New Ameflu Daytime + C Trị Cảm Cúm, Cảm Lạnh (10 Vỉ X 10 Viên)

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
New Ameflu Daytime + C giảm các triệu chứng cảm cúm, cảm lạnh (10 vỉ x 10 viên)
  • Giảm đau, hạ sốt, kháng viêm
  • Thuốc trị cảm cúm
New Ameflu Daytime + C giảm các triệu chứng cảm cúm, cảm lạnh New Ameflu Daytime + C giảm các triệu chứng cảm cúm, cảm lạnh New Ameflu Daytime + C giảm các triệu chứng cảm cúm, cảm lạnh New Ameflu Daytime + C giảm các triệu chứng cảm cúm, cảm lạnh New Ameflu Daytime + C giảm các triệu chứng cảm cúm, cảm lạnh đánh giá 10 vỉ x 10 viên Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Hoạt chất: Acetaminophen 500mg, Guaifenesin 200mg, Phenylephrine HCl 10mg, Dextromethorphan HBr 15mg, Vitamin C 100mg.

Tá dược: Tinh bột ngô, tinh bột tiền hồ hóa, povidon K30, natri starch glycolat, talc, magnesi Stearat, colloidal silicon dioxyd (aerosil 200), acid citric khan, sunset yellow lake, opadry orange AMB.

2. Công dụng (Chỉ định)

Thuốc được chỉ định làm giảm các triệu chứng trong cảm lạnh và cảm cúm:

- Sốt.

- Các cơn đau.

- Nhức đầu.

- Ho.

- Đau họng.

- Sung huyết mũi (nghẹt mũi), chảy nước mũi.

- Làm loãng đờm (chất nhầy) và làm loãng dịch tiết phế quản giúp dễ ho hơn.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: uống 1 viên, cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 6 viên/24 giờ.

- Trẻ từ 6 - 12 tuổi: uống 1/2 viên cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 3 viên/24 giờ.

- Quá liều

Acetaminophen:

Triệu chứng: buồn nôn, nôn và đau bụng (xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi uống). Sau 24 giờ, triệu chứng có thể bao gồm căng đau hạ sườn phải, thường cho biết sự phát triển của hoại tử gan. Tổn thương gan nhiều nhất trong khoảng 3 - 4 ngày sau khi uống thuốc quá liều dùng và có thể dẫn đến bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong.

Cách xử trí: Xử lý tùy thuộc vào nồng độ trong huyết tương. Acetylcystein bảo vệ gan nếu dùng trong khoảng 24 giờ kể từ khi quá liều Acetaminophen (hiệu quả nhất nếu dùng trong khoảng 8 giờ). Liều uống đầu tiên là 140mg/kg (liều tải), sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Than hoạt hoặc rửa dạ dày có thể được thực hiện để giảm sự hấp thu của Acetaminophen.

Phenylephrin hydrochlorid:

Triệu chứng: tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, nhịp tim chậm.

Cách xử trí: nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Dextromethorphan:

Triệu chứng: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo, mất điều hòa, suy hô hấp và co giật.

Cách xử trí: điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thể dùng Naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, dùng lặp lại nếu cần.

Vitamin C:

Triệu chứng: sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.

Cách xử trí: gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.

Quá liều Guaifenesin: không gây ra các triệu chứng nguy hiểm đến tính mạng.

Trong trường hợp dùng quá liều, phải liên hệ ngay bác sĩ hay đến bệnh viện gần nhất.

4. Chống chỉ định

- Bệnh nhân được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO (xem phần tương tác thuốc).

- Bệnh nhân có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.

- Thiếu hụt G6PD.

- Bệnh nhân bị suy gan nặng, sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat.

- Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc chứa hoạt chất Acetaminophen:

- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

5. Tác dụng phụ

Một số trường hợp dị ứng với thuốc hiếm xảy ra như phát ban da, ban đỏ, mày đay. Tác dụng phụ khác có thể có là bồn chồn, mất ngủ, tăng huyết áp, tăng oxalat niệu, loạn nhịp tim, suy tim, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, suy gan, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, kích ứng dạ dày, run rẩy, người yếu mệt, ảo giác và khó thở.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

- Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỷ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: Toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: Acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP).

- Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau:

Hội chứng Steven-Johnson (SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mặt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan, thận. Chẩn đoán hội chứng Steven-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.

Hội chứng da nhiễm độc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:

Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người

Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.

Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột.

Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.

Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan...tỷ lệ tử vong cao 15 - 30%.

Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu trung tính tăng cao.

- Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do Acetaminophen gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.

Không dùng với các thuốc khác có chứa Acetaminophen.

Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bệnh: tim mạch, bệnh gan, tiểu đường, cường giáp, ho tiết rất nhiều đàm, cao huyết áp, suy thận, tăng nhãn áp, tăng oxalat niệu, tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt và ho mạn tính kéo dài do hút thuốc lá, do hen phế quản, Viêm phế quản mạn tính hoặc khí phế thũng.

Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu:

- Có các triệu chứng mới.

- Đỏ da hoặc sưng phù.

- Cơn đau, sung huyết mũi, hoặc ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 7 ngày.

- Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày.

- Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ.

- Ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài.

Đây có thể là dấu hiệu của bệnh lý trầm trọng hơn.

- Liên quan đến vitamin C: không dùng liều cao vitamin C vượt quá 1g/24 giờ.

Do tác dụng kích thích nhẹ, không nên dùng thuốc vào cuối ngày (buổi tối).

Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

- Thai kỳ và cho con bú

Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

- Tương tác thuốc

- Không dùng thuốc này nếu bạn đang dùng các thuốc ức chế men monoamine oxidase (IMAO) (một vài thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, hoặc bệnh parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO. Nếu bạn không biết rõ rằng thuốc đang dùng theo đơn bác sĩ có chứa IMAO hay không, phải tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này.

- Các thuốc chống co giật (gồm Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), Isoniazid có thể làm tăng độc tính của Acetaminophen trên gan.

- Dùng đồng thời Phenylephrin với các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch.

- Phenylephrin có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm Debrisoquin, Guanethidin, Reserpin, Methyldopa). Rủi ro về tăng huyết áp và các tác dụng không mong muốn về tim mạch có thể được gia tăng.

- Thuốc chống trầm cảm ba vòng (Amitriptylin, Imipramin): có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của Phenylephrin.

- Dùng đồng thời Phenylephrin với alkaloid nấm cựa gà (Ergotamin và Methysergid): làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.

- Dùng đồng thời Phenylephrin với Digoxin: làm tăng rủi ro nhịp đập tim không bình thường hoặc đau tim.

- Dùng đồng thời Phenylephrin với Atropin sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do Phenylephrin gây ra.

- Dùng đồng thời Dextromethorphan với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này.

- Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6, làm tăng nồng độ Dextromethorphan trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan.

- Dùng đồng thời trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hóa.

- Dùng đồng thời vitamin C với Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết Aspirin trong nước tiểu.

- Dùng đồng thời vitamin C và Fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ Fluphenazin huyết tương.

- Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12.

7. Thông tin thêm

- Bảo quản

Ở nhiệt độ từ 15°C đến 30°C, nơi khô ráo và tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

OPV Pharmaceuticals.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 130835

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc An Khang để được tư vấn.

chat-with-zaloChat với dược sĩ Để gửi toa, tư vấn, mua thuốc Có 77 nhà thuốc có sẵn hàng Nhà thuốc có hàng gần tôi Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh Hà Nội Đà Nẵng An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long Chọn Quận huyện TP.Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Huyện Nhà Bè Chọn Phường xã

Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng

Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn

Tôi đã hiểu
  • 300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 458 Tân Thới Hiệp 02, Khu phố 3A, P. Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 623G Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách chung cư Nam Long 100m)

    Bản đồ

  • 60A Trần Thị Cờ, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 2Z Đường số 10, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Đối diện UBND Xã Bình Hưng)

    Bản đồ

  • 221 Phan Huy Ích, P. 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 131 Hoàng Hoa Thám, Phường 06, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 7 Bùi Bằng Đoàn, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 989 Hoàng Sa, P. 11, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 42 Bình Thới, Phường 14, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 4423 Nguyễn Cửu Phú, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Trần Văn Giàu-Nguyễn Cửu Phú)

