Nên Uống Thuốc Biseptol Trước Hay Sau Bữa ăn?
Có thể bạn quan tâm
Cách dùng thuốc Biseptol được chỉ định tốt nhất là vào sau khi đã ăn no để tránh kích ứng dạ dày. Ngoài ra, bệnh nhân cần tuân thủ những quy định khác sẽ được liệt kê cụ thể trong bài viết dưới đây.
>>> Acetaminophen có phải là thuốc kháng sinh không?
>>> Thuốc kháng sinh Cefobis dạng tiêm có công dụng gì?
>>> Thuốc kháng sinh Ciprobay có công dụng gì?
Biseptol là loại thuốc kháng sinh
Biseptol là thuốc gì?
Biseptol là một loại thuốc kháng khuẩn có tác dụng chống lại nhiều loại vi khuẩn gây bệnh khác nhau, nó được chỉ định dùng trong mỗi đợt bùng phát những bệnh lý truyền nhiễm tại các địa phương.
Hình thức và thành phần
- Viên biseptol có hình tròn và màu trắng, ở giữa có đường phân chia thuận lợi cho những trường hợp cần giảm liều.
- Thành phần chính của thuốc là co-trimoxazole, ngoài ra còn có các chất sau:
- Bột khoai tây.
- Chất Magie Stearate.
- Talc
- Rượu polyvinyl.
- Aseptin P,
- Aseptin M,
- Propylene glycol.
- Thuốc được đóng hộp, mỗi hộp gồm 20 miếng. Trong mỗi hộp có kèm theo tờ giấy hướng dẫn sử dụng.
Dược lý
Các hoạt chất của viên nén là co-trimoxazole. Nó là sự kết hợp của hai hợp chất - sulfamethoxazole và trimethoprim. Những chất này có tác dụng kháng khuẩn do ức chế sự tổng hợp axit folic trong tế bào vi khuẩn. Sulfamethoxazole ngăn chặn sự hình thành axit dihydrofolic và trimethoprim sau đó chuyển đổi nó thành axit tetra folic. Axit folic là cần thiết cho dòng chảy bình thường của các quá trình trao đổi nucleotide trong tế bào vi khuẩn tạo nên vật liệu di truyền (DNA và RNA). Do cơ chế này, các viên thuốc Biseptol ở nồng độ thấp có tác dụng kìm, diệt khuẩn. Co-trimoxazole có hoạt tính chống lại nhiều loại vi khuẩn khác nhau:
Vi khuẩn gram âm (vi khuẩn hình que được nhuộm màu hồng trong nhuộm Gram) là Enterobacter cloacae, Enterobacter aerogenes, Haemophilus parainfluenzae, Citrobacter freundii, Citrobacter spp., Klebsiella oxytoca, Klebsiella oxytoca, Klebsiella oxytoca, Klebsiella, Hafnia alvei, Serratia marcescens, Serratia,...
Cocci gram dương (vi khuẩn hình cầu, có màu tím trong vết bẩn do Gram) - Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin và kháng methicillin), Staphylococcus spp. (coagulase âm tính), Streptococcus pneumoniae (nhạy cảm với penicillin và kháng penicillin).
Sau khi uống, hoạt chất được hấp thụ vào máu từ ruột non. Nồng độ trị liệu trong máu đạt được trong 20-30 phút sau khi uống thuốc và hoạt chất được hấp thu gần như hoàn toàn từ ruột. Co-trimoxazole thâm nhập tốt vào tất cả các mô của cơ thể từ máu, thâm nhập vào hàng rào máu não, tích tụ trong các mô não. Ở nồng độ thấp hơn, nó tích lũy trong bào thai khi mang thai (đi qua hàng rào nhau thai) và sữa mẹ trong thời kỳ cho con bú. Gần một nửa các hoạt chất được bài tiết qua nước tiểu. Một phần, cotrimoxazol được xử lý ở gan thành các sản phẩm phân rã trung gian, được bài tiết qua nước tiểu và mật.
Tác dụng của thuốc Biseptol
Việc sử dụng viên uống Biseptol được chỉ định cho các quá trình lây nhiễm khác nhau trong cơ thể do vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol, bao gồm:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên - viêm mũi (viêm niêm mạc mũi), viêm họng, viêm thanh quản.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới - viêm phế quản, viêm phổi (bao gồm viêm phổi do pneumocystis gây ra bởi pneumoniae carinii).
