Nắm Vững Cách Hạch Toán Tài Khoản 811 - Chi Phí Khác

Nắm vững cách hạch toán tài khoản 811 - Chi phí khác Mục lục Hiển thị 1. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 811 – Chi phí khác Chi phí khác của doanh nghiệp có thể bao gồm: 2. Kết cấu và nội dung tài khoản 811 – Chi phí khác 3. Phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu 3.1. Hạch toán nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định 3.2. Khi hủy bỏ, phá dỡ TSCĐ, ghi: 3.5. Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính, ghi: Xem thêm bài viết tại

Tài khoản 811 dùng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Bài viết sẽ hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 811 – Chi phí khác theo Thông tư 200 của Bộ Tài chính. Mời các bạn cùng theo dõi!

Nắm vững cách hạch toán tài khoản 811 - Chi phí khác

1. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 811 – Chi phí khác

1.1. Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.

Chi phí khác của doanh nghiệp có thể bao gồm:

  • Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (bao gồm cả chi phí đấu thầu của hoạt động thanh lý), số tiền thu từ bán hồ sơ đấu thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
  • Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng thời kiểm soát.
  • Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ.
  • Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có).
  • Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
  • Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính.
  • Các khoản chi phí phát sinh khác.

1.2. Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định nhưng có đầy đủ hóa  đơn, chứng từ hợp lệ và đã hạch toán theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong khi quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.

2. Kết cấu và nội dung tài khoản 811 – Chi phí khác

Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ kế toán.

Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản 811 – Chi phí khác không có số dư cuối kỳ và không có tài khoản cấp 2.

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu

3.1. Hạch toán nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định

  • Ghi nhận khoản thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

Nợ TK 111, 112, 131…

Có TK 711 – Thu nhập khác

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

  • Ghi giảm nguyên giá TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý, ghi:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn của TSCĐ)

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá)

Có TK 213 – Tài sản cố định vô hình (nguyên giá)

  • Ghi nhận các chi phí phát sinh từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Nợ TK 1331 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Có TK 111, 112, 141…

  • Ghi nhận khoản thu từ bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

Nợ TK 111, 112, 138…

Có TK 811 – Chi phí khác.

3.2. Khi hủy bỏ, phá dỡ TSCĐ, ghi:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn của TSCĐ)

Nợ TK 811 – Chi phí khác…

Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá)

Có TK 213 – Tài sản cố định vô hình (nguyên giá)

3.3. Khi phát sinh các chi phí khác liên quan đến đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết: Thực hiện theo quy định của các tài khoản 221 – Đầu tư vào công ty con, 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết và 228 – Đầu tư khác.

3.4. Nếu doanh nghiệp chuyển đổi hình thức sở hữu, nếu tiến hành xác định lại giá trị doanh nghiệp tại thời điểm chuyển đổi, các tài sản được ghi giảm, ghi:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Có các tài khoản liên quan

3.5. Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính, ghi:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Có TK 111, 112

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

3.6. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ kế toán để xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định chi phí kinh doanh

Có TK 811 – Chi phí khác

Hi vọng bài viết đã cung cấp đến bạn cách hạch toán tài khoản 811 – Chi phí khác theo thông tư 200 giúp bạn thực hiện tốt công tác kế toán tại doanh nghiệp.

Xem thêm bài viết tại

Cách xử lý chi phí môi giới hoa hồng trở thành chi phí hợp lý

Hướng dẫn thủ tục thanh lý nhượng bán tài sản cố định

Hướng dẫn hạch toán tiền phạt, tiền thu bồi thường

Từ khóa » Hạch Toán Tk 811 Theo Thông Tư 200