Nêu Các ứng Dụng Của Ca(OH)2 Trong đời Sống? - Top Lời Giải
Có thể bạn quan tâm
Đáp án chi tiết, giải thích dễ hiểu nhất cho câu hỏi: “Nêu các ứng dụng của Ca(OH)2 trong đời sống?” cùng với kiến thức tham khảo do Top lời giải biên soạn là tài liệu cực hay và bổ ích giúp các bạn học sinh ôn tập và tích luỹ thêm kiến thức bộ môn Hóa học 9.
Mục lục nội dung Nêu các ứng dụng của Ca(OH)2 trong đời sống?Kiến thức mở rộng về Ca(OH)23. Tính chất hóa họcNêu các ứng dụng của Ca(OH)2 trong đời sống?
- Trong công nghiệp xây dựng
+ Đây là một trong những loại nguyên vật liệu trong ngành xây dựng. Người ta tiến hành trộn lẫn vôi với xi măng và nước theo tỷ lệ nhất định, tạo ra hỗn hợp vữa xây, trát. Vữa có vôi có độ kết dính cao khi khô do bị mất nước làm canxi hidroxit kết tinh đồng thời cacbonic trong không khí cũng gây ra quá trình cacbonat hóa vôi, tạo ra hỗn hợp có độ rắn chắc cao.
- Trong công nghiệp sản xuất
+ Ứng dụng trong sản xuất gạch silicat, thủy tinh
+ Sử dung vôi sống để loại bỏ các tạp chất trong sản xuất các kim loại và hợp kim như thép, magie, nhôm,…
+ Đóng vai trò là nguyên liệu thô trong sản xuất canxi cacbua, tro soda và bột tẩy trắng.
+ Trong ngành vệ sinh: là một thành phần chống đông hiệu quả
+ Dùng để làm tinh khiến axit citric, glucoza và thuốc nhuộm.
- Trong sản xuất gốm
+ Dùng làm chất hỗ trợ nóng chảy cho các loại men nung vừa và nung cao khi ở nhiệt độ 1100oC, giúp sản phẩm tạo ra có độ cứng cao hơn, ít bị trầy xước, giữa được màu men và có khả năng chịu được axit.
+ Giúp làm giảm độ nhớt với men có hàm lượng silica cao.
- Trong xử lý nước thải
Do tính chất hóa học đặc thù là phản ứng với axit và ăn mòn nhiều kim loại có mặt trong nước, Vôi tôi có thể kết tủa các chất bẩn trong xử lý nước, nước thải. Đất chua có chứa rất nhiều axit, do vậy mà người ta thường dùng canxi hidroxit để khử axit trong đất, trung hòa lại độ pH cho đất, hơn nữa giá thành của nó lại tương đối rẻ nên tiết kiệm được chi phí và quan trọng nhất là ít gây độc hại cho con người.
- Trong thí nghiệm
Vôi sống được sử dụng để làm thuốc thử phân tích, chất hấp thụ CO2, thuốc thử phân tích phổ và thuốc thử có độ tinh khiết cao cho quá trình epit wax và khuếch tán trong việc sản xuất chất bán dẫn, sấy amoniac cùng khử nước trong phòng thí nghiệm.
- Ứng dụng khác
+ Nước vôi trong có thể sử dụng để ngâm các nguyên liệu như bí, carot, dừa,.. trong chế biến mứt
+ Trong nuôi trồng thủy sản: có tác dụng khử phèn, sát trùng, diệt nấm, khử độc cho môi trường và giúp làm giảm độ pH, khử chua, cải tạo đất trồng.
+ Do có tính hút ẩm mạnh canxi oxit còn được dùng để làm khô nhiều chất.
Kiến thức mở rộng về Ca(OH)2
1. Ca(OH)2 là gì?
Calci hydroxide là một hợp chất hóa học với công thức hóa học Ca(OH)2. Nó là một chất dạng tinh thể không màu hay bột màu trắng, và thu được khi cho calci oxide (CaO, tức vôi sống) tác dụng với nước (gọi là tôi vôi). Nó cũng có thể kết tủa xuống khi trộn dung dịch chứa calci chloride (CaCl2) với dung dịch chứa natri hydroxide (NaOH). Tên gọi dân gian của calci hydroxide là vôi tôi hay đơn giản chỉ là vôi. Tên gọi của khoáng chất tự nhiên chứa calci hydroxide là portlandit.
Nếu bị nung nóng tới 512 °C, calci hydroxide sẽ bị phân hủy thành oxide calci và hơi nước. Thể vẩn của các hạt calci hydroxide rất mịn trong nước gọi là vôi sữa. Dung dịch chứa calci hydroxide gọi chung là vôi nước và có tính base trung bình-mạnh, có phản ứng mạnh với các acid và ăn mòn nhiều kim loại khi có mặt nước. Nó trở thành dạng sữa nếu dioxide cacbon đi qua đó, do sự kết tủa của calci carbonat mới tạo ra.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
2. Tính chất vật lý của Ca(OH)2
Ca(OH)2 là chất bột màu trắng tinh khi ở nhiệt độ phòng, ít tan trong nước. Khi ở dạng dung dịch, nó có màu trong suốt, thường được gọi là nước vôi trong. Còn ở dạng huyền phù sữa có chứa nước gọi là vôi tôi.
Là chất hòa tan được trong nước nhưng không hòa tan được trong rượu. Vôi bột hòa tan được trong muối amoni và glycerin. Ngoài ra, Ca(OH)2 còn có thể phản ứng với axit để tạo thành muối canxi tương ứng.