- Bệnh lý của các cơ quan tai mũi họng - viêm xoang, viêm amidan và viêm tai giữa.
- Nhiễm trùng hệ thống niệu sinh dục - viêm tuyến tiền liệt (viêm tuyến tiền liệt ở nam giới), quá trình lây nhiễm bệnh lý ở phần phụ của tử cung ở phụ nữ, tổn thương thận, bàng quang, niệu quản và niệu đạo.
- Nhiễm trùng các cơ quan của đường tiêu hóa và đường tiêu hóa - viêm ruột (viêm ruột non và ruột già), viêm dạ dày, viêm tụy (viêm tụy), quá trình nhiễm trùng ở gan và ống mật.
- Viên uống Biseptol cũng được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đặc biệt hệ tiêu hóa, đặc biệt là bệnh tả.
- Một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- Nó được sử dụng để điều trị viêm tủy xương (quá trình có mủ trong xương).
»»» Xem thông tin tuyển sinh Cao đẳng Dược Hà Nội ««<
Biseptol tại thị trường Ấn độ
Chống chỉ định sử dụng
Chống chỉ định dùng thuốc Biseptol trong một số tình trạng bệnh lý và sinh lý của cơ thể, bao gồm:
- Không dung nạp hoặc quá mẫn cảm với cotrimoxazol hoặc tá dược của thuốc.
- Bệnh lý nhu mô với biểu hiện rõ rệt hoặc tế bào gan bị suy yếu.
- Suy thận, đặc biệt là trong những trường hợp không thể tiến hành theo dõi trong phòng thí nghiệm về tình trạng chức năng của thận và mức độ co-trimoxazole trong máu.
- Thiếu máu, liên quan đến một lượng axit folic không đủ trong cơ thể.
- Mang thai bất cứ lúc nào của thai kỳ và cho con bú - cotrimoxazol có thể dẫn đến thiếu hụt axit folic, cần thiết cho sự phát triển bình thường của thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.
- Sự hiện diện của các chất chống chỉ định có thể được xác định trước khi sử dụng viên thuốc Biseptol.
Liều lượng và cách dùng
Viên biseptol được dùng bằng đường uống sau bữa ăn và được rửa sạch với một lượng chất lỏng vừa đủ, cứ sau 12 giờ (2 lần một ngày). Liều điều trị được đề nghị là khác nhau cho những người ở các độ tuổi khác nhau:
- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi - 240mg 2 lần một ngày.
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi - 480 mg 2 lần một ngày.
- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn - 960 mg 2 lần một ngày.
Ngoài ra, liều lượng của thuốc khác nhau, tùy thuộc vào loại mầm bệnh và mức độ nghiêm trọng của quá trình truyền nhiễm trong cơ thể:
- Với viêm phổi, liều dùng được tính dựa trên 100 mg cho mỗi 1kg trọng lượng cơ thể.
- Với bệnh lậu (nhiễm trùng hệ tiết niệu và sinh dục do lậu cầu) - 2 g thuốc 2 lần một ngày.
- Thời gian của quá trình dùng thuốc được chỉ định bởi bác sĩ riêng. Thông thường là 5-14 ngày.
Tác dụng phụ của thuốc Biseptol
Dược sĩ đến từ Trường Cao đẳng Dược Hà Nội cho biết dùng thuốc này có thể dẫn đến sự phát triển của các phản ứng tiêu cực và tác dụng phụ từ các cơ quan và hệ thống khác nhau, bao gồm:
- Hệ thống tiêu hóa - buồn nôn, nôn, phân lỏng, viêm gan ứ mật, viêm đại tràng giả mạc (viêm ruột do thiếu axit folic).
- Hệ thống tạo máu và máu - thiếu máu (giảm huyết sắc tố và hồng cầu), giảm bạch cầu với giảm bạch cầu trung tính cũng có thể giảm số lượng tiểu cầu trong máu (giảm tiểu cầu).
- Hệ thống tiết niệu: tiểu máu, viêm thận,...
- Hệ thống thần kinh trung ương: đau đầu, trầm cảm, hoa mắt, chóng mặt định kỳ.
- Phản ứng dị ứng - phát ban da, ngứa, nổi mề đay, sưng hoặc bỏng da, phù mạch, sốc phản vệ.
