Năng Lượng Liên Kết Riêng Của Hạt Nhân Là - TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
Câu hỏi: Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là?
Trả lời: Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính trung bình cho một nuclon trong hạt nhân.
Năng lượng liên kết hạt nhân X là năng lượng tỏa ra khi các nuclon riêng rẽ liên kết thành hạt nhân hoặc là năng lượng tối thiểu cần thiết để phá vỡ hạt nhân thành các nuclon riêng rẽ: DE = Dm.c2 = (m0 – m)c2
Năng lượng liên kết riêng e (là năng lượng liên kết tính cho 1 nuclôn): e = ΔE/A.
Năng lượng liên kết riêng là đại lượng đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân, năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững và ngược lại.
>>> Xem thêm: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
Kiến thức vận dụng để trả lời câu hỏi
1. Độ hụt khối là gì?
Khi một hạt nhân AZX được tạo nên từ Z proton và N notron thì có độ hụt khối là
∆m = [Zmp + (A – Z).mN] – mX
Giải thích kí hiệu:
Z là số hiệu nguyên tử
N là số notron
A là số nucleon ( với A = N + Z )
mp, mn, mx lần lượt là khối lượng hat proton, notron và khối lượng hạt nhân
∆m là độ hụt khối
2. Năng lượng liên kết là gì?
Năng lượng liên kết hạt nhân là năng lượng nhỏ nhất để tách hạt nhân thành các proton và notron
Công thức: Wℓk = Δm.c2
Giải thích:
Wℓk Năng lượng liên kết
Δm độ hụt khối
Tốc độ ánh sáng c = 3.108 m/s
Lưu ý: 1 u.c2 = 931,5 MeV/c2
3. Năng lượng liên kết riêng là gì?
Là năng lượng liên kết tính trung bình cho một nucleon.
Dựa theo định nghĩa trên, ta có công thức: ε=WlkA
Giải thích:
ε là kí hiệu năng lượng liên kết riêng
Wℓk Năng lượng liên kết riêng
A là số nucleon
4. Ý nghĩa về độ lớn của năng lượng liên kết riêng
Độ lớn của năng lượng liên kết riêng có những ý nghĩa như sau:
+ Ngoại trừ các hạt sơ cấp riêng rẽ (như prô tôn, nơ trôn, êlectrôn) hạt nhân nào có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền.
+ Những hạt nhân ở giữa bảng tuần hoàn nói chung có năng lượng liên kết riêng lớn hơn so với năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân ở đầu và cuối bảng tuần hoàn nên bền hơn.
+ Những hạt nhân có số khối A từ 50 đến 95 có năng lượng liên kết riêng lớn nhất (khoảng 8,8 MeV/nuclôn) là những hạt nhân bền vững nhất.
5. Bài tập Trắc nghiệm
Bài 1: Cho khối lượng của hạt prôton; nơtron và hạt nhân đơteri 21D lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và 2,0136u. Biết 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơteri 21D là:
A. 3,06 MeV/nuclôn.
B. 1,12 MeV/nuclôn.
C. 2,24 MeV/nuclôn.
D. 4,48 MeV/nuclôn.
Giải:
Đáp án B.
Bài 2: Biết khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân 126C lần lượt là 1,00728 u; 1,00867 u và 11,9967 u. Cho 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 126C là:
A. 46,11 MeV.
B. 7,68 MeV.
C. 92,22 MeV.
D. 94,87 MeV.
Giải: Wlk = (6.1,00728 + (12 – 6).1,00867) – 11,9967).931,5 = 92,22 (MeV).
Đáp án C.
Bài 3: Biết khối lượng của prôtôn; của nơtron; của hạt nhân 168O lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 168O xấp xỉ bằng:
A. 14,25 MeV.
B. 18,76 MeV.
C. 128,17 MeV.
D. 190,81 MeV.
Giải:
Ta có: Wlk = (8.1,0073 + 8.1,0087 – 15,9904).931,5 = 128,17 (MeV).
Đáp án C.