    Bản đồ

  • 169 Đường số 154, phường Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 148 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 231 Lãnh Binh Thăng , Phường 12 , Quận 11 , TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3A73/2 Trần Văn Giàu, Ấp 3, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • F1/14 Đường Vĩnh Lộc, Ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH đối diện chợ Vĩnh Lộc)

    Bản đồ

  • 68/1 Trần Nhân Tôn, P. 2, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 223 Nguyễn Trọng Tuyển, P. 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Góc Ngã 4 Nguyễn Trọng Tuyển-Đường Ray Xe Lửa)

    Bản đồ

  • F7/9 Trần Văn Giàu, Ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Cầu Bà Lát)

    Bản đồ

  • 30 Đường TMT 13, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Trung Mỹ Tây)

    Bản đồ

  • 80 Nguyễn Văn Khối, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách Công viên Làng Hoa 300m)

    Bản đồ

  • 29 Vườn Lài, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ An Phú Đông)

    Bản đồ

  • 104 Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • C9/29A Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 181 Tân Thới Nhất 17, Khu phố 4, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Dương Thị Giang-Tân Thới Nhất 17)

    Bản đồ

  • 117 Thống Nhất, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 187 Bình Tiên, P. 8, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66 Hiệp Bình, khu phố 8, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 99 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1470 Lê Đức Thọ, P. 13, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM

    Bản đồ

  • 95C Đường Hòa Hưng, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã ba CMT8-Hòa Hưng 300m)

    Bản đồ

  • 249 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 06, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 101 Huỳnh Mẫn Đạt, Thửa số 132, tờ bản đồ 12, Phường 07, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 71A Đình Phong Phú, Khu phố 1, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 873 Quốc Lộ 22, Xã Phước Thạnh, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 126 Đường Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân

    Bản đồ

  • 101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 116 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 369 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 372 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 202 Lê Đình Cẩn, Khu phố 10, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Trần Đại Nghĩa, Khu phố 1, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH 54 Trần Đại Nghĩa)

    Bản đồ

  • 188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1127 Tỉnh Lộ 43, Khu phố 2, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức (nay là TP Thủ Đức) TP Hồ Chí Minh.

    Bản đồ

  • 222A Đường An Phú Tây-Hương Long, Ấp 2, Xã An Phú Tây, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH ngã ba An Phú Tây-Hưng Long)

    Bản đồ

  • 1636 Tỉnh Lộ 10, Khu phố 2, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 177 Âu Dương Lân, Phường 02, Quận 08, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 622 Kha Vạn Cân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 20 Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3427A Phạm Thế Hiển, Phường 07, Quận 08, Tp.HCM

    Bản đồ

  • C7/3 Đường Phạm Hùng, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh (Gần trung tâm thương mại Satra Phạm Hùng)

    Bản đồ

  • D16/41 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long, huyện Bình Chánh, Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 895 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 1, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Đường số 51, Khu phố 4, Phường Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Lâm Văn Bền - Đường số 51)

    Bản đồ

  • D10/25 Dân Công Hoả Tuyển, Ấp 4, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã tư Quách Điêu-Nữ Dân Công 100m)

    Bản đồ

  • 80 Bình Trị Đông, Khu phố 17, P. Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 4 Chiến Lược-Bình Trị Đông)

    Bản đồ

  • 66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận)

    Bản đồ

  • 515 Lạc Long Quân, P. 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 98/1A Lê Lợi, Ấp Dân Thắng 2, P. Tân Thới Nhì, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách Ngã Tư Song Hành-Lê Lợi 250m)

    Bản đồ

  • 162 An Dương Vương, P.16, Quận 8, TP Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Ba Hoàng Ngân-An Dương Vương)

    Bản đồ

  • 52 - 54 Nguyễn Văn Nghi, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh (Chung cư Thuận Việt)

    Bản đồ

  • 61 Nguyễn Đỗ Cung, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • D15/41 Đinh Đức Thiện, Ấp 4, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 198R - 198S Xóm Chiếu, P. 14, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 361 Lê Văn Lương, P. Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66/18 Bình Thành, Khu phố 4, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số E9/11A Thới Hòa, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Cách Đình Thới Hoà 50m)

    Bản đồ

  • 18 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 28 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • B8/29B, ấp 2, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

