Nêu Cấu Tạo Chức Năng Của Adn, Arn, Pr - Hoc24

HOC24

Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng
  • Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Đóng Đăng nhập Đăng ký

Lớp học

  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Lớp 2
  • Lớp 1

Môn học

  • Toán
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Ngữ văn
  • Tiếng anh
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Tin học
  • Công nghệ
  • Giáo dục công dân
  • Tiếng anh thí điểm
  • Đạo đức
  • Tự nhiên và xã hội
  • Khoa học
  • Lịch sử và Địa lý
  • Tiếng việt
  • Khoa học tự nhiên
  • Hoạt động trải nghiệm
  • Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật

Chủ đề / Chương

Bài học

HOC24

Khách Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng
  • Tất cả
  • Toán
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Ngữ văn
  • Tiếng anh
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Tin học
  • Công nghệ
  • Giáo dục công dân
  • Tiếng anh thí điểm
  • Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật
Hãy tham gia nhóm Học sinh Hoc24OLM Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài Chọn lớp: Tất cả Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Chọn môn: Tất cả Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Tiếng anh thí điểm Đạo đức Tự nhiên và xã hội Khoa học Lịch sử và Địa lý Tiếng việt Khoa học tự nhiên Hoạt động trải nghiệm Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Giáo dục kinh tế và pháp luật Âm nhạc Mỹ thuật Gửi câu hỏi ẩn danh Tạo câu hỏi Hủy

Câu hỏi

Hủy Xác nhận phù hợp Chọn lớp Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 Môn học Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Tiếng anh thí điểm Đạo đức Tự nhiên và xã hội Khoa học Lịch sử và Địa lý Tiếng việt Khoa học tự nhiên Hoạt động trải nghiệm Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Giáo dục kinh tế và pháp luật Mới nhất Mới nhất Chưa trả lời Câu hỏi hay Linh Tran
  • Linh Tran
6 tháng 10 2018 lúc 21:22

nêu cấu tạo chức năng của adn, arn, pr

Xem chi tiết Lớp 9 Sinh học Đề kiểm tra 1 tiết - Đề 3 1 0 Khách Gửi Hủy Thời Sênh Thời Sênh 6 tháng 10 2018 lúc 21:23

_ Cấu tạo ADN: ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi ADN có cấu trúc gồm 3 phần:+ Bazơ nitơ (A, T, G, X) + đường đêoxiribôzơ + axit photphoric Phân tử ADN gồm 2 mạch kép chạy song song, xoắn theo chiều từ trái sang phải, mỗi mạch đơn là 1 chuỗi polynucleotit liên kết với nhau bằng lk photphođieste, 2 nu ở 2 mạch đối diện liên kết với nhau bằng lk hiđro theo nguyên tắc bổ sung ( A-T, G-X ) _ Cấu tạo ARN: ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi ADN có cấu trúc gồm 3 phần:+ Bazơ nitơ (A, U, G, X) + đường ribôzơ + axit photphoric Phân tử ARN chỉ có 1 mạch và gồm 3 loại: + mARN: một chuỗi polynucleotit gồm nhiều đơn phân được tạo ra từ mạch khuôn ADN nhưng trong đó U thay cho T + tARN: một chuỗi polynucleotit quấn trở lại 1 đầu, trong đó có 1 đầu mang bộ 3 đối mã + rARN: một chuỗi polynucleotit gồm nhiều đơn phân trong đó 70% có lk theo nguyên tắc bổ sung _ Cấu tạo protein: đại phân tử cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là axit amin. Mỗi đơn phân bắt đầu bằng 1 nhóm amin (-NH2) và kết thúc bằng 1 nhóm cacboxyl (-COOH), 2 nhóm này lk với 1 C trung tâm, C này còn lk với 1 nguyên tử H và 1 gốc -R

Đúng 0 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Tran Nhung
  • Tran Nhung
22 tháng 11 2017 lúc 19:55

so sánh ADN,ARN,Pr về cấu trúc và chức năng?

