Ngạch Viên Chức Là Gì? Mã Ngạch Viên Chức Theo Quy định Mới Nhất?
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- 1 1. Ngạch viên chức là gì?
- 2 2. Mã ngạch viên chức theo quy định của pháp luật:
- 3 3. Nâng ngạch viên chức cần phải làm thủ tục gì?
- 4 4. Xếp lương khi nâng ngạch viên chức:
1. Ngạch viên chức là gì?
Ngạch viên chức là sự phân chia viên chức theo từng nghề nghiệp, chuyên môn và cấp bậc phù hợp của họ. Các chuyên ngành viên chức có thể kể đến một và ngành như y tế, giáo dục, giải trí, khí tượng,.. các nhân viên trong cơ quan nhà nước khác
Ngạch viên chức được quy định thành các mã số chức danh nghề nghiệp, và người ta căn cứ vào đó để làm căn cứ xây dựng, quản lý đội ngũ viên chức làm việc trong cơ quan nhà nước, cũng như để tính lương cho các đối tượng này.
Ở từng ngành nghề, viên chức sẽ được chia thành những mã số chức danh nghề nghiệp khác nhau.
Thông thường khi viên chức muốn được chuyển ngạch khi có đủ điều kiện thì có thể chuyển loại ngạch hoặc thi lên ngạch. Để có thể lên ngạch, viên chức cần phải đáp ứng được những điều kiện cụ thể của từng ngạch về cấp bậc, ngành học, trình độ,…
2. Mã ngạch viên chức theo quy định của pháp luật:
Để dễ dàng nhận biết cũng như là thuận tiện hơn trong việc tính lương thưởng cũng như các chế độ khác của viên chức, mỗi ngành nghề đều có quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức. Bộ Nội vụ phối hợp với các Bộ chuyên ngành ban hành thông tư liên tịch quy định về mã ngạch của viên chức, cụ thể từng loại mã ngạch viên chức mới nhất hiện nay được quy định như sau:
+ Ngạch viên chức chuyên ngành mỹ thuật
– Họa sĩ hạng I – Mã số: V.10.08.25
– Họa sĩ hạng II – Mã số: V.10.08.26
– Họa sĩ hạng III – Mã số: V.10.08.27
– Họa sĩ hạng IV – Mã số: V.10.08.28
+ Ngạch viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở
Nhóm chức danh phương pháp viên, bao gồm:
– Phương pháp viên hạng II – Mã số: V.10.06.19
– Phương pháp viên hạng III – Mã số: V.10.06.20
– Phương pháp viên hạng IV – Mã số: V.10.06.21
Nhóm chức danh hướng dẫn viên văn hóa, bao gồm:
– Hướng dẫn viên văn hóa hạng II – Mã số: V.10.07.22
– Hướng dẫn viên văn hóa hạng III – Mã số: V.10.07.23
– Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV – Mã số: V.10.07.24
+ Ngạch viên chức chuyên ngành xây dựng
Nhóm chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư, bao gồm:
– Kiến trúc sư hạng I – Mã số: V.04.01.01
– Kiến trúc sư hạng II – Mã số: V.04.01.02
– Kiến trúc sư hạng III – Mã số: V.04.01.03
Nhóm chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên, bao gồm:
– Thẩm kế viên hạng I – Mã số: V.04.02.04
– Thẩm kế viên hạng II – Mã số: V.04.02.05
– Thẩm kế viên hạng III – Mã số: V.04.02.06
– Thẩm kế viên hạng IV – Mã số: V.04.02.07
+ Ngạch viên chức của các chức danh viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông
Chức danh Biên tập viên
– Biên tập viên hạng I – Mã số: V.11.01.01;
– Biên tập viên hạng II – Mã số: V.11.01.02;
– Biên tập viên hạng III – Mã số: V.11.01.03.
Chức danh Phóng viên
– Phóng viên hạng I – Mã số: V.11.02.04;
– Phóng viên hạng II – Mã số: V.11.02.05;
– Phóng viên hạng III – Mã số: V.11.02.0k6.
Chức danh Biên dịch viên
– Biên dịch viên hạng I – Mã số: V.11.03.07;
– Biên dịch viên hạng II – Mã số: V.11.03.08;
– Biên dịch viên hạng III – Mã số: V.11.03.09.
