NGẠCH VIÊN CHỨC LÀ GÌ?MÀ NGẠCH VIÊN CHỨC THEO QUY ...
Có thể bạn quan tâm
Ngạch viên chức là gì? Mã ngạch viên chức theo quy định mới nhất. Hệ thống mã ngạch viên chức theo quy định hiện hành năm 2019
Viên chức là những người có hợp đồng làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, thường thấy là các trường đại học, bệnh viện, viện nghiên cứu… thuộc sự quản lý của nhà nước, như vậy các đối tượng công chức có thể kể đến như là các giảng viên trong các trường đại học công lập, các y tá, bác sĩ trong các bệnh viện công lập… Chế độ lương của viên chức là chế độ tiền lương do nhà nước chi trả và được tính theo ngạch bậc. Tuy nhiên cụ thể ngạch viên chức là gì và quy định của pháp luật về xác định như thế nào không phải là điều ai cũng nắm rõ được, chính vì thế, Luật Nhân Hòa xin gửi đến bạn bài viết: Ngạch viên chức là gì? Mã ngạch viên chức theo quy định mới nhất như sau:
Thứ nhất, ngạch viên chức là gì?
Ngạch viên chức là sự phân chia viên chức theo từng nghề nghiệp, chuyên môn và cấp bậc phù hợp của họ. Các chuyên ngành viên chức có thể kể đến một và ngành như y tế, giáo dục, giải trí, khí tượng,.. các nhân viên trong cơ quan nhà nước khác
Ngạch viên chức được quy định thành các mã ngạch, và người ta căn cứ vào đó để làm căn cứ xây dựng, quản lý đội ngũ viên chức làm việc trong cơ quan nhà nước, cũng như để tính lương cho các đối tượng này.
Ở từng ngành nghề, viên chức sẽ được chia thành những ngạch khác nhau, nhưng về cơ bản sẽ chia thành các bảng, đối với viên chức mã ngạch sẽ được chia thành 05 bảng, cụ thể như sau:
– Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cấp.
– Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính.
– Viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên.
– Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự.
– Ngạch nhân viên.
Thông thường khi viên chức muốn được chuyển ngạch khi có đủ điều kiện thì có thể chuyển loại ngạch hoặc thi lên ngạch. Để có thể lên ngạch, viên chức cần phải đáp ứng được những điều kiện cụ thể của từng ngạch về cấp bậc, ngành học, trình độ,…
Thứ hai, mã ngạch viên chức theo quy định của pháp luật.
Để dễ dàng nhận biết cũng như là thuận tiện hơn trong việc tính lương thưởng cũng như các chế độ khác của viên chức, mỗi ngành nghề đều có quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức. Bộ Nội vụ phối hợp với các Bộ chuyên ngành ban hành thông tư liên tịch quy định về mã ngạch của viên chức, cụ thể từng loại mã ngạch viên chức mới nhất hiện nay được quy định như sau:
+ Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cấp.
– Viên chức là Chẩn đoán viên cao cấp bệnh động vật: 09.054
– Viên chức là Giám định viên cao cấp thuộc bảo vệ thực vật – thú y: 09.062
– Viên chức là Kiến trúc sư cao cấp: 12.087
– Viên chức là Nghiên cứu viên cao cấp: 13.090
– Viên chức là Kỹ sư cao cấp: 13.093
– Viên chức là Định chuẩn viên cao cấp: 13.097
– Viên chức là Giám định viên cao cấp: 13.100
– Viên chức là Dự báo viên cao cấp: 14.103
– Viên chức là Giảng viên cao cấp: V.07.01.01
– Viên chức là Bác sĩ cao cấp: V.08.01.01
– Viên chức là Dược sĩ cao cấp: V.08.08.20
– Viên chức là Biên tập – Biên kịch – Biên dịch viên cao cấp: 17.139
– Viên chức là Phóng viên – Bình luận viên cao cấp: 17.142
– Viên chức là Phát thanh viên cao cấp: 17.145
– Viên chức là Quay phim viên cao cấp: 17.148
– Viên chức là Đạo diễn nghệ thuật hạng I: V.10.03.08