Xem chi tiết Lớp 9 Sinh học Di truyền và biến dị - Chương III. ADN và gen 1 0 Khách Gửi Hủy lê thị yến phương lê thị yến phương 22 tháng 11 2017 lúc 20:46

So sánh sự khác nhau giữa ADN và ARN

So sánh sự khác nhau giữa ADN và ARN

Sự giống nhau chưa ADN và ARN

Đều là các axit Nucleic có cấu trúc đa phân, đơn phân là các Nucleotit Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học : C, H, O, N, P Đều có bốn loại Nucleotit trong đó có ba loại Nu giống nhau là A, G, X Giữa các đơn phân đều có liên kết hóa học nối lại thành mạch Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein đề truyền đạt thông tin di truyền

Sự khác nhau giữa ADN và ARN Về cấu tạo: - ADN

Có hai mạch xoắn đều quanh một trục Phân tử ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn phân tử ARN Nu ADN có 4 loại A, T, G, X

- ARN

Có cấu trúc gồm một mạch đơn Có khối lượng và kích thước nhỏ hơn ADN Nu ARN có 4 loại A, U, G, X

Chức năng: ADN : + ADN có chức năng tái sinh và sao mã + ADN chứa thông tin qui định cấu trúc các loại protein cho cơ thể ARN: + ARN không có chức năng tái sinh và sao mã + Trực tiếp tổng hợp protein ARN truyền thông tin qui định cấu trúc protein từ nhân ra tế bào chất tARN chở a.a tương ứng đến riboxom và giải mã trên phân tử mARN tổng hợp protein cho tế bào rARN là thành phần cấu tạo nên riboxom

Đúng 0 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy 32.Trần Thị Quế Trân 10a...
  • 32.Trần Thị Quế Trân 10a...
23 tháng 10 2021 lúc 19:14

Nêu sự khác nhau về cấu trúc và chức năng của ADN và arn

Xem chi tiết Lớp 10 Sinh học Bài 6. Axit Nuclêic 1 0 Khách Gửi Hủy Trịnh Long Trịnh Long CTVVIP 23 tháng 10 2021 lúc 20:20

 Giống nhau:

a/ Cấu tạo

Đều là những đại phân tử, có cấu trúc đa phânĐều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N và PĐơn phân đều là các nucleotit. Có cùng 3 trong 4 loại nu giống nhau là: A, G, XGiữa các đơn phân đều có các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch.

b/ Chức năng: Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein để truyền đạt thông tin di truyền.

* Khác nhau:

a/ Cấu trúc:

ADN (theo Watson và Crick năm 1953)Gồm 2 mạch polynucleotit xoắn đều, ngược chiều nhau.Số lượng đơn phan lớn (hàng triệu). Có 4 loại đơn phân chính: A, T, G, XĐường kính: 20Ao, chiều dài vòng xoắn 34Ao (gồm 10 cặp nucleotit cách đều 3,4A)Liên kết trên 2 mạch theo NTBS bằng liên kết hidro (A với T 2 lk, G với X 3 lk)Phân loại: Dạng B, A, C, T, ZADN là cấu trúc trong nhânARNMột mạch polynucleotit dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạnSố lượng đơn phân ít hơn (hàng trăm, hàng nghìn). Có 4 loại đơn phân chính: A, U, G, X.Tùy theo mỗi loại ARN có cấu trúc và chức năng khác nhau.Liên kết ở những điểm xoắn (nhất là rARN): A với U 2 liên kết, G với X 3 liên kết.Phân loại: mARN, tARN, rARNARN sau khi được tổng hợp sẽ ra khỏi nhân để thực hiện chức năng.

b/ Chức năng:

ADN:Có tính đa dạng và đặc thù là cơ sở hình thành tính đa dạng, đặc thù của các loài sinh vậtLưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyềnQuy định trình tự các ribonucleotit trên ARN và quy định trình tự a.a của proteinNhững đột biến trên ADN có thể dẫn đến biến đổi kiểu hìnhARNTruyền đạt thông tin di truyền (mARN)Vận chuyển a.a đến nơi tổng hợp protein (dịch mã)Sau quá trình dịch mã, mARN biến mất, không làm ảnh hưởng đến kiểu hình   Đúng 0 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Thanh Hà
  • Thanh Hà
5 tháng 11 2017 lúc 9:13