Chức danh Đạo diễn truyền hình
– Đạo diễn truyền hình hạng I – Mã số: V.11.04.10;
– Đạo diễn truyền hình hạng II – Mã số: V.11.04.11;
– Đạo diễn truyền hình hạng III – Mã số: V.11.04.12.
+ Ngạch viên chức chuyên ngành di sản văn hóa
– Di sản viên hạng II – Mã số: V.10.05.16
– Di sản viên hạng III – Mã số: V.10.05.17
– Di sản viên hạng IV – Mã số: V.10.05.18
+ Ngạch viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh
Nhóm chức danh đạo diễn nghệ thuật, bao gồm:
– Đạo diễn nghệ thuật hạng I – Mã số: V.10.03.08
– Đạo diễn nghệ thuật hạng II – Mã số: V.10.03.09
– Đạo diễn nghệ thuật hạng III – Mã số: V.10.03.10
– Đạo diễn nghệ thuật hạng IV – Mã số: V.10.03.11
Nhóm chức danh diễn viên, bao gồm:
– Diễn viên hạng I – Mã số: V.10.04.12
– Diễn viên hạng II – Mã số: V.10.04.13
– Diễn viên hạng III – Mã số: V.10.04.14
– Diễn viên hạng IV – Mã số: V.10.04.15
+ Ngạch viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y
Chức danh chẩn đoán bệnh động vật, bao gồm:
– Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II – Mã số: V.03.04.10
– Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III – Mã số: V.03.04.11
– Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV – Mã số: V.03.04.12
Chức danh kiểm tra vệ sinh thú y, bao gồm:
– Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II – Mã số: V.03.05.13
– Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III – Mã số: V.03.05.14
– Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV – Mã số: V.03.05.15
Chức danh kiểm nghiệm thuốc thú y, bao gồm:
– Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II – Mã số: V.03.06.16
– Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III – Mã số: V.03.06.17
– Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV – Mã số: V.03.06.18
Chức danh kiểm nghiệm chăn nuôi, bao gồm:
– Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II – Mã số: V.03.07.19
– Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III – Mã số: V.03.07.20
– Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV – Mã số: V.03.07.21
+ Ngạch viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật
Chức danh bảo vệ thực vật
– Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II – Mã số: V.03.01.01
– Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III – Mã số: V.03.01.02
– Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV – Mã số: V.03.01.03
Chức danh giám định thuốc bảo vệ thực vật
– Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II – Mã số: V.03.02.04
– Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III – Mã số: V.03.02.05
– Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV – Mã số: V.03.02.06
Chức danh kiểm nghiệm cây trồng
– Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II – Mã số: V.03.03.07
– Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III – Mã số: V.03.03.08
– Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV – Mã số V.03.03.09
+ Ngạch viên chức chức danh nghề nghiệp dược
– Dược sĩ cao cấp (hạng I) – Mã số: V.08.08.20
– Dược sĩ chính (hạng II) – Mã số: V.08.08.21
– Dược sĩ (hạng III) – Mã số: V.08.08.22
– Dược hạng (IV) – Mã số: V.08.08.23
+ Ngạch viên chức chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ
Nhóm chức danh bác sĩ, bao gồm:
– Bác sĩ cao cấp (hạng I) – Mã số: V.08.01.01
– Bác sĩ chính (hạng II) – Mã số: V.08.01.02
– Bác sĩ (hạng III) – Mã số: V.08.01.03
Nhóm chức danh bác sĩ y học dự phòng, bao gồm:
– Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) – Mã số: V.08.02.04
– Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) – Mã số: V.08.02.05
– Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) – Mã số: V.08.02.06
Chức danh y sĩ:
– Y sĩ hạng IV – Mã số: V.08.03.07
+ Ngạch viên chức chức danh nghề nghiệp chuyên ngành thư viện
– Thư viện viên hạng II – Mã số: V.10.02.05
– Thư viện viên hạng III – Mã số: V.10.02.06
– Thư viện viên hạng IV – Mã số: V.10.02.07
+ Ngạch viên chức chức danh nghề nghiệp chuyên ngành lưu trữ
– Lưu trữ viên chính (hạng II) – Mã số: V.01.02.01
– Lưu trữ viên (hạng III) – Mã số: V.01.02.02
– Lưu trữ viên trung cấp (hạng IV) – Mã số: V.01.02.03
+ Ngạch viên chức chức danh nghề nghiệp chuyên ngành thể dục thể thao
– Huấn luyện viên cao cấp (hạng I) – Mã số: V.10.01.01.
– Huấn luyện viên chính (hạng II) – Mã số: V.10.01.02.
