Nằm Lòng Ngay Cách Dùng Mệnh đề Sau Wish Và If Only - VOH
Có thể bạn quan tâm
Như chúng ta đã biết, từ wish (ước gì, mong) và từ if only (giá mà, ước gì) thường được sử dụng để diễn tả ước muốn và mệnh đề đi sau hai từ này chỉ sự ao ước hay một điều gì đó không có thật (mệnh đề sau wish và if only được xem là mệnh đề danh từ).

Tìm hiểu mệnh đề sau wish và if only
-
Chỉ sự mong ước ở tương lai
Thể hiện ao ước điều gì đó xảy ra hoặc muốn người nào đó làm điều gì đó.
| Suject + wish(es) + subject + would (not) + verb (bare-inf.) If only + subject + would (not) + verb (bare-inf.) |
Ex: I wish she would stop complaining about unimportant things. (Tôi mong cô ta bỏ thói phàn nàn về những thứ nhỏ nhặt.) If only she would go to the beach with me next week. (Ước gì cô ấy đi biển vào tuần tới.)
Lưu ý:
- Chủ ngữ của wish và chủ ngữ của would không thể là một => không thể nói I wish I would mà thay would bằng could
Ex: I wish I could go to the beach with her. [NOT I wish I would go…]
- I wish … would … dùng để nói về hành động và sự thay đổi, would không được dùng khi nói về tình trạng.
Ex: I wish something boring would not happen. => cho hành động ở tương lai. Nhưng: Her life is so boring. She wishes her life was more exciting. [NOT her life would be more…]
-
Chỉ sự mong ước ở hiện tại
Thể hiện ao ước về một điều không có thật hay không thể thực hiện trong hiện tại.
| Subject + wish(es) + subject + verb (past simple) If only + subject + verb (past simple) |
Ex: I wish I was/ were intelligent. => but I am stupid now. If only she was here. => but she is not here.
Lưu ý:
- Để diễn tả mong ước về hiện tại dùng could không dùng would.
Ex: I am so stupid. If only I could be smarter. [NOT If only I would…]
- Trong lối văn trang trọng, were có thể thay cho was (I, he, she, it was/ were)
-
Chỉ sự mong ước ở quá khứ
Thể hiện ao ước về một điều đã xảy ra trong quá khứ hay sự hối tiếc về một điều gì đó không xảy ra.
| Subject + wish(es) + subject + verb (past perfect) If only + subject + verb (past perfect) |
Ex: She wish she had attended that lecture. => but she failed to attend. If only I had bought that shirt. => but I did not buy.
Lưu ý:
- Khi muốn diễn tả về quá khứ dùng cấu trúc could have + past participle.
Ex: She wish she could have attended that lecture, but she was so busy.
- Mệnh đề if only có thể đứng một mình hoặc trong câu điều kiện.
Ex: If only she was not busy, she could attend that lecture.
- Wish có thể dùng ở quá khứ mà không thay đổi thể giả định.
Ex: She wished she knew his phone number. = She was sorry she did not know his phone number.
Những điều cơ bản cần biết về cấu trúc so sánh hơn (comparative form): So sánh hơn là một trong những loại câu được sử dụng rất phổ biến và thường được bắt gặp trong các kỳ thi tiếng Anh. Hãy tìm hiểu về loại câu này nào! Sử dụng thành thạo cấu trúc so sánh nhất (superlative form) trong tiếng Anh: So sánh nhất là một loại câu phổ biến trong tiếng Anh nhằm làm nổi bật một đặc điểm của chủ thể nào đó, có thể là người hoặc vật. Cùng tìm hiểu về cấu trúc này nào!Từ khóa » Câu ước Với If Only
-
Mệnh đề Wish Và If Only - Cấu Trúc Cách Dùng Kèm Bài Tập Có đán án
-
Ước Với Wish Và If Only
-
Mệnh đề Wish Và If Only - Cấu Trúc Cách Dùng Kèm Bài Tập Có ...
-
5 PHÚT ĐỂ LÀM CHỦ CÂU WISH - IF ONLY TRONG TIẾNG ANH
-
CÁCH DÙNG WISH VÀ IF ONLY - TRUNG TÂM TIẾNG ANH NEWSKY
-
If Only: Cấu Trúc, Cách Dùng Và Bài Tập Có đáp án - IELTS Vietop
-
Các Loại Câu ước Wish Và If Only
-
Mệnh đề Wish Và If Only: Cách Dùng, Công Thức Và Bài Tập
-
Cấu Trúc If Only Và Cách Dùng [CHUẨN XÁC] - Step Up English
-
Cấu Trúc Và Cách Dùng If Only Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc Wish: Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập - Step Up English
-
Cấu Trúc Wish, Cấu Trúc If Only | Công Thức & Bài Tập - VerbaLearn
-
Ngữ Pháp Tiếng Anh: Câu ước Với Wish Và If Only - Cafe Phim 213
-
Cách Dùng If Only - Học Tiếng Anh - Tienganh123