Canxi hydroxit có trọng lượng phân tử là 74.096, điểm nóng chảy: 580 ºc, điểm sôi là 2850ºc, tỉ lệ khi hòa tan trong nước là 1,65 g / L khi ở nhiệt độ 20 ºc và có tỉ trọng là 2,24 g / ml ở nhiệt độ 20ºc.
3. Tính chất hóa học
Vôi tôi hay canxi hidroxit là một bazo tan có công thức phân tử là Ca(OH)2 và khối lượng phân tử là 74.093 g/mol. Nó là dung dịch kiềm của một trong những oxit bazo mạnh và có tính bazo trung bình- mạnh.
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH –
- Làm thay đổi màu sắc của các chất chỉ thị màu
Ca(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh. Khi cho dung dịch vào dịch thử phenolphthalein không màu thì dịch thử phenolphthalein chuyển sang màu đỏ. Biểu thị Ca(OH)2 là chất có tính kiềm mạnh.
- Tác dụng với axit để tạo thành muối với nước
Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O
- Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2↓ + 3H2O
Muối được tạo ra phụ thuộc vào tỷ lệ oxit axit trong phản ứng.
Ví dụ: Với dioxit cacbon CO2
+ Nếu số mol oxit axit thấp hơn hoặc bằng 1 thì muối được tào thành là muối HCO3-
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
+ Nếu số mol oxit axit lớn hơn hoặc bằng 2 thì muối được tào thành là muối CO32-
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3(kết tủa) + H2O
+ Nếu số mol oxit axit trong khoảng từ 1 đến 2 thì muối được tào thành là muối HCO3- và CO32-
- Tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazo mới
Ca(OH)2 + MgCl2 → Mg(OH)2 + CaCl2
Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → CaCO3 + MgCO3 + 2H2O
4. Điều chế Ca(OH)2
Trong phòng thí nghiệm
Trong phòng thí nghiệm, vôi tôi thường được điều chế bằng 2 cách sau:
Cách 1: dùng vôi sống là CaO thả vào nước.
CaO + H2O —> Ca(OH)2
Cách 2: dùng hóa chất CaC2 (đất đèn) trộn với nước. Kết quả của phản ứng trên là tạo ra vôi tôi và acetylen dùng cho hàn kim loại
CaC2 + 2 H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Trong công nghiệp
Trong sản xuất trong công nghiệp, vôi tôi được điều chế bằng cách phân hủy CaCO3 (đá vôi) rồi dẫn sản phẩm qua nước
Quy trình cụ thể như sau:
Đầu tiên, nung chín đá vôi CaCO3 ở nhiệt độ 900oC để thành vôi nung, vôi sống – CaO.
CaCO3 → CaO + CO2
Vôi sống CaO khi được nung xong rất nóng và háo nước. Vì vậy, khi quậy vôi nung CaO vào trong nước để tạo ra vôi nước Ca(OH)2 cần phải dùng lượng nước lớn để bơm vào bể. Sau đó thì thả từ từ vôi sống CaO xuống, đồng thời đảo liên tục để vôi sống hút đủ nước.
CaO + H2O → Ca(OH)2 + Q (Q là tạp chất)
Tôi vôi là phản ứng toả nhiệt, nên khi cho vôi vào nước tạo ra nhiệt độ lớn làm sôi nước, bốc khói. Nhiệt độ tỏa ra trong phản ứng này gây bỏng nặng và có thể làm chết người nếu ngã xuống bể khi nung. Vì vậy quy trình sản xuất vôi tôi cần phải tuân thủ theo quy định an toàn sản xuất để đảm bảo an toàn.
Sau khi nung xong, Ca(OH)2 đang ở dạng dung dịch sữa, cần phải chờ thêm từ 2 ngày đến 10 ngày tùy vào bể vôi lớn hay nhỏ để vôi nguội dần và keo lại thành bột dẻo. Loại bỏ toàn bộ tạp chất và cặn vôi lắng xuống đáy bể thu được lớp Canxi hydroxit không lẫn tạp chất. Tiếp theo lấy lớp vôi dẻo trên bề mặt để cân và đóng bao.
Từ khóa » Caoh2 Tác Dụng Với Oxit Axit
-
Vôi Tôi Ca(oh)2 Là Gì? Nước Vôi Trong Là Gì? Và Những điều Xung ...
-
5 Ứng Dụng Quan Trọng Nhất Của Ca(OH)2 Bạn Cần Biết
-
Tính Chất Hóa Học Của Canxi Hiđroxit Ca(OH)2
-
Viết Phương Trình Hóa Học Thể Hiện Tính Chất Hóa Học Của Ca(OH)2
-
Top 11 Caoh2 Tác Dụng Với Oxit Axit
-
CaOH2 Tac Dung Voi Oxit Axit CO2 - YouTube
-
Vôi Tôi Là Gì? Canxi Hydroxit - Tác Dụng Của Bột Ca(OH)2 - VietChem
-
Tính Chất Của Canxi Hiđroxit Ca(OH)2 - Haylamdo
-
Canxi Hydroxit Là Gì? Tính Chất Hóa Học, ứng Dụng - Thư Viện Khoa Học
-
Oxit Ko Tác Dụng Với Ca(oh)2 Oxit Nào Khiến Quỳ Tím Chuyển Sang Màu ...
-
Tổng Quan Về Hóa Chất Ca(OH)2 - Canxi Hydroxit
-
[CHUẨN NHẤT] Ca(OH)2 Có Kết Tủa Không - Top Lời Giải
-
Dung Dịch Ca(OH)2 Phản ứng Với Tất Cả Các Chất Tr - Tự Học 365
-
Oxit Tác Dụng Với Dung Dịch Caoh2 Tạo Ra Muối Và Nước Là Câu Hỏi ...