1.ý nghĩa của nguyên phân ,giảm phân và thụ tinh

2.ý nghĩa quá trình nhân đôi của ADN

3.mối quan hệ giữa gen và tính trạng

4.so sánh cấu toaoj và chức năng của ADN và prôtein

5.so sánh cấu tạo và chức năng của ADN và ARN

6.ADN và ARN khác nhau điểm nào

Xem chi tiết Lớp 12 Sinh học ARN 2 0 Khách Gửi Hủy Nhã Yến Nhã Yến 5 tháng 11 2017 lúc 9:22

Câu 1: Hỏi đáp Sinh học

Đúng 0 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Nhã Yến Nhã Yến 5 tháng 11 2017 lúc 9:50

Câu 4:Hỏi đáp Sinh học

Đúng 0 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Thanh Hà
  • Thanh Hà
5 tháng 11 2017 lúc 15:12

1.ý nghĩa của nguyên phân ,giảm phân và thụ tinh

2.ý nghĩa quá trình nhân đôi của ADN

3.mối quan hệ giữa gen và tính trạng

4.so sánh cấu toaoj và chức năng của ADN và prôtein

5.so sánh cấu tạo và chức năng của ADN và ARN

6.ADN và ARN khác nhau điểm nào

Xem chi tiết Lớp 12 Sinh học ARN 1 0 Khách Gửi Hủy Nhã Yến Nhã Yến 5 tháng 11 2017 lúc 15:37

Câu 1 và 4 ,lúc sáng mình gửi cho bạn đáp án rồi nhé

Đúng 0 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Chu KhanhhLinhh
  • Chu KhanhhLinhh
6 tháng 11 2017 lúc 20:04

C1. nêu mối quan hệ giữa gen-ADN-prôtêin

C2. Cấu trúc,chức năng của ARN

Xem chi tiết Lớp 9 Sinh học Di truyền và biến dị - Chương III. ADN và gen 2 0 Khách Gửi Hủy Đặng Thị Huyền Trang Đặng Thị Huyền Trang 6 tháng 11 2017 lúc 20:29

Câu 1:ARN là phân tử được tổng hơp dựa trên ADN - cấu trúc của ADN sẽ quy định cấu trúc của ARN. Khi tổng hợp ARN thì các A, U, G, X tự do trong nội bào sẽ gắn với U, A, X, G của ADN tạo nên chuỗi ARN. Còn ARN sẽ là phân tử tổng hợp nên protein. ARN thông tin (mARN) có vai trò quyết định tính chất của Protein vì nó quyết định thứ tự các đơn phân (axit amin) của Protein. Quá trình tổng hợp Protein se diễn ra như sau: ARN vận chuyển (tARN) sẽ kết hợp với axit amin tự do trong nội bào và sắp xếp chúng theo trình tự mà mARN quy định. Tổng hợp những gì đã ghi ở trên ta được: ADN => Quy định cấu trúc=> ARN => Quy định cấu trúc=> Protein.

Đúng 0 Bình luận (2) Khách Gửi Hủy Đặng Thị Huyền Trang Đặng Thị Huyền Trang 6 tháng 11 2017 lúc 21:06

Cấu tạo của ARN

Mỗi đơn phân (ribonucleotit) gồm 3 thành phần :

1 gốc bazơ nitơ (A, U, G, X) khác ở phân tử ADN là không có T 1 gốc đường ribolozo (C_{5}H_{12}O_5 ), ở ADN có gốc đường đêoxiribôz(C_{5}H_{10}O_4 ) 1 gốc axit photphoric (H_{3}PO_{4}).

ARN có cấu trúc gồm một chuỗi poliribonucleotit . Số ribonucleotit trong ARN bằng một nửa nucleotit trong phân tử ADN tổng hợp ra nó.

Các ribonucleotit liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị giữa gốc(H_{3}PO_{4})của ribonucleotit này với gốc đường ribolozo của ribonucleotit kia tạo thành chuỗi poliribonucleotit .

