Nêu Số Electron Tối đa Trong Một Phân Lớp S; P; D - TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
- ÔN TẬP HÓA 10
Đáp án và lời giải chính xác cho câu hỏi "Nêu số electron tối đa trong một phân lớp s; p; d; f và cách tính số electron" cùng với kiến thức mở rộng về electron là những tài liệu học tập vô cùng bổ ích dành cho thầy cô và bạn học sinh.
Mục lục nội dung Trả lời câu hỏi: Nêu số electron tối đa trong một phân lớp s; p; d; f và cách tính số electronKiến thức tham khảo về phân lớp electron1. Lớp electron 2. Phân lớp electron3. Số obitan nguyên tử4. Cấu hình electron nguyên tửTrả lời câu hỏi: Nêu số electron tối đa trong một phân lớp s; p; d; f và cách tính số electron
- Số electron tối đa trong một phân lớp:
Phân lớp | s | p | d | f |
Số electron tối đa | 2 | 6 | 10 | 14 |
- Công thức tính số electron tối đa trong một lớp:
Lớp thứ n có chứa tối đa 2n2 electron.
Tiếp theo đây, hãy cùng Top lời giải đi tìm hiểu nhiều hơn những kiến thức có liên quan đến lớp electron của nguyên tử nhé!
Kiến thức tham khảo về phân lớp electron
1. Lớp electron
- Trong nguyên tử, các e được sắp xếp thành từng lớp, các lớp được sắp xếp từ gần hạt nhân ra ngoài. Các e có năng lượng gần bằng nhau được sắp xếp trên cùng 1 lớp.
- Những e ở lớp trong liên kết với hạt nhân bền chặt hơn những e ở lớp ngoài. Năng lượng của e lớp trong thấp hơn năng lượng e ở lớp ngoài. Năng lượng của e chủ yếu phụ thuộc vào số thứ tự của lớp.
Lớp K có n = 1 là lớp gần hạt nhân nhất, lớp Q có n = 7 là lớp xa hạt nhân nhất.
- Lớp electron bão hòa là lớp electron đã có đủ số electron tối đa
Ví dụ: Lớp M (lớp thứ 3) có các phân lớp 3s, 3p, 3d với số e bão hòa lần lượt là 2, 6, 10.
Vậy số electron bão hòa trong lớp M là 2 + 6 + 10 = 18 e.
2. Phân lớp electron
+ Mỗi lớp electron chia thành các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường : s,p,d,f
+ Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.
+ Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó.
+ Lớp thứ nhất (lớp K) có 1 phân lớp, đó là phân lớp 1s
+ Lớp thứ hai (lớp L) có 2 phân lớp, đó là các phân lớp 2s và 2p
+ Lớp thứ ba (lớp M) có 3 phân lớp, đó là các phân lớp 3s,3p và 3
+ Lớp thứ tư (lớp N) có 4 phân lớp, đó là các phân lớp 4s,4p,4d
+ Lớp thứ n có n phân lớp electron
- Tuy nhiên, trên thực tế với hơn 110 nguyên tố đã biết, chỉ có số electron điền vào bốn phân lớp s,p,d,f. Các electron ở phân lớp s được gọi là các electron s, ở phân lớp p được gọi là các electron p,...
3. Số obitan nguyên tử
Trong một phân lớp, các obitan có cùng mức năng lượng, chỉ khác nhau sự định hướng trong không gian. Số và dạng obitan phụ thuộc vào đặc điểm của mỗi phân lớp electron
- Phân lớp s: Chỉ có 1 obitan, có đối xứng cầu trong không gian
- Phân lớp p: Có 3 obitan px,py,pz định hướng theo các trục x,y,z
- Phân lớp d: Có 5 obitan, định hướng khác nhau trong không gian
- Phân lớp f: Có 7 obitan, cũng định hướng khác nhau trong không gian.
Như vậy: Số obitan trong các phân lớp s,p,d,f tương ứng là các số lẻ : 1,3,5,7
4. Cấu hình electron nguyên tử
Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
a) Quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử
- Số thứ tự lớp electron được ghi bằng chữ số (1,2,3…).
- Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường (s,p,d,f)
- Số electron trong một phân lớp được ghi bằng chỉ số ở phía trên bên phải kí hiệu của phân lớp (s2,p6…).
b) Cách viết cấu hình electron nguyên tử
- Xác định số electron trong nguyên tử.
- Phân bố các electron theo thứ tự tăng dần mức năng lượng theo quy tắc sau:
+ Lớp electron tăng dần (n=1,2,3…).
+ Trong cùng một lớp theo thứ tự: s,p,d,f
c) Ví dụ cấu hình electron của các nguyên tử
1H:1s1
2He:1s2
8O:1s22s22p4 hoặc viết gọn là [He]2s22p4
18Ar:1s22s22p63s23p6
20Ca:1s22s22p63s23p64s2 hoặc viết gọn là [Ar]4s2
35Br:1s22s22p63s23p63d104s24p5 hoặc viết gọn là [Ar]3d104s24p5
d) Phân lớp cuối cùng là họ của nguyên tố
- H, He, Ca: là nguyên tố s vì electron cuối cùng điền vào phân lớp s.
- O, Ar, Br: là nguyên tố p vì electron cuối cùng điền vào phân lớp p.
- Ngoài ra còn có nguyên tố d, nguyên tố f.
Xuất bản : 19/03/2022 - Cập nhật : 23/03/2022 Tải vềCâu hỏi thường gặp
Đánh giá độ hữu ích của bài viết
😓 Thất vọng🙁 Không hữu ích😐 Bình thường🙂 Hữu ích🤩 Rất hữu ích- Bộ 100 Đề thi Giữa kì, Cuối kì các Môn học mới nhất.
- Tuyển tập các khóa học hay nhất tại Toploigiai.
Xem thêm các bài cùng chuyên mục
- Nêu cách viết cấu hình electron nguyên tử?
- Nêu các khái niệm lớp electron? Lớp electron bão hòa? Cho ví dụ minh họa
- Ảnh hưởng của nồng độ đến cân bằng hóa học?
- Nêu thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
- Nêu ứng dụng của các đồng vị phóng xạ
- Nguyên tố s là gì? Nguyên tố p là gì? Nguyên tố d là gì? Nguyên tố f là gì
Website khóa học, bài giảng, tài liệu hay nhất
Email: [email protected]
SĐT: 0902 062 026
Địa chỉ: Số 6 ngách 432/18, đường Đội Cấn, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội
Hỏi đáp
Về chúng tôi
Giáo viên tại Toploigiai
Báo chí nói về chúng tôi
Giải thưởng
Khóa học
Về chúng tôi
Giáo viên tại Toploigiai
Báo chí nói về chúng tôi
Giải thưởng
Khóa học
CÔNG TY TNHH TOP EDU
Số giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh: 0109850622, cấp ngày 09/11/2021, nơi cấp Sở Kế Hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội
Tham Gia Nhóm Đặt câu hỏiTừ khóa » Số Electron Tối đa Của Lớp M Tương ứng Là
-
Số Electron Tối đa Của Lớp M Là - Hoc247
-
Lớp Electron M Có Tối đa Bao Nhiêu Electron:
-
Số Electron Tối đa Trong Lớp Thứ 3 Lớp M Là
-
Số Electron Tối đa Có Thể Phân Bố Trên Lớp M Là A. 18
-
Bài 4 Trang 34 SGK Hóa 10 Nâng Cao: Hãy Cho Biết Số Electron Tối đa
-
Bài 1.48 Trang 10 Sách Bài Tập (SBT) Hóa 10:Hãy Cho Biết Quan Hệ ...
-
Số E Tối đa Của Lớp M Là - Hàng Hiệu
-
Bài 4.11 Trang 11 SBT Hóa Học 10
-
Số Electron Tối đa Trên Lớp M Là | Cungthi.online
-
Ở Trạng Thái Cơ Bản Số Electron Tối đa Trong Lớp M Là 2
-
Giải Sách Bài Tập Hóa Học 10 - Bài 4: Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử
-
Có Bao Nhiêu Electron Tối đa ở Lớp Thứ 3 Lớp M
-
Hạt Nhân Gồm: - Proton: Điện Tích 1+, Khối Lượng Bằng 1 đ.v.C.
-
Số Electron Tối đa Của Lớp M, N, O, P Tương ứng Là: