[Năm 2022] Đề Thi Giữa Kì 2 Tiếng Việt Lớp 1 Có đáp án
Có thể bạn quan tâm
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 29-11 trên Shopee mall
Với bộ Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án (5 đề), chọn lọc sách Cánh diều giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Việt 1.
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Giữa kì 2 Cánh diều năm 2024 có đáp án (5 đề)
- Bộ 5 Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 tải nhiều nhất
- Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Giữa kì 2 Cánh diều năm 2024 tải nhiều nhất
- Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 có ma trận (10 đề)
5 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 (có đáp án)
Xem thử
TẠM NGỪNG BÁN - mua trọn bộ đề thi Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm)
HỌC TRÒ CỦA CÔ GIÁO CHIM KHÁCH
Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy. Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô. Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng.
(Nguyễn Tiến Chiêm)
TRẢ LỜI CÂU HỎI:
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?
A. Có hai học trò là Chích Chòe Con, Sẻ con
B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con
C. Có ba học trò là Chim Khách, Chích Chòe Con, Sẻ con
Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con?
A. Dạy cách bay chuyền
B. Dạy cách kiếm mồi
C. Dạy cách làm tổ
Câu 3: Chích Chòe con có tính tình thế nào?
A. Chăm chỉ
B. Ham chơi
C. Không tập trung
Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì?
A. Phải ngoan ngoãn nghe lời cô giáo
B. Phải tập bay cho giỏi
C. Phải tập làm tổ cho tốt
Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài?
Ví dụ: cô giáo
Phần 2: (7 điểm)
I. Viết chính tả (3 điểm)
Em yêu mùa hè
Em yêu mùa hè
Có hoa sim tím
Mọc trên đồi quê
Rung rinh bướm lượn
Thong thả dắt trâu
Trong chiều nắng xế
Em hái sim ăn
Sao mà ngọt thế!
II. Bài tập: (4 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống:(1,5 điểm)
a. Điền vần: ăn hay ăng?
Bé ngắm tr…….
Mẹ mang ch…. ra phơi n..…
b, Điền ần: on hay ong
Bé chạy lon t…
Trời tr… xanh
Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1,5 điểm)
A | B |
Bạn Lan | Là tương lai của đất nước |
Người | Là người mẹ thứ hai của em |
Cô giáo | Là người Hà Nội |
Trẻ em | Là vốn quý nhất |
Câu 3: Sắp xếp các chữ sau thành câu? (1 điểm)
Nhà em, có, rất, chú chó, đáng yêu
ĐÁP ÁN GỢI Ý
Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm)
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | B | C | A | C |
Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài?
Dạy, dặn dò, kiểm tra, cô giáo,...
Phần 2: (7 điểm)
I. Viết chính tả ( 3 điểm)
Em yêu mùa hè
Em yêu mùa hè
Có hoa sim tím
Mọc trên đồi quê
Rung rinh bướm lượn
Thong thả dắt trâu
Trong chiều nắng xế
Em hái sim ăn
Sao mà ngọt thế!
II. Bài tập: (4 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống:(1,5 điểm)
a. Điền vần: ăn hay ăng?
Bé ngắm trăng
Mẹ mang chăn ra phơi nắng
b, Điền ần: on hay ong
Bé chạy lon ton
Trời trong xanh
Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1,5 điểm)
Câu 3: Sắp xếp các chữ sau thành câu? (1 điểm)
Nhà em, có, rất, chú chó, đáng yêu
→ Nhà em có chú chó rất đáng yêu
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC. (3 điểm)
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc kỹ đoạn văn dưới đây rồi thực hiện các bài tập:
Hoa mai vàng
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Bạn Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
Câu 1: (1,5 điểm) Tìm tiếng trong bài có vần ai:……………………………
Câu 2: (1,5 điểm) Gạch chân tiếng có vần oe
hoa hoè
hoạ sĩ
về quê
xoè hoa
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT. (7 điểm)
1. Chính tả: (4 điểm)
Trăng sáng sân nhà em
Sân nhà em sáng quá
Nhờ ánh trăng sáng ngời
Trăng tròn như mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mí
Những đêm nào trăng khuyết
Trông giống con thuyền trôi
Em đi trăng theo bước
Như muốn cùng đi chơi
2. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống c, k hay q?(1 điểm)
cà …ê
….uả thị
Câu 2: Viết 1 tiếng có vần ai, 1 tiếng có vần ay? (1 điểm)
Câu 3: Ghi dấu X trước dòng viết đúng luật chính tả e, ê, i (1 điểm)
[…] ê ke, gi nhớ.