Để thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ ADN đến protein thì ARN có .Trình tự nucleotit đặc hiệu giúp cho riboxom nhận và liên kết vào ARN Mã mở đầu : tín hiệu khởi đầu phiên mã Các codon mã hóa axit amin: Mã kết thúc , mang thông tin kết thúc quá trình dịch mã

tARN có cấu trúc với 3 thuỳ, trong đó có một thuỳ mang bộ ba đối mã có trình tự bổ sung với 1 bộ ba mã hóa axit amin trên phân tử mARN , tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit. rARN có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng các nuclêôtit liên kết bổ sung với nhau tạo các vùng xoắn kép cục bộ. rARN liên kết với các protein tạo nên các riboxom. r ARN là loại ARN có cấu trúc có nhiếu liên kết hidro trong phân tử nhất và chiếm số lượng lớn nhất trong tế bào

Đúng 0 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Gia Hưng
  • Gia Hưng
22 tháng 9 2019 lúc 18:33

1/ so sánh cấu tạo chức năng ADN và ARN

2/ phân biệt cấu tạo chức năng của mARN , rARN , tARN

Xem chi tiết Lớp 10 Sinh học Bài 6. Axit Nuclêic 0 0 Khách Gửi Hủy Nguyễn Thị Huyền Trang
  • Nguyễn Thị Huyền Trang
25 tháng 6 2017 lúc 8:48

a. Cấu trúc ADN và prôtêin khác nhau ở những điểm cơ bản nào? Những chức năng cơ bản của protein ?

b. Sự khác nhau về cấu trúc và chức năng của ADN ; ARN và Protein .

Xem chi tiết Lớp 9 Sinh học Di truyền và biến dị - Chương III. ADN và gen 3 0 Khách Gửi Hủy Bình Trần Thị Bình Trần Thị 25 tháng 6 2017 lúc 11:46

b)

* Giống nhau:

a/ Cấu tạo

- Đều là những đại phân tử, cso cấu trúc đa phân

- Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N và P

- Đơn phân đều là các nucleotit. Có cùng 3 trong 4 loại nu giống nhau là: A, G, X

- Giữa các đơn phân đều có các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch.

b/ Chức năng: Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein để truyền đạt thông tin di truyền.

* Khác nhau:

a/ Cấu trúc:

+AND (theo Watson và Crick năm 1953)

- Gồm 2 mạch polynucleotit xoắn đều, ngược chiều nhau.

- Số lượng đơn phan lớn (hàng triệu). Có 4 loại đơn phân chính: A, T, G, X

- Đường kính: 20A, chiều dài vòng xoắn 34A (gồm 10 cặp nucleotit cách đều 3,4A)

- Liên kết trên 2 mạch theo NTBS bằng liên kết hidro (A với T 2 liên kết, G với X 3 liên kết)

- Phân loại: Dạng B, A, C, T, Z

- AND là cấu trúc trong nhân

+ARN

- Một mạch polynucleotit dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạn

- Số lượng đơn phân ít hơn (hàng trăm, hàng nghìn). Có 4 loại đơn phân chính: A, U, G, X.

- Tùy theo mỗi loại ARN có cấu trúc và chức năng khác nhau.

- Liên kết ở những điểm xoắn (nhất là rARN): A với U 2 liên kết, G với X 3 liên kết.

- Phân loại: mARN, tARN, rARN

- ARN sau khi được tổng hợp sẽ ra khỏi nhân để thực hiện chức năng.

b/ Chức năng:

+ADN:

- Có tính đa dạng và đặc thù là cơ sở hình thành tính đa dạng, đặc thù của các loài sinh vật

- Lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền

- Quy định trình tự các ribonucleotit trên ARN à quy định trình tự axit amin của protein

- Những đột biến trên ADN có thể dẫn đến biến đổi kiểu hình

+ARN

- Truyền đạt thông tin di truyền (mARN)

- Vận chuyển axit amin đến nơi tổng hợp protein (dịch mã)

- Sau quá trình dịch mã, mARN biến mất, không làm ảnh hưởng đến kiểu hình.