Xem thêm 76 nhà thuốc

Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
  • Công dụng Giảm các triệu chứng cảm cúm, cảm lạnh
  • Thành phần chính Acetaminophen, Phenylephrine HCl, Guaifenesin, Dextromethorphan HBr, Vitamin C
  • Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em ≥ 6 tuổi
  • Thương hiệu OPV Pharmaceuticals (Việt Nam) manu

    Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV ra đời năm 1950, hãng chuyên sản xuất và cung ứng các dòng sản phẩm chất lượng cao như thuốc chữa bệnh dành cho người, sản phẩm chăm sóc cá nhân và cả chế phẩm dinh dưỡng.

    Trải qua 73 năm hình thành và phát triển mạnh mẽ, Dược phẩm OPV đã và đang mang đến tay người tiêu dùng hơn 280 sản phẩm, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng.

    Lịch sử hình thành và phát triển

    Năm 1950, công ty OPV chính thức được thành lập. Nhờ sự nỗ lực bền bỉ, OPV dần phát triển trở thành thương hiệu phân phối độc quyền từ các công ty lớn trên thế giới như Bayer, Mead Johnson, Merck Sharp & Dohme, Smith KLine & French,...

    Thành công nối tiếp, OPV đã sở hữu nhà máy sản xuất đầu tiên sau nhiều năm hoạt động, hiện nay là nhà máy của Dược phẩm trung ương 4. Ngoài ra, OPV còn liên kết với Nestle Thụy Sĩ và xây dựng nhà máy sản xuất sữa bột Dielac (ngày nay là nhà máy của Vinamilk).

    Năm 1993, thương hiệu OPV cùng các sản phẩm hãng phân phối đã được người dùng biết đến rộng rãi sau khi tiếp thị thông qua Vietjet. Đến năm 1995, OPV đã xây dựng thêm nhà máy sản xuất dược phẩm đạt chuẩn GMP.

    Kể từ năm 2001, OPV tập trung nâng cao dây chuyền sản xuất, nghiên cứu và phát triển thêm nhiều sản phẩm mới.

    Trong giai đoạn Quý 3 - 2003, công ty đã đạt ra mục tiêu trở thành công ty dược phẩm lớn trong ngày nên đã tập trung ứng dụng thêm các công nghệ tiên tiến, sản xuất với quy trình nghiêm ngặt.

    Kể từ năm 2010 đến nay, tổng số lượng sản phẩm ở các lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm, sản phẩm chăm sóc cá nhân,... đã lên đến 693 loại. Trong đó, hãng đã được cấp phép sản xuất và đưa ra thị trường thành công 280 sản phẩm.

    Thành tựu nổi bật

    Năm 1970: OPV được ghi nhận là công ty Dược phẩm lớn nhất miền Nam.

    Năm 2005: OPV đã được công nhận Hoạt động sản xuất, Thí nghiệm và Lưu trữ tiên tiến từ tổ chức sức khỏe thế giới.

    Nhà máy Dược OPV được công nhận đạt chuẩn WHO-GMP.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Dược phẩm OPV

    Năm 1950, công ty OPV chính thức được thành lập. Nhờ sự nỗ lực bền bỉ, OPV dần phát triển trở thành thương hiệu phân phối độc quyền từ các công ty lớn trên thế giới như Bayer, Mead Johnson, Merck Sharp & Dohme, Smith KLine & French,...

    Dược phẩm OPV tự hào là công ty tư vấn GMP hàng đầu tại Việt Nam, GMPc Việt Nam đã triển khai hơn 190 dự án nhà máy GMP từ giai đoạn hình thành đến khi nhận chứng nhận GMP trong các lĩnh vực:

    • Nhà máy Dược phẩm tiêu chuẩn WHO GMP, EU GMP.
    • Nhà máy mỹ phẩm tiêu chuẩn CGMP ASEAN.
    • Nhà máy Thực phẩm bảo vệ sức khỏe HS GMP Kho bảo quản tiêu chuẩn GSP.
    • Trung tâm phân phối dược phẩm.
    • Nhà máy sản xuất sữa tiêu chuẩn GMP/ ISO/ HACCP.
    • Đào tạo, tập huấn GMP/GLP/GSP.