[…] ê ce, ghi nhớ.
[…] ê ke, ghi nhớ.
ĐÁP ÁN GỢI Ý
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC. (3 điểm)
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc kỹ đoạn văn dưới đây rồi thực hiện các bài tập:
Hoa mai vàng
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Bạn Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
Câu 1: (1,5 điểm) Tìm tiếng trong bài có vần ai: Khải, đại, nhài, mai
Câu 2: (1,5 điểm) Gạch chân tiếng có vần oe
hoa hoè
hoạ sĩ
về quê
xoè hoa
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT. (7 điểm)
1. Chính tả: (4 điểm)
Trăng sáng sân nhà em
Sân nhà em sáng quá
Nhờ ánh trăng sáng ngời
Trăng tròn như mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mí
Những đêm nào trăng khuyết
Trông giống con thuyền trôi
Em đi trăng theo bước
Như muốn cùng đi chơi
2. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống c, k hay q? (1 điểm)
cà kê
quả thị
Câu 2: Viết 1 tiếng có vần ai, 1 tiếng có vần ay? (1 điểm)
Tiếng có vần ai: Ngày mai
Tiếng có vần ay: Hát hay
Câu 3: Ghi dấu X trước dòng viết đúng luật chính tả e, ê, i (1 điểm)
[…] ê ke, gi nhớ.
[…] ê ce, ghi nhớ.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
A / KIỂM TRA ĐỌC (3 điểm)
I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG (2 điểm)
Chú gà trống ưa dậy sớm
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu: “Rét! Rét!”
Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: “Ò … ó … o … o …”
TRẢ LỜI CÂU HỎI: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu? (0,5 điểm)
A. Bên đống tro ấm
B. Trong bếp
C. Trong sân
D. Ngoài vườn
Câu 2: Mới sớm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân? (0,5 điểm)
A. Mèo mướp
B. Chú gà trống
C. Chị gà mái
D. Chó xù
Câu 3: Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì? (0,5 điểm)
A. Tắm nắng
B. Nhảy múa
C. Tìm thức ăn
D. Gáy vang: Ò…ó…o… o…!
Câu 4: Ý nào diễn tả đôi mắt của bác mèo mướp (0,5 điểm)
A. Tròn xoe như hai viên bi
B. Lim dim đôi mắt
C. Đôi mắt sáng long lanh
D. Đôi mắt sáng rực lên
Câu 5: Em hãy viết câu tả đôi cánh chú gà trống. (1 điểm)
II. Kiểm tra Nghe – Nói (1 điểm) Giáo viên: Hỏi 1 trong 2 câu sau:
1. Em đã bao giờ nhìn thấy con mèo chưa?
2. Hãy kể tên những loại mèo mà em biết?
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Viết chính tả (3 điểm)
Hoa mai vàng
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.
Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
II. Bài tập: (4 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm)
a) Điền g hay gh: . . . à gô . . .ế gỗ
b) Điền s hay x: hoa . . .en quả … oài
Câu 2: Nối theo mẫu: (1 điểm).
Câu 3: Điền oang hay oăng: (1 điểm) vết dầu l………….
Câu 4: Hãy kể tên các bộ phận của con gà trống? (1 điểm)
ĐÁP ÁN GỢI Ý
A / KIỂM TRA ĐỌC (3 điểm)
I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG (2 điểm)
Chú gà trống ưa dậy sớm
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu: “Rét! Rét!”
Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: “Ò … ó … o … o …”
TRẢ LỜI CÂU HỎI:
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu? (0,5 điểm)
A. Bên đống tro ấm
Câu 2: Mới sớm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân? (0,5 điểm)
B. Chú gà trống
Câu 3: Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì? (0,5 điểm)
D. Gáy vang: Ò…ó…o… o…!
Câu 4: Ý nào diễn tả đôi mắt của bác mèo mướp (0,5 điểm)
B. Lim dim đôi mắt
Câu 5: Em hãy viết câu tả đôi cánh chú gà trống. (1 điểm)
- Đôi cánh gà trống sải dài, mạnh mẽ.
II. Kiểm tra Nghe – Nói ( 1 điểm) Giáo viên: Hỏi 1 trong 2 câu sau:
1. Em đã bao giờ nhìn thấy con mèo chưa?
- Em đã từng nhìn thấy chú mèo.
