Ngân Hàng Thế Giới – Wikipedia Tiếng Việt

Ngân hàng Thế giới
Tòa nhà Ngân hàng Thế giới tại thủ đô Washington, D.C., Hoa Kỳ
Khẩu hiệuTo create a world free of poverty on a livable planet. (tạm dịch: Tạo ra một thế giới không còn đói nghèo trên một hành tinh đáng sống)[1]
Đã thành lậptháng 12 năm 1944 (80 năm trước) (1944-12)
LoạiTổ chức tài chính quốc tế
Vị thế pháp lýHiệp ước
Trụ sở chính1818 H Street, NWWashington, D.C., Hoa Kỳ[2]
Thành viên 189 quốc gia (IBRD)[3]174 quốc gia (IDA)[3]
Nhân vật chủ chốt
  • Ajay Banga (Chủ tịch)[4]
  • Axel van Trotsenburg (Giám đốc điều hành)
  • Anshula Kant (Giám đốc điều hành và Giám đốc Tài chính)
  • Indermit Gill(Nhà kinh tế cấp cao)[5]
Chủ quảnNhóm Ngân hàng Thế giới
Trang webwww.worldbank.org

Ngân hàng Thế giới (tiếng Anh: World Bank) là một tổ chức tài chính quốc tế cung cấp các khoản vay và viện trợ không hoàn lại cho chính phủ của các quốc gia có thu nhập thấp và trung bình nhằm mục đích theo đuổi các dự án vốn.[6] Ngân hàng Thế giới là tên gọi chung của Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Quốc tế (IBRD) và Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA), hai trong số năm tổ chức quốc tế thuộc sở hữu của Nhóm Ngân hàng Thế giới (WBG).

Tổ chức được thành lập cùng với Quỹ Tiền tệ Quốc tế tại Hội nghị Bretton Woods năm 1944. Sau một khởi đầu chậm chạp, khoản vay đầu tiên của tổ chức này là cho Pháp vào năm 1947. Trong những năm 1970, tổ chức tập trung vào các khoản vay cho các nước đang phát triển trên thế giới, rồi chuyển hướng khỏi sứ mệnh đó vào những năm 1980.

Trong 30 năm qua, tổ chức đã bao gồm các tổ chức phi chính phủ và các nhóm môi trường trong danh mục cho vay của mình. Chiến lược cho vay của tổ chức này bị ảnh hưởng bởi các Mục tiêu Phát triển Bền vững của Liên Hợp Quốc, cũng như các biện pháp bảo vệ môi trường và xã hội. Tính đến năm 2022[cập nhật], Ngân hàng Thế giới được điều hành bởi một chủ tịch và 25 giám đốc điều hành, cũng như 29 phó chủ tịch khác nhau. IBRD (Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Quốc tế) và IDA (Hiệp hội Phát triển Quốc tế) lần lượt có 189 và 174 quốc gia thành viên. Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc, Đức và Vương quốc Anh có nhiều quyền biểu quyết nhất. Ngân hàng nhắm mục tiêu cho các nước đang phát triển vay để giúp giảm nghèo.

Ngân hàng tham gia vào một số quan hệ đối tác và sáng kiến toàn cầu, đồng thời đóng vai trò nỗ lực giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu.

Ngân hàng Thế giới điều hành một số bộ phận đào tạo và làm việc với Sáng kiến ​​Không khí Sạch và Doanh nghiệp Phát triển Liên hợp quốc. Ngoài ra tổ chức còn tham gia hoạt động trong Sáng kiến Dữ liệu Mở và lưu trữ Kho Tri thức Mở.

Ngân hàng Thế giới đã bị chỉ trích là thúc đẩy lạm phát và gây hại cho sự phát triển kinh tế, gây ra các cuộc biểu tình vào năm 1988 và 2000. Cũng có những lời chỉ trích về cách quản trị và phản ứng của ngân hàng đối với đại dịch COVID-19.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]
Lord Keynes (phài) và Harry Dexter White, những người sáng lập WB và IMF.[7]

Ngân hàng Thế giới được thành lập tại hội nghị Bretton Woods năm 1944 cùng 3 tổ chức khác trong đó có Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF). Cả WB và IMF đều có trụ sở tại Washington DC, và có mối quan hệ gần với nhau.

Mặc dù có nhiều nước tham dự Hội nghị Bretton Woods Conference, nhưng Hoa Kỳ và Liên Hiệp Anh là có quyền lực nhất và chiếm ưu thế trong các cuộc đàm phán.[8]:52–54

Thông thường, người đứng đầu WB là một người Mỹ trong khi đó đứng đầu IMF là người châu Âu.