– Huấn luyện viên (hạng III) – Mã số: V.10.01.03.
– Hướng dẫn viên (hạng IV) – Mã số: V.10.01.04.
+ Ngạch viên chức chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ
Nhóm chức danh nghiên cứu khoa học bao gồm:
– Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) – Mã số: V.05.01.01
– Nghiên cứu viên chính (hạng II) – Mã số: V.05.01.02
– Nghiên cứu viên (hạng III) – Mã số: V.05.01.03
– Trợ lý nghiên cứu (hạng IV) – Mã số: V.05.01.04
Nhóm chức danh công nghệ bao gồm:
– Kỹ sư cao cấp (hạng I) – Mã số: V.05.02.05
– Kỹ sư chính (hạng II) – Mã số: V.05.02.06
– Kỹ sư (hạng III) – Mã số: V.05.02.07
– Kỹ thuật viên (hạng IV) – Mã số: V.05.02.08
+ Ngạch viên chức chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y
Nhóm chức danh điều dưỡng, bao gồm:
– Điều dưỡng hạng II – Mã số: V.08.05.11
– Điều dưỡng hạng III – Mã số: V.08.05.12
– Điều dưỡng hạng IV – Mã số: V.08.05.13
Nhóm chức danh hộ sinh, bao gồm:
– Hộ sinh hạng II – Mã số: V.08.06.14
– Hộ sinh hạng III – Mã số: V.08.06.15
– Hộ sinh hạng IV – Mã số: V.08.06.16
Nhóm chức danh kỹ thuật y, bao gồm:
– Kỹ thuật y hạng II – Mã số: V.08.07.17
– Kỹ thuật y hạng III – Mã số: V.08.07.18
– Kỹ thuật y hạng IV – Mã số: V.08.07.19
+ Ngạch viên chức là giáo viên mầm non
– Giáo viên mầm non hạng III: Mã số: V.07.02.26
– Giáo viên mầm non hạng II: Mã số: V.07.02.25
– Giáo viên mầm non hạng I: Mã số: V.07.02.24
+ Ngạch viên chức là giáo viên tiểu học
– Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số: V.07.03.29
– Giáo viên tiểu học hạng II – Mã số: V.07.03.28
– Giáo viên tiểu học hạng I – Mã số: V.07.03.27
+ Ngạch viên chức là giáo viên trung học cơ sở
– Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số: V.07.04.32
– Giáo viên trung học cơ sở hạng II – Mã số: V.07.04.31
– Giáo viên trung học cơ sở hạng I – Mã số: V.07.04.30
+ Ngạch viên chức là giáo viên trung học phổ thông
– Giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số: V.07.05.15
– Giáo viên trung học phổ thông hạng II – Mã số: V.07.05.14
– Giáo viên trung học phổ thông hạng I – Mã số: V.07.05.13
+ Ngạch viên chức là giảng viên giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập
– Giảng viên cao cấp (hạng I) – Mã số: V.07.01.01
– Giảng viên chính (hạng II) – Mã số: V.07.01.02
– Giảng viên (hạng III) – Mã số: V.07.01.03
– Trợ giảng (hạng III) – Mã số: V.07.01.23
+ Ngạch viên chức là giáo viên các trường dự bị đại học công lập
– Giáo viên dự bị đại học hạng I – Mã số: V.07.07.17
– Giáo viên dự bị đại học hạng II – Mã số: V.07.07.18
– Giáo viên dự bị đại học hạng III – Mã số: V.07.07.19
+ Ngạch viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp công lập
Mã ngạch viên chức là giảng viên giáo dục nghề nghiệp:
– Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) – Mã số: V.09.02.01
– Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) – Mã số: V.09.02.02
– Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) – Mã số: V.09.02.03
– Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) – Mã số: V.09.02.04
Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp:
– Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I – Mã số: V.09.02.05
– Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II – Mã số: V.09.02.06
– Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III – Mã số: V.09.02.07
– Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III – Mã số: V.09.02.08
– Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV – Mã ngạch: V.09.02.09
3. Nâng ngạch viên chức cần phải làm thủ tục gì?
Tóm tắt câu hỏi:
Tôi làm trong 1 đơn vị hành chính sự nghiệp có thu, năm 2018 tôi thi vào biên chế ngạch kế toán viên hệ cao đẳng và hưởng hệ số lương bậc cao đẳng. Trong quá trình làm thì tôi đã học lên Đại học và đã có bằng năm 2019. Vậy văn phòng luật sư cho tôi hỏi là bây giờ tôi có được hưởng lương theo hệ số đại học không? Tháng 2/2021 tôi làm đơn xin lãnh đạo cơ quan xin nâng bậc lương lên bậc lương đại học nhưng đến nay tôi vẫn chưa được giải quyết. Tôi phải làm gì? Tôi xin chân thành cám ơn! Mong nhận được câu trả lời của Văn phòng luật sư trong thời gian sớm nhất.