Đúng 1 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Bình Trần Thị Bình Trần Thị 25 tháng 6 2017 lúc 11:44

a) Điểm khác nhau giữa cấu trúc của ADN và prôtêin ADN Prôtêin - ADN có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 mạch đơn. - ADN là đại phân tử chiều dài tới hàng trăm micrômet, khối lượng phân tử từ 4 triệu đến 8 triệu, thậm chí có thể tới 16 triệu đ.vC - ADN được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit, thành phần cơ bản của mỗi nuclêôtit kà bazơnitric. - Liên kết trên mỗi mạch đơn ADN là liên kết phôtphođieste (giữa đường C5 H10 O4 của nuclêôtit này với phân tử H3 PO4 của nuclêôtit bên cạnh). nhiều liên kết photphođieste tạô thành mạch polinuclêôtit.

- Trên mạch kép phân tử ADN các cặp nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên két với X bằng 3 liên kết hiđrô, và ngược lại tạo nên cấu trúc ADN chiều rộng khoảng 20Ǻ, khoảng cách mỗi bậc thang bằng 3,4Ǻ. Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit có chiều cao 34Ǻ (xoắn phải)

- Mỗi phân tử ADN gồm nhiều gen - Cấu trúc hoá học của phân tử ADN quy định cấu trúc hoá học của các prôtêin tương ừng. - Prôtêin có cấu tạo xoắn, mức độ xoắn tuỳ thuộc vào các bậc cấu trúc - Prôtêin cũng là đại phân tử có kích thước bé hơn ADN, phân tử prôtêin lớn nhất cũng chỉ tới 0,1 micrômét, khối lượng phân tử 1,5 triệu đvC - Prôtêin được cấu tạo từ 20 loại axitamin, thành phần cơ bản của mỗi axitamin là gốc cacbon (R) - Trong phân tử prôtêin các axitamin liên kết với nhau bằng liên kết peptit (giữa nhóm amin của axit amin này với nhóm cácbôxin của axit amin bên cạnh cùng nhau giải phóng 1 phân tử nước). Nhiều kiên kết peptit tạo thành chuỗi pôlipeptit. Mỗi phân tử prôtêin có thể gồm 1 hoặc 1 số chiuỗi pôlipeptit. - Trên phân tử prôtêin tạô nên 4 bậc cấu trúc không gian: bậc 1 các axit amin kiên kết với nhau bằng liên kết pepit; bậc 2 xoắn theo hình lò xo (xoắn anơpha) ( xoắn trái), chiều cao mỗi vòng xoắn 5,4Ǻ, với 3,7aa/vòng. Trong chuỗi xoắn bêta mỗi vòng xoắn có 5,1aa; cấu trúc bậc 3 là hình dạng phan tử prôtêin trong không gian 3 chiều tạo thành những khối hình cầu’ cấu trúc bậc 4 là những prôtêin gồm 2 hay nhiều pôlipeptit liên kết với nhau. Ví dụ phân tử hêmôglôbin có 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi bêta, mỗi chuỗi chứa một nhân kèm với một nguyên tử Fe - Mỗi phân tử prôtêin gồm nhiều chuỗi pôlipeptit - cấu trúc hoá học của prôtêin phụ thuộc vào cấu trúc hoá học của các gen trên phân tử ADN

Đúng 0 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Bình Trần Thị Bình Trần Thị 25 tháng 6 2017 lúc 11:44

a) Những chức năng cơ bản của prôtêin - Kiến tạo nên các bào quan, các tổ chức cơ quan của cơ thể, quy định các đặc điểm hình thái, giải phẫu của cơ thẻ. - Tạo nên các enzim, mà bản chất là prôtêin xúc tác các phản ừng sinh hoá tổng hợp vật chất di truyền, các bản phiên mã, tham gia tổng hợp prôtêin và các hợp chất hữu cơ quan trọng khác. hiện nay đã biết khoảng 3500 loại enzim. - Tạo nên các kháng thể có chức năng bảo vệ cơ thể chống lại các vi khuẩn gây bệnh. - Các hoocmôn phần lớn là prôtêin có chức năng điều hoà các quá trình trong tế bào và cơ thể. - Nhiều loại prôtêin tham gia vào chức năng vận đông tế bào cơ thể - Khi thiếu hụt gluxit, lipit, prôtêin tự phân huỷ giải phóng năng lượng dưới dạng ATP cung cấp cho quá trình hoạt hoá các nguyên liệu. Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, quy định các tính trạng, tính chất của cơ thể sống.