Danh sách các giám đốc kinh tế

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hollis B. Chenery (1972–1982)
  • Anne Osborn Krueger (1982–1986)
  • Stanley Fischer (1988–1990)
  • Lawrence Summers (1991–1993)
  • Michael Bruno (1993–1996)
  • Joseph E. Stiglitz (1997–2000)
  • Nicholas Stern (2000–2003)
  • François Bourguignon (2003–2007)
  • Justin Yifu Lin (tháng 6 năm 2008 – 2012)
  • Kaushik Basu (tháng 9 năm 2012-)

Thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Các thành viên của Ngân hàng Thế giới gồm[9]:

  •  Afghanistan
  •  Albania
  •  Algeria
  •  Angola
  •  Antigua và Barbuda
  •  Argentina
  •  Armenia
  •  Australia
  •  Austria
  •  Azerbaijan
  •  The Bahamas
  •  Bahrain
  •  Bangladesh
  •  Barbados
  •  Belarus
  •  Bỉ
  •  Belize
  •  Benin
  •  Bhutan
  •  Bolivia
  •  Bosna và Hercegovina
  •  Botswana
  •  Brazil
  •  Brunei
  •  Bulgaria
  •  Burkina Faso
  •  Burundi
  •  Campuchia
  •  Cameroon
  •  Canada
  •  Cape Verde
  •  Cộng hòa Trung Phi
  •  Chad
  •  Chile
  •  Trung Quốc
  •  Colombia
  •  Comoros
  •  Cộng hòa Dân chủ Congo
  •  Cộng hòa Congo
  •  Costa Rica
  •  Côte d'Ivoire
  •  Croatia
  •  Cyprus
  •  Cộng hòa Séc
  •  Đan Mạch
  •  Djibouti
  •  Dominica
  •  Cộng hòa Dominica
  •  Đông Timor
  •  Ecuador
  •  Egypt
  •  El Salvador
  •  Equatorial Guinea
  •  Eritrea
  •  Estonia
  •  Ethiopia
  •  Fiji
  •  Phần Lan
  •  Pháp
  •  Gabon
  •  Gambia
  •  Gruzia

  •  Đức
  •  Ghana
  •  Hy Lạp
  •  Grenada
  •  Guatemala
  •  Guinea
  •  Guinea-Bissau
  •  Guyana
  •  Haiti
  •  Honduras
  •  Hungary
  •  Iceland
  •  Ấn Độ
  •  Indonesia
  •  Iran
  •  Iraq
  •  Ireland
  •  Israel
  •  Italy
  •  Jamaica
  •  Nhật Bản
  •  Jordan
  •  Kazakhstan
  •  Kenya
  •  Kiribati
  •  Kosovo
  •  Kuwait
  •  Kyrgyzstan
  •  Lào
  •  Latvia
  •  Liban
  •  Lesotho
  •  Liberia
  •  Libya
  •  Lithuania
  •  Luxembourg
  •  Macedonia
  •  Madagascar
  •  Malawi
  •  Malaysia
  •  Maldives
  •  Mali
  •  Malta
  •  Marshall Islands
  •  Mauritania
  •  Mauritius
  •  Mexico
  •  Micronesia
  •  Moldova
  •  Mongolia
  •  Montenegro
  •  Morocco
  •  Mozambique
  •  Myanmar
  •  Namibia
  •    Nepal
  •  Hà Lan
  •  New Zealand
  •  Nicaragua
  •  Niger
  •  Nigeria
  •  Na Uy

  •  Oman
  •  Pakistan
  •  Palau
  •  Panama
  •  Papua New Guinea
  •  Paraguay
  •  Peru
  •  Philippines
  •  Ba Lan
  •  Bồ Đào Nha
  •  Qatar
  •  Romania
  •  Nga
  •  Rwanda
  •  Saint Kitts và Nevis
  •  Saint Lucia
  •  Saint Vincent và Grenadines
  •  Samoa
  •  San Marino
  •  São Tomé and Príncipe
  •  Ả Rập Saudi
  •  Senegal
  •  Serbia
  •  Seychelles
  •  Sierra Leone
  •  Singapore
  •  Slovakia
  •  Slovenia
  •  Quần đảo Solomon
  •  Somalia
  •  Nam Phi
  •  Hàn Quốc
  •  Tây Ban Nha
  •  Sri Lanka
  •  Sudan
  •  Suriname
  •  Swaziland
  •  Thụy Điển
  •  Thụy Sĩ
  •  Syria
  •  Tajikistan
  •  Tanzania
  •  Thái Lan
  •  Togo
  •  Tonga
  •  Trinidad và Tobago
  •  Tunisia
  •  Thổ Nhĩ Kỳ
  •  Turkmenistan
  •  Uganda
  •  Ukraine
  •  Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
  •  Liên hiệp Anh
  •  Hoa Kỳ
  •  Uruguay
  •  Uzbekistan
  •  Vanuatu
  •  Venezuela
  •  Việt Nam
  •  Yemen
  •  Zambia
  •  Zimbabwe

