Na2SO4, H2SO4, MgCl2, BaCl2, NaOH.b) 5 Dung Dịch

Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
user-avatar uttambauhaha 6 năm trước

Chỉ dùng dung dịch phenolphtalein nhận biết các chất sau:

a) 5 dung dịch: Na2SO4, H2SO4, MgCl2, BaCl2, NaOH.

b) 5 dung dịch: NaOH, NaCl, HCl, H2SO4, BaCl2.

Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 2544 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ user-avatar mn2502

a. Dùng phenolphtalein cho vào các mẫu thử, mẫu chuyển màu hồng là NaOH, 4 mẫu còn lại không chuyển màu.

Lần lượt cho 4 mẫu đó vào mẫu chuyển màu hồng, màu hồng biến mất là H2SO4:

H2SO4 + NaOH —> Na2SO4 + H2O

Màu hồng biến mất đồng thời có kết tủa là MgCl2:

MgCl2 + NaOH —> Mg(OH)2 + NaCl

Màu hồng không thay đổi là Na2SO4 và BaCl2. Thêm H2SO4 vừa nhận ra vào hai mẫu này, có kết tủa là BaCl2, không có là Na2SO4:

H2SO4 + BaCl2 —> BaSO4 + 2HCl

b. Dùng phenolphtalein cho vào các mẫu thử, mẫu chuyển màu hồng là NaOH, 4 mẫu còn lại không chuyển màu.

Cho 4 mẫu còn lại lần lượt tác dụng với nhau từng đôi một đến khi có 1 cặp tạo kết tủa là cặp A (H2SO4 và BaCl2), cặp còn lại là cặp B (NaCl và HCl)

Lần lượt cho 2 chất cặp A vào mẫu hóa hồng, màu hồng biến mất là H2SO4, màu hồng không đổi là BaCl2:

H2SO4 + NaOH —> Na2SO4 + H2O

Lần lượt cho 2 chất cặp B vào mẫu hóa hồng, màu hồng biến mất là HCl, màu hồng không đổi là NaCl:

HCl + NaOH —> NaCl + H2O

Vote (0) Phản hồi (0) 6 năm trước user-avatar Xem hướng dẫn giải user-avatar

Các câu hỏi liên quan

Cho hỗn hợp A gồm một anken X và H2 có tỉ lệ mol là 2 : 1. Dẫn hỗn hợp khí A qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. B có tỉ khối so với He là 12. Đốt cháy B thu được 8 mol CO2, tìm thể tích B.

Hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2. Cho 4,48 lít X (đktc) đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa. Tính tỷ khối của X so với H2.

Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X chứa a mol MSO4 (M là kim loại) và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch X. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z có khối lượng giảm 19,6 gam so với khối lượng dung dịch X. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Phát biểu đúng là:

A. Giá trị của a là 0,15.

B. Giá trị của m là 9,8.

C. Tại thời điểm 2t giây, chưa có bọt khí ở catot.

D. Tại thời điểm 1,4t giây, nước chưa bị điện phân ở anot.

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no, mạch hở. Lấy 8,9 gam X cho tác dụng với dung dịch HCl dư được a gam muối, cũng lượng 8,9 gam X khi tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng muối thu được là (a – 1,45) gam. Hai amino axit đó là?

A. NH2-CH2-COOH và NH2-C2H4-COOH

B. NH2-C4H8-COOH và NH2-C3H6-COOH

C. NH2-CH2-COOH và NH2-C3H6-COOH

D. NH2-C2H4-COOH và NH2-C3H6-COOH

Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Cho 10 gam E tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14 gam muối gam G. Cho G tác dụng với axit vô cơ loãng thu được G1 không phân nhánh. Số lượng công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất đã nêu của E là:

A. 4 B. 6 C. 2 D. 8

Cho hai peptit X, Y mạch hở (MX < MY) có cùng số nguyên tử C. Đun nóng 61,68 gam hỗn hợp E gồm X, Y và este Z (C5H11NO2) với lượng dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được 0,2 mol ancol etylic và hỗn hợp T chứa muối của các aminoaxit Gly, Ala, Val. Đốt cháy T cần 55,104 lít O2 thu được 38,16 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E là:

A. 19,834% B. 21,207% C. 22,568% D. 23,412%

Hỗn hợp X gồm 1 amin no đơn chức; 0,2 mol peptit A (tạo từ các aminoaxit no) và 1 hidrocacbon có số liên kế π nhỏ hơn 4. Hiđro hóa hoàn toàn 43,5 gam X cần 13,44 lít H2 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được x mol CO2 và 7,84 lít N2 (đktc). Giá trị của x là

A. 1,5 B. 1,6 C. 1,7 D. 1,8

Hòa tan 0,1 mol PCl3 vào 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch có pH là: (biết H3PO3 có K1 = 1,6.10^-2 và K2 = 7,0.10^-7)

A. pH = 6 B. pH = 6,155 C. pH = 6,2 D. pH = 7

Khi nhiệt phân hoàn toàn 20 gam hỗn hợp A gồm MgCO3, CaCO3 và BaCO3 thu được khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thì thu được 10 gam kết tủa và dung dịch C. Đun nóng dung dịch C tới phản ứng hoàn toàn thì thấy tạo thêm 6 gam kết tủa. Tìm khoảng giá trị về % khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp A.

Đun nóng hỗn hợp gồm FeCO3 và MgCO3 ngoài không khí, sau một thời gian thì thu được 26,72 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO, FeCO3 và MgCO3. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên thì cần vừa đủ 320 ml dung dịch HNO3 2M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 7,168 lit (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí ( sản phẩm khử duy nhất ), tỉ khối hơi của Z so với hidro là 22,75. Cô cạn dung dịch Y rồi đun nóng đến khối lượng không đổi thu được 19 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp đầu là:

A. 65,91%. B. 64,28%. C. 43,84%. D. 54,19%

Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến
2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team

Từ khóa » Nhận Biết Naoh Hcl H2so4 Bacl2 Na2so4 Bằng Phenolphtalein