    Trong đó lĩnh vực dược phẩm là Dược phẩm OPV đã tư vấn và thực hiện với các thương hiệu lớn như: Dược Hậu Giang, Đông Dược 408, Mediplantex, Viện dược liệu, Trung tâm chiếu xạ Hà Nội...

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói 10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VD-16959-12
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Thuốc trị cảm cúm khác

  • Ameflu Daytime giảm các triệu chứng cảm cúm, cảm lạnh 10 vỉ x 10 viên

    Ameflu Daytime giảm các triệu chứng cảm cúm, cảm lạnh

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Glotadol Flu làm giảm các triệu chứng trong cảm lạnh và cảm cúm 10 vỉ x 10 viên

    Glotadol Flu làm giảm các triệu chứng trong cảm lạnh và cảm cúm

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Glotadol F trị cảm cúm, cảm lạnh 10 vỉ x 10 viên

    Glotadol F trị cảm cúm, cảm lạnh

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Glotadol Cold làm giảm các triệu chứng do cảm lạnh và cảm cúm 10 vỉ x 10 viên

    Glotadol Cold làm giảm các triệu chứng do cảm lạnh và cảm cúm

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Travicol Flu trị các chứng cảm cúm 100 viên

    Travicol Flu trị các chứng cảm cúm

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Andol S trị các triệu chứng cảm 25 vỉ x 20 viên

    Andol S trị các triệu chứng cảm

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Deflucold Day trị các triệu chứng cảm cúm 2 vỉ x 10 viên

    Deflucold Day trị các triệu chứng cảm cúm

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
Xem tất cả Thuốc trị cảm cúm khác
  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Giảm các triệu chứng cảm cúm, cảm lạnh
  • Thành phần chính Acetaminophen, Phenylephrine HCl, Guaifenesin, Dextromethorphan HBr, Vitamin C
  • Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em ≥ 6 tuổi
  • Thương hiệu OPV Pharmaceuticals (Việt Nam) manu

    Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV ra đời năm 1950, hãng chuyên sản xuất và cung ứng các dòng sản phẩm chất lượng cao như thuốc chữa bệnh dành cho người, sản phẩm chăm sóc cá nhân và cả chế phẩm dinh dưỡng.

    Trải qua 73 năm hình thành và phát triển mạnh mẽ, Dược phẩm OPV đã và đang mang đến tay người tiêu dùng hơn 280 sản phẩm, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng.

    Lịch sử hình thành và phát triển

    Năm 1950, công ty OPV chính thức được thành lập. Nhờ sự nỗ lực bền bỉ, OPV dần phát triển trở thành thương hiệu phân phối độc quyền từ các công ty lớn trên thế giới như Bayer, Mead Johnson, Merck Sharp & Dohme, Smith KLine & French,...

    Thành công nối tiếp, OPV đã sở hữu nhà máy sản xuất đầu tiên sau nhiều năm hoạt động, hiện nay là nhà máy của Dược phẩm trung ương 4. Ngoài ra, OPV còn liên kết với Nestle Thụy Sĩ và xây dựng nhà máy sản xuất sữa bột Dielac (ngày nay là nhà máy của Vinamilk).

    Năm 1993, thương hiệu OPV cùng các sản phẩm hãng phân phối đã được người dùng biết đến rộng rãi sau khi tiếp thị thông qua Vietjet. Đến năm 1995, OPV đã xây dựng thêm nhà máy sản xuất dược phẩm đạt chuẩn GMP.

    Kể từ năm 2001, OPV tập trung nâng cao dây chuyền sản xuất, nghiên cứu và phát triển thêm nhiều sản phẩm mới.

    Trong giai đoạn Quý 3 - 2003, công ty đã đạt ra mục tiêu trở thành công ty dược phẩm lớn trong ngày nên đã tập trung ứng dụng thêm các công nghệ tiên tiến, sản xuất với quy trình nghiêm ngặt.

    Kể từ năm 2010 đến nay, tổng số lượng sản phẩm ở các lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm, sản phẩm chăm sóc cá nhân,... đã lên đến 693 loại. Trong đó, hãng đã được cấp phép sản xuất và đưa ra thị trường thành công 280 sản phẩm.