Bài 4: Biết khối lượng của hạt nhân 23592U là 234,99 u, của prôtôn là 1,0073 u và của nơtron là 1,0087 u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 23592U :là
A. 8,71 MeV/nuclôn.
B. 7,63 MeV/nuclôn.
C. 6,73 MeV/nuclôn.
D. 7,95 MeV/nuclôn.
Giải:
Ta có:
Đáp án B.
Bài 5: Cho khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân 42He lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087u và 4,0015u. Biết 1uc2 = 931,5 MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân 42He là
A. 18,3 eV.
B. 30,21 MeV.
C. 14,21 MeV.
D. 28,41 MeV.
Giải:
Ta có:
Wlk =(2mp + 2mn – mHe).c2 = (2.1,0073 + 2.1,0087 – 4,0015).931,5 = 28,41 (MeV).
Đáp án D
Bài 6: Cho các khối lượng: hạt nhân 3717Cl ; nơtron, prôtôn lần lượt là 36,9566u; 1,0087u; 1,0073u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 3717Cl (tính bằng MeV/nuclôn) là:
A. 8,2532.
B. 9,2782.
C. 8,5975.
D. 7,3680.
Giải:
Ta có:
Đáp án C.
Bài 7: Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AX, AY, AZ với AX = 2AY = 0,5AZ. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔEX, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là:
A. Y, X, Z.
B. Y, Z, X.
C. X, Y, Z.
D. Z, X, Y.
Giải:
Vì ΔEZ < ΔEX < ΔEY nên
Đáp án A.
Bài 8: Các hạt nhân đơteri 21H, triti, 31H, heli, 42He có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là
Giải:
Ta có:
Đáp án C.
Bài 9: Cho khối lượng của hạt prôton, nơtron và đơtêri 21D lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u và 2,0136u. Biết 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 21D là:
A. 2,24 MeV.
B. 3,06 MeV.
C. 1,12 MeV.
D. 4,48 MeV.
Giải:
Ta có: ΔE = Δm.c2 = (mp + mn – mD)c2 = (1,0073 + 1,0087 – 2,0136).931,5 = 2,2356 (MeV). Đáp án A.
Bài 10: Phát biểu nào sau đây là khi nói về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử?
A. Hạt nhân được cấu tạo từ các nuclôn.
B. Có hai loại nuclôn là prôtôn và nơtron.
C. Số prôtôn trong hạt nhân đúng bằng số êlectron trong nguyên tử.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Đáp án D
Cả ba ý trên đều đúng.
Từ khóa » Công Thức Năng Lượng Lk Riêng
-
Năng Lượng Liên Kết Riêng Là Năng Lượng Liên Kết - Luật Hoàng Phi
-
Năng Lượng Liên Kết Riêng Của Hạt Nhân - Zoenglish
-
Năng Lượng Liên Kết
-
Dạng 2: Năng Lượng Liên Kết Riêng | Tăng Giáp
-
Cấu Tạo Nguyên Tử. Năng Lượng Liên Kết - Vật Lý Lớp 12 - Baitap123
-
Định Nghĩa Năng Lượng Liên Kết Hạt Nhân Và Công Thức Tính
-
Năng Lượng Liên Kết Của Hạt Nhân, Phản ứng Hạt Nhân
-
Năng Lượng Liên Kết Riêng Là Năng Lượng Liên Kết - Top Tài Liệu
-
Năng Lượng Liên Kết Riêng Là Năng Lượng Liên Kết
-
[LỜI GIẢI] Năng Lượng Riêng Là Năng Lượng Liên Kết?
-
Bài 36: Năng Lượng Liên Kết Của Hạt Nhân. Phản ứng Hạt Nhân - ICAN
-
Năng Lượng Liên Kết Hạt Nhân, Phản ứng Hạt Nhân Và Công Thức Tính
-
Top 14 Công Thức Năng Lượng Liên Kết Riêng - Ôn Thi HSG
-
Năng Lượng Liên Kết Hạt Nhân - Ta