thịt quả bổ sung nhiều vitamin, chất xơ rất có lợi cho sức khỏe.

Các giống na

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở Bắc Bộ, quả na được phân thành hai loại là na daina bở dựa vào đặc tính của quả (sự liên kết giữa các múi với vỏ và giữa các múi với nhau).

Na dai có ưu điểm ăn ngọt, để được lâu, không dễ nát, dễ bóc vỏ,[7] múi na nhằn dễ tróc ra khỏi hột và múi cũng dai hơn.[8] Quả na dai có vỏ mềm, màu xanh, thịt trắng lại ít hạt. Thêm vào đó, na dai được ưa chuộng hơn bởi mùi thơm và vị ngọt sắc nổi bật hơn so với na bở.[9]

Huyện Chi Lăng (Lạng Sơn) được coi là "vựa na" lớn nhất cả nước, nơi này có 2 khu vực trồng na nổi tiếng: na bở ở khu vực thị trấn Đồng Mỏ và na dai khu vực Đồng Bành.[7]

Thân cây na

Ở Nam Bộ có mãng cầu dai hay còn gọi là mãng cầu Cấp (mãng cầu Vũng Tàu). Mãng cầu dai chắc, nhiều thịt, ít hột, vỏ mỏng và thơm ngon hơn các loại mãng cầu khác. Những quả mãng cầu Cấp có vỏ xù xì, múi không đều, không mọng, nhưng có mùi thơm và vị chua ngọt rất hấp dẫn.

Trong văn hoá đại chúng

[sửa | sửa mã nguồn]

Quả na được nhắc đến ở bài thơ "Ò ó o" của Trần Đăng Khoa trong tập thơ Góc sân và khoảng trời và được in trong sách giáo khoa lớp 1 ở Việt Nam.

Tiếng gà Giục quả na Mở mắt Tròn xoe...

Na cũng được nhắc tới trong các thành ngữ:

  • Na mở mắt.
  • Răng đen hạt na.

Hình ảnh về cây na

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trên cây đang ra quả na Trên cây đang ra quả na
  • Vài lá cây na Vài lá cây na
  • Nhánh và lá cây Na Nhánh và lá cây Na
  • Cây, hoa và lá na Cây, hoa và lá na

Một vài bức ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lá cây Na Lá cây Na
  • Nụ hoa cây Na Nụ hoa cây Na
  • Hoa na Hoa na
  • Quả na Quả na
  • Na bày bán ở Đài Đông, Đài Loan. Na bày bán ở Đài Đông, Đài Loan.
  • Một quả na ở Hòn Đất (Việt Nam). Một quả na ở Hòn Đất (Việt Nam).
  • Một quả na ở Goiânia, Brasil. Một quả na ở Goiânia, Brasil.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bình bát (Annona glabra).
  • Nê rừng (Annona reticulata).
  • Mãng cầu xiêm (Annona muricata).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Botanic Gardens Conservation International (BGCI); IUCN SSC Global Tree Specialist Group (2019). “Annona squamosa”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T146787183A146787185. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T146787183A146787185.en. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2022.
  2. ^ Natural Resources Conservation Service (NRCS). “PLANTS Profile, Annona squamosa L”. The PLANTS Database. United States Department of Agriculture. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2008.
  3. ^ Annona squamosa”. Germplasm Resources Information Network (GRIN). Cục Nghiên cứu Nông nghiệp (ARS), Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA). Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2008.
  4. ^ Dr. Richard Wunderlin, Dr. Bruce Hansen. “synonyms of Annona squamosa”. Atlas of Florida Vascular Plants. Institute for Systematic Botany, University of Florida. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2008.
  5. ^ Missouri Botanical Garden (1753). “Annona squamosa L”. Tropicos. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2008.
  6. ^ “Current name: Annona squamosa”. AgroForestryTree Database. International Center For Research In Agroforestry. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2008.
  7. ^ a b Vựa na trên dãy Kai Kinh
  8. ^ Mùa thu - mùa trái chín
  9. ^ Chào hạ, đón thu, na mở mắt[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Na
  • Tư liệu liên quan tới Annona squamosa tại Wikimedia Commons
  • Sweetsop (tree and fruit) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
  • x
  • t
  • s
Danh sách trái cây Việt Nam
Trái cây chung
  • Bình bát
  • Bòn bon
  • Bưởi
  • Cam
  • Chanh
  • Chanh dây
  • Chôm chôm
  • Chuối
  • Cóc
  • Chùm ruột
  • Dâu tây
  • Dưa gang
  • Dưa hấu
  • Dưa lưới
  • Dừa
  • Dứa (Thơm, Khóm)
  • Đào
  • Điều (Đào lộn hột)
  • Đu đủ
  • Roi hoa trắng (mận chuông, mận trắng, bòng bòng, mận hồng đào)
  • Roi hoa đỏ (mận đỏ, mận điều đỏ, mận Ấn Độ)
  • Hồng
  • Hồng xiêm (sapôchê)
  • Khế
  • Lêkima (quả trứng gà)
  • Lựu
  • Mãng cầu Xiêm
  • Măng cụt
  • Mận hậu
  • Me
  • Mít
  • Na
  • Nhãn
  • Nho
  • Ổi
  • Quất
  • Quýt
  • Sầu riêng
  • Sấu
  • Sa kê
  • Sơ ri
  • Sung
  • Táo ta
  • Táo tây
  • Thanh long
  • Thanh yên
  • Thị
  • Vải thiều
  • Vú sữa
  • Xoài
Trái cây
Trái cây
Giống trái câyđặc sản
  • Bưởi da xanh
  • Bưởi Diễn
  • Bưởi Đoan Hùng
  • Bưởi Lâm Động
  • Bưởi Luận Văn
  • Bưởi năm roi
  • Bưởi Phúc Trạch
  • Bưởi Thanh Hồng
  • Cam bù
  • Cam Đồng Dụ
  • Cam sành
  • Cam Vinh
  • Cam xã Đoài
  • Chuối ngự
  • Chuối tiêu hồng Khoái Châu
  • Dâu Hạ Châu
  • Dứa Đồng Giao
  • Dừa sáp
  • Dưa Tân Hưng
  • Hồng xiêm Thanh Hà
  • Khóm Cầu Đúc
  • Ổi Thanh Hà
  • Quýt hồng
  • Quýt Hương Cần
  • Quýt ngọt Gia Luận
  • Táo Bàng La
  • Vú sữa Lò Rèn Vĩnh Kim
  • Xoài cát Hòa Lộc
Bản mẫu:Quả
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q275620
  • Wikispecies: Annona squamosa
  • APDB: 6481
  • APNI: 117106
  • EoL: 1054831
  • EPPO: ANUSQ
  • FNA: 200008509
  • FoAO2: squamosa Annona squamosa
  • FoC: 200008509
  • GBIF: 5407099
  • GRIN: 3503
  • iNaturalist: 69973
  • IPNI: 72319-1
  • IRMNG: 10592991
  • ITIS: 18100
  • IUCN: 146787183
  • NCBI: 301693
  • NTFlora: 24355
  • NZOR: e6b4d6a6-bd80-4f80-ada7-b0bcfdc41a7b
  • Plantarium: 53728
  • Plant List: kew-2641034
  • PLANTS: ANSQ
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:72319-1
  • Tropicos: 1600002
  • uBio: 447334

Từ khóa » Cây Mãng Cầu Na