    Thành tựu nổi bật

    Năm 1970: OPV được ghi nhận là công ty Dược phẩm lớn nhất miền Nam.

    Năm 2005: OPV đã được công nhận Hoạt động sản xuất, Thí nghiệm và Lưu trữ tiên tiến từ tổ chức sức khỏe thế giới.

    Nhà máy Dược OPV được công nhận đạt chuẩn WHO-GMP.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Dược phẩm OPV

    Năm 1950, công ty OPV chính thức được thành lập. Nhờ sự nỗ lực bền bỉ, OPV dần phát triển trở thành thương hiệu phân phối độc quyền từ các công ty lớn trên thế giới như Bayer, Mead Johnson, Merck Sharp & Dohme, Smith KLine & French,...

    Dược phẩm OPV tự hào là công ty tư vấn GMP hàng đầu tại Việt Nam, GMPc Việt Nam đã triển khai hơn 190 dự án nhà máy GMP từ giai đoạn hình thành đến khi nhận chứng nhận GMP trong các lĩnh vực:

    • Nhà máy Dược phẩm tiêu chuẩn WHO GMP, EU GMP.
    • Nhà máy mỹ phẩm tiêu chuẩn CGMP ASEAN.
    • Nhà máy Thực phẩm bảo vệ sức khỏe HS GMP Kho bảo quản tiêu chuẩn GSP.
    • Trung tâm phân phối dược phẩm.
    • Nhà máy sản xuất sữa tiêu chuẩn GMP/ ISO/ HACCP.
    • Đào tạo, tập huấn GMP/GLP/GSP.

    Trong đó lĩnh vực dược phẩm là Dược phẩm OPV đã tư vấn và thực hiện với các thương hiệu lớn như: Dược Hậu Giang, Đông Dược 408, Mediplantex, Viện dược liệu, Trung tâm chiếu xạ Hà Nội...

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói 10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VD-16959-12

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Hoạt chất: Acetaminophen 500mg, Guaifenesin 200mg, Phenylephrine HCl 10mg, Dextromethorphan HBr 15mg, Vitamin C 100mg.

Tá dược: Tinh bột ngô, tinh bột tiền hồ hóa, povidon K30, natri starch glycolat, talc, magnesi Stearat, colloidal silicon dioxyd (aerosil 200), acid citric khan, sunset yellow lake, opadry orange AMB.

2. Công dụng (Chỉ định)

Thuốc được chỉ định làm giảm các triệu chứng trong cảm lạnh và cảm cúm:

- Sốt.

- Các cơn đau.

- Nhức đầu.

- Ho.

- Đau họng.

- Sung huyết mũi (nghẹt mũi), chảy nước mũi.

- Làm loãng đờm (chất nhầy) và làm loãng dịch tiết phế quản giúp dễ ho hơn.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: uống 1 viên, cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 6 viên/24 giờ.

- Trẻ từ 6 - 12 tuổi: uống 1/2 viên cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 3 viên/24 giờ.

- Quá liều

Acetaminophen:

Triệu chứng: buồn nôn, nôn và đau bụng (xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi uống). Sau 24 giờ, triệu chứng có thể bao gồm căng đau hạ sườn phải, thường cho biết sự phát triển của hoại tử gan. Tổn thương gan nhiều nhất trong khoảng 3 - 4 ngày sau khi uống thuốc quá liều dùng và có thể dẫn đến bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong.

Cách xử trí: Xử lý tùy thuộc vào nồng độ trong huyết tương. Acetylcystein bảo vệ gan nếu dùng trong khoảng 24 giờ kể từ khi quá liều Acetaminophen (hiệu quả nhất nếu dùng trong khoảng 8 giờ). Liều uống đầu tiên là 140mg/kg (liều tải), sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Than hoạt hoặc rửa dạ dày có thể được thực hiện để giảm sự hấp thu của Acetaminophen.

Phenylephrin hydrochlorid:

Triệu chứng: tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, nhịp tim chậm.

Cách xử trí: nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Dextromethorphan:

Triệu chứng: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo, mất điều hòa, suy hô hấp và co giật.

Cách xử trí: điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thể dùng Naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, dùng lặp lại nếu cần.