- Trong trường hợp có dấu hiệu và triệu chứng của tác dụng phụ, nên ngừng thuốc và gặp bác sĩ. Tác dụng phụ có thể biến mất sau khi ngừng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Biseptol
Viên nén Biseptol chỉ có thể được sử dụng sau khi có chỉ định của bác sĩ, đã được tiến hành trên một nghiên cứu và tuyên bố chẩn đoán thích hợp, liên quan đến ứng dụng của họ, có một vài hướng dẫn đặc biệt mà bạn nên chú ý:
- Thận trọng ở bệnh nhân hen phế quản, dị ứng khác, suy gan cấp hoặc mãn tính và người già.
- Không dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid (thuốc lợi tiểu) vì làm tăng nguy cơ hạ kali máu (giảm nồng độ ion kali trong máu) và chảy máu.
- Không nên sử dụng đồng thời Biseptol với salicylate, rifampin, cyclosporine, warfarin.
- Không thể kết hợp với rượu, vì có nguy cơ cao bị viêm gan độc hại.
- Trong quá trình sử dụng thuốc, cần phải đảm bảo có đủ nước.
- Với việc sử dụng lâu dài cần phải tiến hành theo dõi sức khỏe trong phòng thí nghiệm về tình trạng chức năng của gan, thận và công thức máu huyết học.
- Thuốc chống chỉ định sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
- Nó không có ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ phản ứng tâm lý và sự tập trung chú ý. Tuy nhiên, nguy cơ tác dụng phụ từ hệ thống thần kinh trung ương có thể xảy ra, vì vậy trong quá trình dùng thuốc, cần kiềm chế kiểm soát phương tiện đi lại.
- Thuốc được bán theo toa; Không sử dụng thuốc cho mình theo lời khuyên của bên thứ ba không phải là chuyên gia. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc nghi ngờ về việc dùng thuốc, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Quá liều: Nếu liều điều trị được đề nghị vượt quá đáng kể, các triệu chứng ngộ độc cấp tính sẽ phát triển - buồn nôn, nôn, đau bụng, đau đầu và rối loạn tâm thần. Trong trường hợp này, nên ngừng thuốc và gặp bác sĩ điều trị ngay.
Tất cả những thông tin về thuốc Biseptol vừa được chia sẻ trên chỉ mang tính chất tham khảo. Mọi người tuyệt đối không được áp dụng theo hoàn toàn vì có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe. Trong mọi trường hợp hãy luôn luôn hỏi ý kiến của các bác sĩ trước khi dùng.
Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch đào tạo Cao đẳng Y Dược tại Hà Nội
Cơ sở 1: Km14 Đường Ngọc Hồi - Xã Ngọc Hồi - Huyện Thanh Trì - TP. Hà Nội. (Cạnh cây xăng 76 - BV Nông Nghiệp)
Cơ sở 2: Phòng 201 - nhà C số 290 Tây sơn - Đống Đa - Hà nội
Điện thoại: 096.153.9898 - 093.351.9898 - 096.6886.651
Email: [email protected]
Fanpage: https://www.facebook.com/caodangykhoaphamngocthach/
Từ khóa » Cách Dùng Biseptol 480mg
-
Thuốc Biseptol Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Thuốc Biseptol: Công Dụng, Liều Dùng, Tác Dụng Phụ | Vinmec
-
Thuốc đi Ngoài Biseptol Là Gì, Thành Phần Và Tác Dụng Ra Sao?
-
Biseptol 480 - Pharbaco
-
Thuốc Biseptol 480mg: Tác Dụng, Hướng Dẫn Sử Dụng, Thận Trọng ...
-
Hướng Dẫn Cách Dùng Thuốc Biseptol Chữa Nhiễm Khuẩn đường Tiêu ...
-
Biseptol - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VN-5512-10
-
Thuốc Biseptol: Thành Phần, Giá Thành & Một Số Lưu ý Khi Dùng
-
Thuốc Biseptol 480mg - Diệt Khuẩn Lên đến 99% Vi Khuẩn
-
Thuốc Biseptol 480 Mg - Điều Trị Các Bệnh Nhiễm Khuẩn
-
Thuốc Biseptol 480mg điều Trị Nhiễm Khuẩn (20 Viên)
-
Thuốc Biseptol 480mg: Công Dụng Và Cách Dùng
-
Biseptol - Thuốc Kháng Sinh
-
Biseptol 480mg (20v/H)