Không phải thành viên

Vào năm 2010, chỉ những quốc gia Andorra, Cuba, Liechtenstein, Monaco, Nauru, CHDCND Triều Tiên, Tuvalu và Thành Vatican không phải là thành viên của Ngân hàng Thế giới. Đài Loan cũng không phải là một thành viên.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “About the World Bank”. worldbank.org.
  2. ^ “About the World Bank”. worldbank.org.
  3. ^ a b https://www.worldbank.org/en/about/leadership/members "Member Countries". Retrieved on 2 January 2022.
  4. ^ “President, World Bank Group”. scroll.in. Truy cập 22 tháng 12 năm 2023.
  5. ^ “World Bank Group Leadership”. World Bank. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
  6. ^ “About Us”. World Bank. 14 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2019.
  7. ^ “The Founding Fathers”. International Monetary Fund. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2012.
  8. ^ Goldman, Michael (2005). Imperial Nature: The World Bank and Struggles for Social Justice in the Age of Globalization. New Haven, CT: Yale University Press. ISBN 978-0-30-011974-9.
  9. ^ Members Lưu trữ 2010-07-18 tại Library of Congress Web Archives. From the World Bank website Worldbank.org. The World Bank Group. 2007. Truy cập 2007-10-07

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Transforming the Rural Nonfarm Economy: Opportunities and Threats in the Developing World. Edited by Steven Haggblade, Peter B. R. Hazell, and Thomas Reardon (2007). Johns Hopkins University Press.
  • Markwell, Donald (2006), John Maynard Keynes and International Relations: Economic Paths to War and Peace, Oxford & New York: Oxford University Press.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ngân hàng Thế giới.
  • Website chính thức Sửa đổi này tại Wikidata
    • Ngân hàng Thế giới trên Facebook
    • Ngân hàng Thế giới trên Twitter
    • The World Bank trên linkedin
    • Ngân hàng Thế giới trên Instagram
    • Kênh Ngân hàng Thế giới trên YouTube
    • Ngân hàng Thế giới trên Flickr
  • World Bank tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
  • World Bank Data and Analysis on Poverty and Economic Growth in South Asia Lưu trữ 2012-07-16 tại Archive.today
  • Ease of Doing Business Index
  • Partnership for Disaster reduction and recovery
  • The World Bank Centre for Financial Reporting Reform
  • Arno Tausch (2005) ‚World Bank Pension reforms and development patterns in the world system and in the "Wider Europe". A 109 country investigation based on 33 indicators of economic growth, and human, social and ecological well-being, and a European regional case study’. A slightly re-worked version of a paper, originally presented to the Conference on "Reforming European pension systems. In memory of Professor Franco Modigliani. 24 and ngày 25 tháng 9 năm 2004", Castle of Schengen, Luxembourg Institute for European and International Studies
  • GVEP International

Ý kiến phê bình

  • Essential Action
  • DC Indymedia Lưu trữ 2008-12-05 tại Wayback Machine
  • CADTM
  • IFIwatchnet: an international network of independent organisations monitoring the World Bank and other International Financial Institutions Lưu trữ 2002-09-28 tại Wayback Machine
  • The Bank Information Center
  • The Bretton Woods Project