2. Hãy kể tên những loại mèo mà em biết?
- Mèo mướp, mèo tam thể, mèo đen, …
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Viết chính tả (3 điểm)
Hoa mai vàng
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.
Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
II. Bài tập: (4 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm)
a) Điền g hay gh: gà gô ghế gỗ
b) Điền s hay x: hoa sen quả xoài
Câu 2: Nối theo mẫu: (1 điểm).
Câu 3: Điền oang hay oăng: (1 điểm) vết dầu loang
Câu 4: Hãy kể tên các bộ phận của con gà trống? (1 điểm)
Mào gà, chân gà, cánh gà, đầu gà, mỏ gà,…
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
I. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc (2 điểm)
- Đôi bạn (SGK Cánh Diều/ T2 – trang 59)
- Thỏ trắng và quạ khoang (SGK Cánh Diều/ T2 – trang 61)
- Những người bạn tốt (SGK Cánh Diều/ T2 – trang 63)
- Ai can đảm? (SGK Cánh Diều/ T2 – trang 65)
II. PHẦN ĐỌC HIỂU:
Đọc thầm và trả lời câu hỏi (40 phút – 3 điểm)
CÂY BÀNG
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
Theo Hữu Tưởng
Câu 1: Tìm tiếng trong bài có vần oang? (0,5điểm)
Câu 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần oang? (0,5điểm)
Câu 3: Đoạn văn tả cây bàng được trồng ở đâu? (0,5 điểm)
a. Ngay giữa sân trường
b. Trồng ở ngoài đường
c. Trồng ở trong vườn điều
d. Trên cánh đồng
Câu 4: Xuân sang cây bàng thay đổi như thế nào? (0,5 điểm)
a. Cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá.
b. Cành trên cành dưới chi chít những lộc nonmơn mởn.
c. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
d. Lá vàng rụng đầy sân.
Câu 5: Viết câu chứa tiếng có vần oang. (1 điểm )
III. KIỂM TRA VIẾT: (5 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm): Nhìn viết bài “Đi học”
Viết 2 khổ thơ đầu
Hôm qua em tới trường
Mẹ dắt tay từng bước
Hôm nay mẹ lên nương
Một mình em tới lớp
Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây
Cô giáo em tre trẻ
Dạy em hát rất hay.
2. Bài tập: (3 điểm)
Bài 1: Điền vào chỗ trống (1 điểm )
a) Điền vần: ăn hay ăng?
Bé ngắm tr…….
Mẹ mang ch…. ra phơi n…..
b) Điền chữ ng hay ngh?
…ày hôm qua em đu học
Em …..e mẹ gọi
Câu 2: Nối các từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B: (1 điểm)
A | B |
Trường | Dắt tay từng bước |
Mẹ | Của em be bé |
Hôm nay | Em hát rất hay |
Dạy | Mẹ lên nương |
Câu 3: Hằng ngày ai đưa em tới trường? (1 điểm)
ĐÁP ÁN GỢI Ý
I. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc (2 điểm)
- Đôi bạn (SGK Cánh Diều/ T2 – trang 59)
- Thỏ trắng và quạ khoang (SGK Cánh Diều/ T2 – trang 61)
- Những người bạn tốt (SGK Cánh Diều/ T2 – trang 63)
- Ai can đảm? (SGK Cánh Diều/ T2 – trang 65)
II. PHẦN ĐỌC HIỂU:
Đọc thầm và trả lời câu hỏi (40 phút – 3 điểm)
Câu 1: Tìm tiếng trong bài có vần oang? (0,5điểm)
→ khoảng
Câu 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần oang? (0,5điểm)
→ vỡ toang, loang ra,…
Câu 3: Đoạn văn tả cây bàng được trồng ở đâu? (0,5 điểm)
a. Ngay giữa sân trường
Câu 4: Xuân sang cây bàng thay đổi như thế nào? (0,5 điểm)
b. Cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.
Câu 5: Viết câu chứa tiếng có vần oang. (1 điểm )
→ Em lỡ tay làm chiếc bát vỡ toang
III. KIỂM TRA VIẾT: (5 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm): Nhìn viết bài “Đi học”
Viết 2 khổ thơ đầu
Hôm qua em tới trường
Mẹ dắt tay từng bước
Hôm nay mẹ lên nương
Một mình em tới lớp
Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây
Cô giáo em tre trẻ
Dạy em hát rất hay.
2. Bài tập: (3 điểm)
Bài 1: Điền vào chỗ trống (1 điểm )
a) Điền vần: ăn hay ăng?
Bé ngắm trăng
Mẹ mang chăn ra phơi nắng
b) Điền chữ ng hay ngh?
Ngày hôm qua em đu học
Em nghe mẹ gọi
Câu 2: Nối các từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B: (1 điểm)
Trường của em be bé
Mẹ dắt tay từng bước
Hôm nay mẹ lên nương
Dạy em hát rất hay
Câu 3: Hằng ngày ai đưa em tới trường? (1 điểm)
→ Hằng ngày, bố đưa em tới trường
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
Phần I: Đọc:
A. Kiểm tra đọc (3 điểm)
I. Đọc bài và trả lời câu hỏi
Chú gà trống ưa dậy sớm
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
Trong bếp, bác mèo hoa vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác luôn miệng gừ gừ kêu: “Rét! Rét!”
Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân.
Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: “Ò … ó … o … o …’’
1. Sáng sớm chú gà trống đã làm gì?
A, Nằm lì bên đống tro ấm.
B, Chạy tót ra giữa sân.
C, Miệng kêu: “Rét! Rét!’
2. Càng về sáng, tiết trời như thế nào?
B. Kiểm tra viết 7 điểm
1. Viết chính tả (3 điểm)
Mùa hè
Mùa hè hoa rau muống
Tím lấp lánh trong đầm
Cơn mưa rào ập xuống
Cá rô lạch trên sân.
Mùa hè nắng rất vàng
Bãi cát dài chói nắng
Con sông qua mùa cạn,
Nước dềnh rộng mênh mang.
2. Bài tập: 4 điểm
Điền g hay gh vào chỗ trống:
ĐÁP ÁN GỢI Ý
Phần I: Đọc:
A. Kiểm tra đọc ( 3 điểm)
I. Đọc bài và trả lời câu hỏi
Chú gà trống ưa dậy sớm
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
Trong bếp, bác mèo hoa vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác luôn miệng gừ gừ kêu: “Rét! Rét!”
Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân.
Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: “Ò … ó … o … o …’’
1. Khoanh vào ý trả lời đúng:
Sáng sớm chú gà trống đã làm gì?
B, Chạy tót ra giữa sân.
2. Càng về sáng, tiết trời như thế nào?
→ Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
B. Kiểm tra viết 7 điểm
1. Viết chính tả (3 điểm)
Mùa hè
Mùa hè hoa rau muống
Tím lấp lánh trong đầm
Cơn mưa rào ập xuống
Cá rô lạch trên sân.
Mùa hè nắng rất vàng
Bãi cát dài chói nắng
Con sông qua mùa cạn,
Nước dềnh rộng mênh mang.
2. Bài tập: 4 điểm
Điền g hay gh vào chỗ trống:
Xem thử
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 1 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 1 chương trình sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Trang trước Trang sau Đề thi, giáo án lớp 1 các môn học- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 1
- Giáo án Tiếng Việt lớp 1
- Giáo án Toán lớp 1
- Giáo án Đạo đức lớp 1
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 1
- Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1
- Giáo án Mĩ thuật lớp 1
- Giáo án Âm nhạc lớp 1
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi Toán lớp 1 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 1 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 1 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 1 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 1 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 1
- Ôn hè Toán lớp 1 lên lớp 2
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2
Từ khóa » đề Tiếng Việt Lớp 1 Giữa Học Kì 2
-
Bộ đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 1 Chương Trình Mới
-
Bộ đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 1 Năm 2021 - 2022 Chương Trình Mới
-
Bộ đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 1 Năm 2021
-
Bộ đề ôn Thi Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 1
-
Đề Thi Giữa Kì 2 Tiếng Việt Lớp 1 Năm 2022 Có Ma Trận
-
Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 1 - Đề 3 - Tìm đáp án
-
Bộ đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 1 Môn Tiếng Việt Sách Cánh Diều
-
Bản Mềm: Bộ đề ôn Thi Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 1
-
Đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 1
-
Đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 1 Môn Tiếng Việt
-
Bộ đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chương Trình Mới)
-
Đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 1 Môn Tiếng Việt.pdf (.docx) | Tải Miễn Phí
-
Đề Thi Giữa Kỳ 2 Môn Tiếng Việt Lớp 1 - TaiLieu.VN
-
Đáp án đề Kiểm Tra Môn Tiếng Việt Lớp 1 Giữa Học Kì 1: Đọc Thành ...