– Viên chức là Diễn viên hạng I: V.10.04.12
– Viên chức là Họa sĩ cao cấp: 17.160
– Viên chức là Phương pháp viên cao cấp: 17.172
– Viên chức là Huấn luyện viên cao cấp: V.10.01.01
– Viên chức là Âm thanh viên cao cấp: 17a.191
– Viên chức là Thư mục viên cao cấp: 17a.194
+ Đối với ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính
– Viên chức là Lưu trữ viên chính: V.01.02.01
– Viên chức là Chẩn đoán viên chính bệnh động vật: 09.055
– Viên chức là Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II: V.03.01.01
– Viên chức là Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II: V.03.02.04
– Viên chức là Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II: V.03.03.07
– Viên chức là Kiến trúc sư chính: 12.088
– Viên chức là Nghiên cứu viên chính: 13.091
– Viên chức là Kỹ sư chính: 13.094
– Viên chức là Định chuẩn viên chính: 13.098
– Viên chức là Giám định viên chính: 13.101
– Viên chức là Dự báo viên chính: 14.104
– Viên chức là Giảng viên chính: V.07.01.02
– Viên chức là Giáo viên trung học cao cấp: 15.112
– Viên chức là Bác sĩ chính: V.08.01.02
– Viên chức là Dược sĩ chính: V.08.08.21
– Viên chức là Biên tập – Biên kịch – Biên dịch viên chính: 17.140
– Viên chức là Phóng viên – Bình luận viên chính: 17.143
– Viên chức là Phát thanh viên chính: 17.146
– Viên chức là Quay phim chính: 17.149
– Viên chức là Dựng phim viên cao cấp: 17.151
– Viên chức là Đạo diễn nghệ thuật hạng II: V.10.03.09
– Viên chức là Diễn viên hạng II: V.10.04.13
– Viên chức là Họa sĩ chính: 17.161
– Viên chức là Di sản viên hạng II: V.10.05.16
– Viên chức là Thư viện viên hạng II: V.10.02.05
– Viên chức là Phương pháp viên chính: 17.173
– Viên chức là Huấn luyện viên chính: V.10.01.02
– Viên chức là Âm thanh viên chính: 17a.192
– Viên chức là Thư mục viên chính: 17a.195
+ Đối với viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên:
– Viên chức là Lưu trữ viên: V.01.02.02
– Viên chức là Chẩn đoán viên bệnh động vật: 09.056
– Viên chức là Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III: V.03.01.02
– Viên chức là Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III: V.03.02.05
– Viên chức là Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III: V.03.03.08
– Viên chức là Kiến trúc sư: 12.089
– Viên chức là Nghiên cứu viên: 13.092
– Viên chức là Kỹ sư: 13.095
– Viên chức là Định chuẩn viên: 13.099
– Viên chức là Giám định viên: 13.102
– Viên chức là Dự báo viên: 14.105
– Viên chức là Quan trắc viên chính: 14.106
– Viên chức là Giảng viên: V.07.01.03
– Viên chức là Giáo viên trung học cơ sở hạng I: V.07.04.10
– Viên chức là Giáo viên trung học cơ sở hạng II: V.07.04.11
– Viên chức là Giáo viên trung học cơ sở hạng III: V.07.04.12
– Viên chức là Giáo viên trung học phổ thông hạng I: V.07.05.13
– Viên chức là Giáo viên trung học phổ thông hạng II: V.07.05.14
– Viên chức là Giáo viên trung học phổ thông hạng III: V.07.05.15
– Viên chức là Bác sĩ: V.08.01.03
– Viên chức là Y tá cao cấp: 16.120
– Viên chức là Hộ sinh hạng II: V.08.06.14
– Viên chức là Kỹ thuật y hạng II: V.08.07.17
– Viên chức là Dược sĩ: V.08.08.22
– Viên chức là Biên tập – Biên kịch – Biên dịch viên: 17.141
– Viên chức là Phóng viên – Bình luận viên: 17.144
– Viên chức là Phát thanh viên: 17.147
– Viên chức là Quay phim viên: 17.150
– Viên chức là Dựng phim viên chính: 17.152
– Viên chức là Đạo diễn nghệ thuật hạng III: V.10.03.10