Vitamin C:

Triệu chứng: sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.

Cách xử trí: gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.

Quá liều Guaifenesin: không gây ra các triệu chứng nguy hiểm đến tính mạng.

Trong trường hợp dùng quá liều, phải liên hệ ngay bác sĩ hay đến bệnh viện gần nhất.

4. Chống chỉ định

- Bệnh nhân được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO (xem phần tương tác thuốc).

- Bệnh nhân có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.

- Thiếu hụt G6PD.

- Bệnh nhân bị suy gan nặng, sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat.

- Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc chứa hoạt chất Acetaminophen:

- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

5. Tác dụng phụ

Một số trường hợp dị ứng với thuốc hiếm xảy ra như phát ban da, ban đỏ, mày đay. Tác dụng phụ khác có thể có là bồn chồn, mất ngủ, tăng huyết áp, tăng oxalat niệu, loạn nhịp tim, suy tim, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, suy gan, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, kích ứng dạ dày, run rẩy, người yếu mệt, ảo giác và khó thở.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

- Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỷ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: Toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: Acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP).

- Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau:

Hội chứng Steven-Johnson (SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mặt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan, thận. Chẩn đoán hội chứng Steven-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.

Hội chứng da nhiễm độc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:

Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người

Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.

Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột.

Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.

Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan...tỷ lệ tử vong cao 15 - 30%.

Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu trung tính tăng cao.

- Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do Acetaminophen gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.

Không dùng với các thuốc khác có chứa Acetaminophen.

Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bệnh: tim mạch, bệnh gan, tiểu đường, cường giáp, ho tiết rất nhiều đàm, cao huyết áp, suy thận, tăng nhãn áp, tăng oxalat niệu, tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt và ho mạn tính kéo dài do hút thuốc lá, do hen phế quản, Viêm phế quản mạn tính hoặc khí phế thũng.

Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu:

- Có các triệu chứng mới.

- Đỏ da hoặc sưng phù.

- Cơn đau, sung huyết mũi, hoặc ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 7 ngày.

- Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày.

- Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ.

- Ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài.

Đây có thể là dấu hiệu của bệnh lý trầm trọng hơn.

- Liên quan đến vitamin C: không dùng liều cao vitamin C vượt quá 1g/24 giờ.

Do tác dụng kích thích nhẹ, không nên dùng thuốc vào cuối ngày (buổi tối).

Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

- Thai kỳ và cho con bú

Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

- Tương tác thuốc

- Không dùng thuốc này nếu bạn đang dùng các thuốc ức chế men monoamine oxidase (IMAO) (một vài thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, hoặc bệnh parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO. Nếu bạn không biết rõ rằng thuốc đang dùng theo đơn bác sĩ có chứa IMAO hay không, phải tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này.

- Các thuốc chống co giật (gồm Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), Isoniazid có thể làm tăng độc tính của Acetaminophen trên gan.

- Dùng đồng thời Phenylephrin với các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch.

- Phenylephrin có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm Debrisoquin, Guanethidin, Reserpin, Methyldopa). Rủi ro về tăng huyết áp và các tác dụng không mong muốn về tim mạch có thể được gia tăng.

- Thuốc chống trầm cảm ba vòng (Amitriptylin, Imipramin): có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của Phenylephrin.

- Dùng đồng thời Phenylephrin với alkaloid nấm cựa gà (Ergotamin và Methysergid): làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.

- Dùng đồng thời Phenylephrin với Digoxin: làm tăng rủi ro nhịp đập tim không bình thường hoặc đau tim.

- Dùng đồng thời Phenylephrin với Atropin sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do Phenylephrin gây ra.

- Dùng đồng thời Dextromethorphan với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này.

- Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6, làm tăng nồng độ Dextromethorphan trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan.

- Dùng đồng thời trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hóa.

- Dùng đồng thời vitamin C với Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết Aspirin trong nước tiểu.

- Dùng đồng thời vitamin C và Fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ Fluphenazin huyết tương.

- Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12.

7. Thông tin thêm

- Bảo quản

Ở nhiệt độ từ 15°C đến 30°C, nơi khô ráo và tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

OPV Pharmaceuticals.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Thuốc Ameflu Có Gây Buồn Ngủ Không