Luật sư tư vấn:
Điều 29 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định như sau:
“Việc thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Xét chuyển từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác tương ứng cùng mức độ phức tạp công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm;
2. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng thấp lên hạng cao hơn liền kề trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
3. Xét thăng hạng đặc cách vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn tương ứng với chức danh được công nhận, bổ nhiệm theo quy định của pháp luật chuyên ngành.”Theo thông tin bạn cung cấp thì bạn hưởng hệ lương bậc cao đẳng, nếu bạn học lên đại học thì bạn có thể được hưởng lương theo bằng đại học trong trường hợp khi bạn có bằng Đại học nhưng phải thông qua việc thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
* Về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp:
Căn cứ Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP quy định Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Viên chức được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
b) Viên chức có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp
c) Viên chức đó đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định này thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được xét;
d) Viên chức đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.
Đối với trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định 115/2020/NĐ-CP) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện quy định nêu trên, Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành có trách nhiệm quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đối với trường hợp thăng lên hạng II và hạng I thuộc ngành, lĩnh vực quản lý gắn với yêu cầu của vị trí việc làm tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét, bảo đảm yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ và quyền lợi của viên chức.
Cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đối với trường hợp thăng lên hạng II và hạng I áp dụng cho viên chức hành chính, viên chức văn thư và viên chức lưu trữ được Bộ nội vụ quy định.
Đối với viên chức hạng V và viên chức hạng IV được xét thăng lên hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề nếu đang làm công việc ở vị trí việc làm phù hợp với chức danh nghề nghiệp được xét và đáp ứng được tiêu chuẩn, điều kiện xét theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.
Đối với trường hợp viên chức đang xếp ở hạng chức danh nghề nghiệp mà hạng chức danh nghề nghiệp này không còn theo quy định của pháp luật hiện hành thì được xét thăng lên hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ nếu đang công tác ở vị trí việc làm phù hợp và đáp ứng được tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều này. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp có sự thay đổi mã số chức danh nghề nghiệp.
4. Xếp lương khi nâng ngạch viên chức:
– Căn cứ khoản 3, Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 quy định về xếp lương khi chuyển loại công chức, viên chức như sau:
“3. Xếp lương khi chuyển loại công chức, viên chức:
Trường hợp công chức, viên chức đủ tiêu chuẩn và điều kiện được cấp có thẩm quyền quyết định chuyển loại công chức, viên chức từ loại A0 sang loại A1; từ loại B, loại C sang loại A (gồm A0 và A1) hoặc từ loại C sang loại B, thì thực hiện như cách xếp lương khi nâng ngạch công chức, viên chức hướng dẫn tại Khoản 1 mục II Thông tư này.”
– Căn cứ Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV quy định xếp lương khi nâng ngạch công chức, viên chức như sau:
“1. Xếp lương khi nâng ngạch công chức, viên chức :
a. Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới. Thời gian hưởng lương ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới. Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính như sau: Nếu chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở ngạch mới so với hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ bằng hoặc lớn hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới; nếu nhỏ hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ.
b. Trường hợp đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ, thì căn cứ vào tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới. Thời gian hưởng lương ở ngạch mới và thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới.
Ví dụ 1: Bà Trần Thị A đang hưởng 6% phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch chuyên viên (mã số 01.003) kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2007 (tổng hệ số lương 4,98 cộng 6%VK đang hưởng ở ngạch chuyên viên là 5,28). Bà A đạt kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính và đến ngày 01 tháng 02 năm 2008 được cơ quan có thẩm quyền ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002), thì bà A được căn cứ vào tổng hệ số lương đang hưởng ở ngạch chuyên viên là 5,28 này để xếp vào hệ số lương cao hơn gần nhất là 5,42 bậc 4 ngạch chuyên viên chính. Thời gian hưởng lương ở ngạch chuyên viên chính và thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch chuyên viên chính của bà A được tính kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2008 (ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính).
c. Trường hợp có tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ lớn hơn hệ số lương ở bậc cuối cùng trong ngạch mới, thì xếp vào hệ số lương ở bậc cuối cùng trong ngạch mới và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm nhiên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ. Thời gian hưởng lương ở ngạch mới (kể cả hệ số chênh lệch bảo lưu) và thời gian xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới.
