Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH, C6H6
Có thể bạn quan tâm
- Khóa học
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Hỏi đáp
- Giải BT
- Tài liệu
- Đề thi - Kiểm tra
- Giáo án
- Games
- Đăng nhập / Đăng ký
- Khóa học
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Câu hỏi
- Hỏi đáp
- Giải bài tập
- Tài liệu
- Games
- Nạp thẻ
- Đăng nhập / Đăng ký
Các câu hỏi liên quan
Trình bày phương pháp tách riêng từng chất: andehit axetic, ancol etylic, axit axetic, phenol tan trong nước – ra khỏi hỗn hợp.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 4,545 gam KNO3 và a mol H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 63,325 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lit (đktc) hỗn hợp khí (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với metan bằng 38/17. Thêm dung dịch KOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Giá trị của m là A. 34,6. B. 28,4 C. 27,2. D. 32,8.
Hỗn hợp M gồm hai peptit X và Y có tổng số mắt xích trong 2 phân tử là 13 với tỉ lệ mol nX : nY=1 : 5. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 24,3 gam Gly, 3,204 gam Ala và 21,06 gam Val. Giá trị nhỏ nhất của m là A. 40,14 B. 42,46 C. 38,24 D. 36,93
Cho m gam NaHCO3 vào 2 lít dung dịch KOH 0,3M thu được 2 lít dung dịch X. Cho 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được x mol kết tủa. Mặt khác cho từ từ đến hết 1 lít dung dịch X vào 500 ml dung dịch HCl 1M, sau khi các phản ứng kết thúc được x mol một chất khí. Giá trị của x và m là: A, 0,3 và 75,6 B, 0,4 và 75,6 C, 0,3 và 84 D, 0,4 và 84 xinloiconkhi trả lời 27.03.2018 Bình luận(0)
Cho 16 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa KNO3 và H2SO4, được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa và 4,48 lít hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu trong không khí. Tỷ khối của Z với H2 bằng 8. Để thu được kết tủa lớn nhất, cần cho vào dung dịch lượng vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 2M. Tổng khối lượng muối khan có trong dung dịch Y là: A, 73,25 B, 71,05 C, 68,28 D, 75,55 xinloiconkhi trả lời 27.03.2018 Bình luận(0)
Hòa tan hoàn toàn 28,96 gam hỗn hợp E gồm Fe, Cu, Fe3O4 và MgO trong dung dịch chứa NaNO3 và x mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat của kim loại và 0,2 mol hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12,2. Trong điều kiện không có O2, cho Ba(OH)2 dư vào X thu được 192,64 gam kết tủa. Giá trị của x là: A. 0,64 B. 0,58 C. 0,68 D. 0,54
Cho 0,15 mol hợp chất hữu cơ X (thành phần C, H, O) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 8%, làm bay hơi dung dịch sau khi kết thúc phản ứng thu được 230,4 gam hơi nước và 41,7 gam hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,575 mol O2 thu được CO2, 212,4 gam H2O và 23,85 gam Na2CO3. Tổng số nguyên tử trong chất X là A. 20 B. 26 C. 24 D. 22
Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai este đều no, mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử C và 16,88 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,29 mol O2. Phần trăm khối lượng este có khối lượng phân tử lớn hơn trong X là: A. 51,77% B. 55,58% C. 43,24% D. 47,96%
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (b) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3. (c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. (d) Cho a mol Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3. (e) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2. (g) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là: A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A, sau thời gian 5404 giây, ở anot thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Để trung hòa lượng axit có trong dung dịch sau điện phân cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 23,02 B. 34,10 C. 26,22 D. 29,42
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team
Từ khóa » Nhận Biết Các Chất Ch3cooh C2h5oh C6h6
-
Nêu Cách Nhận Biết Các Chất Lỏng Sau : C2H5OH , CH3COOH ...
-
Nhận Biết Các Chất Sau C2H5OH,CH3COOH,C6H6 - Lê Bảo An
-
C2H5OH , CH3COOH , C6H6 Và Dung Dịch Glucozơ ( C6H... - Hoc24
-
Nhận Biết Các Dung địch Mất Nhãn Sau : C6H6; C2H5OH - Hoc24
-
[LỜI GIẢI] Để Phân Biệt C6H6; C2H5OH; CH3COOH Ta Dùng
-
Bằng Phương Pháp Hoá Học Hãy Nhận Biết Các Chất Sau đây ... - Lazi
-
CH3COOH; C2H5OH; C6H6; Nước Cất - Hóa Học Lớp 9 - Lazi
-
Nhận Biết Các Chất Lỏng Sau: C6H6 , C2H5OH, CH3COOH, C6H12O6
-
Trình Bày Phương Pháp Hoá Học Nhận Biết Bốn ...
-
Trình Bày Phương Pháp Hoá Học Nhận Biết Bốn Chất Lỏng Không Màu ...
-
Có Các Chất Lỏng, Dd. Đựng Riêng Biệt Trong Mỗi Lọ. C2H5OH, C6H6 ...
-
Dùng Phương Pháp Hóa Học Nhận Biết Các Chất Lỏng ... - MTrend
-
Bằng Phương Pháp Hóa Học Hãy Phân Biệt Các Dung Dịch C6h6 ...
-
Hóa 11 - Nhận Biết Các Chất Hữu Cơ - HOCMAI Forum