Đúng 0 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Uyên Lương
  • Uyên Lương
5 tháng 12 2018 lúc 18:52

So sánh cấu tạo,chức năng di truyền của ADN,ARN và protein

Xem chi tiết Lớp 9 Sinh học Di truyền và biến dị - Chương III. ADN và gen 1 0 Khách Gửi Hủy Kim Jisoo Kim Jisoo 21 tháng 10 2019 lúc 23:23 SỰ GIỐNG NHAU:

1/ VỀ CẤU TẠO

– Đơn phân đều là các nucleotit. Cùng có 3 trong 4 loại nu giống nhau là: A, X, G

– Đều có cấu trúc đa phân và là những đại phân tử.

– Đều được cấu tạo từ một số nguyên tố hóa học như: C, H, P, O, N

– Giữa các đơn phân thường có tồn tại các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch.

2/ CHỨC NĂNG: CHÚNG ĐỀU CÓ CHỨC NĂNG TRONG QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP PROTEIN NHẰM TRUYỀN ĐẠT THÔNG TIN DI TRUYỀN.

* KHÁC NHAU:

1/ CẤU TRÚC:

+ ADN

– ADN là cấu trúc trong nhân

– Gồm có 2 mạch polynucleotit xoắn đều, ngược chiều nhau.

– Số lượng đơn phân lớn (hàng triệu). Có 4 loại đơn phân chính: A, G, T, X

– Phân loại: có dạng A, B, C, T, Z

– Chiều dài vòng xoắn 34Ao, đường kính: 20Ao, (trong đó có 10 cặp nucleotit cách đều 3,4A)

– Thực hiện liên kết trên 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung bằng liên kết hidro (G với X 3 lk, A với T 2 lk,)

+ ARN

– Phân loại: tARN, mARN, rARN

– Một mạch polynucleotit có thể dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạn

– Có 4 loại đơn phân chính là : A, G, U, X. Nhưng số lượng đơn phân lại ít hơn.

– Mỗi loại ARN sẽ có cấu trúc và các chức năng khác nhau.

– Liên kết với nhau ở những điểm xoắn, G với X 3 liên kết, A với U 2 liên kết.

– Sau khi được tổng hợp, ARN sẽ ra khỏi nhân để thực hiện chức năng.

+ Protein

– Có kích thước nhỏ hơn mARN và ADN

– Đơn phân thường là các axit amin

– Có cấu tạo bao gồm một hay nhiều chuỗi axit amin

– Các nguyên tố cấu tạo bao gồm: C, H, N, O… Bên cạnh đó, còn có thêm các nguyên tố Cu, Fe, Mg…

Đúng 0 Bình luận (0) Khách vãng lai đã xóa Khách Gửi Hủy Shino Asada
  • Shino Asada
17 tháng 9 2019 lúc 12:01

2. Nêu cấu tạo, chức năng ADN và ARN

Xem chi tiết Lớp 10 Sinh học Ôn tập học kì I 1 0 Khách Gửi Hủy Diệu Huyền Diệu Huyền 17 tháng 9 2019 lúc 12:09

-Cấu tạo của ADN: là một đại phân tử hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân là 4 loại nucleotit (A,T,G và X). ADN được cấu tạo từ 2 chuỗi polinucleotit liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro và G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro -Chức năng của ADN: mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. -Cấu tạo của ARN: được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân và gồm 4 loại nucleotit là A, U, G, X và thường chỉ được cấu tạo từ một chuỗi polinucleotit -Chức năng của ARN: +mARN( ARN thông tin): mang và truyền đạt thông tin di chuyền từ ADN-> protein +tARN( ARN vận chuyển): vận chuyển axitamin và đỗi mã +rARN( ARN riboxom): cấu tạo riboxom

Đúng 0 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy

Từ khóa » Chức Năng Của Adn Arn Và Protein