Hệ số chênh lệch bảo lưu tại điểm c này (tính tròn số sau dấu phẩy 2 số) được hưởng trong suốt thời gian cán bộ, công chức, viên chức xếp lương ở ngạch mới. Sau đó, nếu cán bộ, công chức, viên chức tiếp tục được nâng ngạch hoặc chuyển ngạch khác, thì được cộng hệ số chênh lệch bảo lưu này vào hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm nhiên vượt khung, nếu có) đang hưởng để xếp lương vào ngạch được bổ nhiệm khi nâng ngạch hoặc chuyển ngạch và thôi hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu kể từ ngày hưởng lương ở ngạch mới.
Ví dụ 2: Ông Nguyễn Văn B đang hưởng 15% phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch kiểm ngân viên (mã số 07.047) kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2007 (tổng hệ số lương 3,63 cộng 15%VK đang hưởng ở ngạch kiểm ngân viên là 4,17). Đến ngày 01 tháng 10 năm 2007, ông B đủ điều kiện và được cơ quan có thẩm quyền quyết định nâng lên ngạch cán sự (mã số 01.004). Do tổng hệ số lương 4,17 đang hưởng ở ngạch kiểm ngân viên lớn hơn hệ số lương 4,06 ở bậc cuối cùng trong ngạch cán sự, nên ông B được xếp vào hệ số lương 4,06 bậc 12 ngạch cán sự và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu 0,11 (4,17 – 4,06) kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2007 (ngày bổ nhiệm vào ngạch cán sự). Đến ngày 01 tháng 10 năm 2009, sau đủ 2 năm và có đủ điều kiện, ông B được hưởng 5% phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cán sự và vẫn tiếp tục được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu 0,11.
Đến ngày 01 tháng 3 năm 2010, ông B đủ điều kiện và được cơ quan có thẩm quyền quyết định nâng lên ngạch chuyên viên (mã số 01.003) thì ông B được căn cứ vào tổng hệ số lương cộng hệ số chênh lệch bảo lưu và 5% phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cán sự là 4,37 (4,06 + 0,11 + 5%VK của 4,06) để xếp vào hệ số lương cao hơn gần nhất ở ngạch chuyên viên là 4,65 bậc 8 và thôi hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu 0,11 kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2010 (ông B đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cán sự nên thời gian hưởng lương ở ngạch chuyên viên và thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch chuyên viên được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên).”
Như vậy, nếu đủ tiêu chuẩn và điều kiện chuyển loại viên chức cấp có thẩm quyền sẽ quyết định dựa trên quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và điều kiện chuyên môn đối với từng vị trí làm việc cụ thể.
Từ khóa » Số Hiệu Công Chức Viên Chức Là Gì
-
Số Hiệu Viên Chức Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
Số Hiệu Cán Bộ Công Chức, Viên Chức, Danh Mục Các Ngạch ...
-
Số Hiệu Cán Bộ Công Chức Là Gì, Mã Ngạch Viên Chức Là Gì
-
Danh Mục Mã Ngạch Công Chức Viên Chức Mới Nhất 2022
-
Số Hiệu Công Chức Là Gì - Thả Rông
-
Số Hiệu Cán Bộ Công Chức Là Gì, Mã Ngạch Viên ... - Top Game Bài
-
Số Hiệu Viên Chức Là Gì - LuTrader
-
Số Hiệu Viên Chức Là Gì? - Mã Ngạch Viên Chức 2022
-
Số Hiệu Công Chức Là Gì - Tốp 10 Dẫn Đầu Bảng Xếp Hạng Tổng ...
-
[PDF] Cơ Quan, đơn Vị Có Thẩm Quyền Quản Lý CBCC …… Số Hiệu Cán Bộ ...
-
Mã Ngạch Chuyên Viên 01.003 Là Gì? Xếp Lương Như Thế Nào?
-
[DOC] 5.2. Thành Phần Hồ Sơ A) Trường Hợp Chuyển Ngạch Công Chức
-
Văn Bản Pháp Quy - Cán Bộ Công Chức Viên Chức
-
Số Hiệu Công Chức Quản Iý Thị Trường được Quy định Như Thế Nào?