– Viên chức là Họa sĩ: 17.162
– Viên chức là Di sản viên hạng III: V.10.05.17
– Viên chức là Thư viện viên hạng III: V.10.02.06
– Viên chức là Phương pháp viên: 17.174
– Viên chức là Hướng dẫn viên chính: 17.175
– Viên chức là Tuyên truyền viên chính: 17.177
– Viên chức là Huấn luyện viên: V.10.01.03
– Viên chức là Âm thanh viên: 17a.193
– Viên chức là Thư mục viên: 17a.196
+ Đối với ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự:
– Viên chức là Lưu trữ viên trung cấp: V.01.02.03
– Viên chức là Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật: 09.057
– Viên chức là Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV: V.03.01.03
– Viên chức là Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV: V.03.02.06
– Viên chức là Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV: V.03.03.09
– Viên chức là Kỹ thuật viên: 13.096
– Viên chức là Quan trắc viên: 14.107
– Viên chức là Giáo viên tiểu học hạng II: V.07.03.07
– Viên chức là Giáo viên tiểu học hạng III: V.07.03.08
– Viên chức là Giáo viên tiểu học hạng IV: V.07.03.09
– Viên chức là Giáo viên mầm non hạng II: V.07.02.04
– Viên chức là Giáo viên mầm non hạng III: V.07.02.05
– Viên chức là Giáo viên mầm non hạng IV: V.07.02.06
– Viên chức là Y sĩ hạng IV: V.08.03.07
– Viên chức là Y tá chính: 16.121
– Viên chức là Hộ sinh hạng III: V.08.06.15
– Viên chức là Kỹ thuật y hạng III: V.08.07.18
– Viên chức là Dược hạng IV: V.08.08.23
– Viên chức là Kỹ thuật viên chính dược: 16.137
– Viên chức là Dựng phim viên: 17.153
– Viên chức là Diễn viên hạng III: V.10.04.14
– Viên chức là Họa sỹ trung cấp: 17.163
– Viên chức là Di sản viên hạng IV: V.10.05.18
– Viên chức là Thư viện viên hạng IV: V.10.02.07
– Viên chức là Hướng dẫn viên: V.10.01.04
– Viên chức là Tuyên truyền viên: 17.178
+ Đối với ngạch nhân viên
– Viên chức là Quan trắc viên sơ cấp: 14.108
– Viên chức là Y tá: 16.122
– Viên chức là Hộ sinh hạng IV: V.08.06.16
– Viên chức là Kỹ thuật y hạng IV: V.08.07.19
– Viên chức là Y công: 16.129
– Viên chức là Hộ lý: 16.130
– Viên chức là Nhân viên nhà xác: 16.131
– Viên chức là Dược tá: 16.136
– Viên chức là Kỹ thuật viên dược: 16.138
Trên đây là một số chia sẻ của Luật sư, mọi yêu cầu hỗ trợ quý vị hãy liên hệ tổng đài tư vấn pháp luật 0915.27.05.27 của chúng tôi. Công ty luật Nhân Hòa chuyên dịch vụ luật sư uy tín, tin cậy đảm bảo giải quyết mọi vướng mắc bạn gặp phải.
Công ty Luật Nhân Hòa
Địa chỉ: 02 Hiệp Bình, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, Tp.HCM
Email: luatsunhanhoa@gmail.com
Hotline: 0915. 27.05.27
Trân trọng!
Từ khóa » Bằng Mã Ngạch Viên Chức Ngành Y Tế
-
Bảng Mã Ngạch Viên Chức Ngành Y Tế Mới Nhất 2022
-
Bảng Mã Ngạch Viên Chức Tế Mới Nhất
-
Mã Ngạch Bác Sĩ Là Bao Nhiêu? - Luật Hoàng Phi
-
Tiêu Chuẩn Nghiệp Vụ Các Ngạch Viên Chức Y Tế điều Dưỡng
-
Bảng Mã Ngạch Viên Chức Ngành Y Tế - Du Học Mỹ Âu
-
Bảng Mã Ngạch Viên Chức Ngành Y Tế Mới Nhất 2021 - Trangwiki
-
Ngạch Viên Chức Là Gì? Mã Ngạch Viên Chức Theo Quy định Mới Nhất?
-
Hướng Dẫn Xếp Lương đối Với Viên Chức Y Tế Nâng Ngạch Lên Bác Sĩ
-
[DOC] 2. Các Ngạch Viên Chức Chuyên Môn Y Tế đã Ban Hành Và ... - Bộ Nội Vụ
-
[DOC] Danh Mục Mã Ngạch Lương Viên Chức
-
Quy định Mã Số, Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề Nghiệp điều Dưỡng, Hộ ...
-
Số Hiệu Viên Chức Là Gì? - Mã Ngạch Viên Chức 2022
-
Thông Tư 03/2022/TT-BYT Sửa đổi Quy định Về Tiêu Chuẩn Chức ...