Newtazol - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VD-24025-15

  • Thuốc
  • Nhà thuốc
  • Phòng khám
  • Bệnh viện
  • Công ty
  • Trang chủ
  • Thuốc mới
Home Thuốc Newtazol Gửi thông tin thuốc Newtazol NewtazolNhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấmDạng bào chế:Bột pha hỗn dịch uốngĐóng gói:Hộp 10 gói x 2,5gam

Thành phần:

Mỗi gói 2,5 g chứa: Cefprozil (dưới dạng Cefprozil monohydrat) 125mg SĐK:VD-24025-15
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty TNHH Phil Inter Pharma Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Điều trị nhiễm trùng nhẹ tới trung bình do các chủng vi khuẩn gây ra như liệt kê dưới đây:Đường hô hấp trên:- Viêm họng, viêm amidan do St. pyogenes- Viêm tai giữa do St. pneumoniae, H. influenza (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh beta-lactamase).- Viêm xoang cấp do: St. pneumoniae, H. influenzae (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase), và Moraxella (branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh -lactamase).Đường hô hấp dưới: Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn do St. pneumoniae, H. influenza (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase), và Moraxella (branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh beta-lactamase).Da và cấu trúc: Nhiễm trùng da và cấu trúc không biến chứng do St. aureus (bao gồm chủng sinh penicillinase) và St. pyogenes. Cần tiến hành phẫu thuật với những trường hợp bị áp xe.

Liều lượng - Cách dùng

*Người lớn:-Viêm phế quản: 500mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Viêm bàng quang: 500mg mỗi 24 giờ trong 3-7 ngày. -Viêm tai giữa: 500mg mỗi 24 giờ trong 5-10 ngày. -Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, không phải nhập viện điều trị: 500mg mỗi 12 giờ trong 7-21 ngày, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của bệnh viêm phổi. -Viêm bể thận không biến chứng: 500mg mỗi 12-24 giờ trong 14 ngày. -Viêm xoang: 250 - 500mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da: 250 - 500mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày hoặc 500mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày. - Viêm amiđan/ Viêm họng:500mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Nhiễm trùng đường hô hấp trên: 500mg mỗi 12-24 giờ trong 10-14 ngày.*Trẻ em:- Viêm tai giữa: 6 tháng đến 12 tuổi: 15mg/ kg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày, không vượt quá 1g/ ngày. Trẻ em từ 13 tuổi trở lên: liều dành cho người lớn. - Viêm xoang: 2-12 tuổi: 7,5-15mg/ kg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày, không vượt quá 1g/ ngày. Trẻ em từ 13 tuổi trở lên: liều dành cho người lớn. - Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da:2-12 tuổi: 20mg/ kg uống mỗi 24 giờ trong 10 ngày, không vượt quá 1g / ngày.Trẻ em từ 13 tuổi trở lên: liều dành cho người lớn. - Viêm amiđan/ viêm họng: 2-12 tuổi: 7,5mg/ kg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày; không vượt quá 1g/ ngày. Trẻ em từ 13 tuổi trở lên: liều dành cho người lớn.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc Dị ứng kháng sinh với nhóm cephalosporin

Tương tác thuốc:

Độc tính trên thận được báo cáo khi dùng đồng thời kháng sinh aminoglycosid với cephalosporin. Probenecid làm tăng gấp đôi AUC của cefprozil khi dùng đồng thời Sinh khả dụng của cefprozil không bị ảnh hưởng khi uống sau thuốc antacid 5 phút. Kháng sinh cephalosporin gây ra hiện tượng dương tính giả trong thử nghiệm đường trong nước tiểu bằng thuốc thử Fehling hoặc Benedict nhưng ảnh hưởng tới kết quả phép thử dùng enzym như dùng Clinistix. Phản ứng âm tính giả có thể xảy ra với thử nghiệm ferricyanide để kiểm tra đường trong máu. Cefprozil không làm ảnh hưởng tới định lượng creatinin trong máu hoặc nước tiểu bằng phương pháp picrat kiềm.

Tác dụng phụ:

Các phản ứng phụ của cefprozil cũng tương tự như với các kháng sinh cephalosporin đường uống khác. Cefprozil nói chung dung nạp trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát. Khoảng 2% bệnh nhân phải ngưng điều trị bằng cefprozil do có tác dụng phụ. Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng cefprozil bao gồm: Đường tiêu hoá: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%) Gan – mật: Tăng AST (2%), ALT (2%), photphatase kiềm (0,2%) và bilirubin (

Từ khóa » Kháng Sinh Newtazol