Bản mẫu:Ngân hàng Thế giới

  • x
  • t
  • s
Kinh tế học
Kinh tế học vĩ mô
  • Kỳ vọng thích nghi
  • Tổng cầu
  • Cán cân thanh toán
  • Chu kỳ kinh tế
  • Sử dụng công suất
  • Bay vốn
  • Ngân hàng trung ương
  • Niềm tin tiêu dùng
  • Tiền tệ
  • Sốc cầu
  • DSGE
  • Tăng trưởng kinh tế
  • Chỉ báo kinh tế
  • Cầu hiệu quả
  • Lý thuyết tổng quát về việc làm, lãi suất và tiền tệ
  • Đại Suy thoái
  • Siêu lạm phát
  • Lạm phát
  • Tiền lãi
  • Lãi suất
  • Đầu tư
  • Mô hình IS-LM
  • Microfoundations
  • Chính sách tiền tệ
  • Tiền
  • NAIRU
  • Tài khoản quốc gia
  • Sức mua tương đương
  • Tỷ lệ lợi nhuận
  • Kỳ vọng hợp lý
  • Suy thoái kinh tế
  • Tiết kiệm
  • Đình lạm
  • Sốc cung
  • Thất nghiệp
  • Các ấn phẩm kinh tế học vĩ mô
Kinh tế học vi mô
  • Aggregation problem
  • Xác lập ngân sách
  • Lựa chọn tiêu dùng
  • Convexity
  • Phân tích chi phí - lợi ích
  • Tổn thất vô ích do thuế
  • Phân phối
  • Duopoly
  • Điểm cân bằng thị trường
  • Economic shortage
  • Thặng dư kinh tế
  • Kinh tế quy mô
  • Economies of scope
  • Độ co giãn của cầu
  • Expected utility hypothesis
  • Ảnh hưởng ngoại lai
  • Lý thuyết cân bằng tổng thể
  • Bàng quan
  • Intertemporal choice
  • Chi phí biên
  • Thất bại thị trường
  • Cơ cấu thị trường
  • Độc quyền
  • Monopsony
  • Non-convexity
  • Oligopoly
  • Chi phí cơ hội
  • Ưu tiên kinh tế
  • Production set
  • Lợi nhuận
  • Hàng hóa công cộng
  • Hiệu suất thay đổi theo quy mô
  • Risk aversion
  • Sự khan hiếm
  • Social choice theory
  • Chi phí chìm
  • Nguyên lý cung - cầu
  • Lý thuyết doanh nghiệp
  • Thương mại
  • Sự không chắc chắn
  • Thỏa dụng
  • Microeconomics publications
Các phân ngành
  • Kinh tế học hành vi
  • Kinh tế học phát triển
  • Kinh tế xã hội
  • Kinh tế học môi trường
  • Kinh tế học thực chứng
  • Kinh tế học gia đình
  • Kinh tế học tổ chức
  • Kinh tế học tài chính
  • Địa lý kinh tế
  • Lý thuyết tổ chức ngành
  • Kinh tế thông tin
  • Kinh tế học thể chế
  • Kinh tế học quốc tế
  • Kinh tế học lao động
  • Luật pháp và Kinh tế
  • Kinh tế chính trị
  • Tài chính công
  • Kinh tế học phúc lợi
Phương pháp luận
  • Kinh tế học tính toán
  • Kinh tế lượng
  • Dữ liệu kinh tế
  • Kinh tế học thực nghiệm
  • Kinh tế học phi chính thống
  • Kinh tế học chính thống
  • Toán kinh tế
  • Kinh tế học chuẩn tắc
  • Kinh tế học thực chứng
  • Methodological publications
Lịch sử tư tưởng kinh tế
  • Lịch sử tư tưởng kinh tế ở Hy Lạp và La Mã cổ đại
  • Trường phái kinh tế học Áo
  • Trường phái kinh tế học Chicago
  • Kinh tế học cổ điển
  • Kinh tế nữ quyền
  • Thuyết định chế
  • Kinh tế học Keynes
  • Kinh tế chính trị Marx-Lenin
  • Kinh tế học tân cổ điển
Các nhà kinh tế học nổi tiếng
  • François Quesnay
  • Adam Smith
  • David Ricardo
  • Thomas Malthus
  • Karl Marx
  • Kenneth Arrow
  • Francis Ysidro Edgeworth
  • Milton Friedman
  • Ragnar Frisch
  • Harold Hotelling
  • John Maynard Keynes
  • Friedrich Hayek
  • Tjalling Koopmans
  • Jacob Marschak
  • John von Neumann
  • Vilfredo Pareto
  • Paul Samuelson
  • Simon Kuznets
  • Leonid Kantorovich
  • Joseph Schumpeter
  • Amartya Sen
  • Herbert A. Simon
  • Robert Solow
  • Paul Krugman
  • Joseph Stiglitz
  • more
Các tổ chức quốc tế
  • Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương
  • Economic Cooperation Organization
  • EFTA
  • IMF
  • OECD
  • Ngân hàng Thế giới
  • Tổ chức Thương mại Thế giới
  • Category
  • Index
  • Lists
  • Outline
  • PublicationsBusiness and economics portal
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BIBSYS: 90079831
  • CiNii: DA00129652
  • GND: 121364-7
  • ISNI: 0000 0004 0482 9086
  • LCCN: n79043403
  • LNB: 000055429
  • NDL: 01192439
  • NKC: kn20010710102
  • PLWABN: 9810571248205606
  • SUDOC: 027605000
  • VcBA: 494/17480
  • VIAF: 128990950
  • WorldCat Identities (via VIAF): 128990950

Từ khóa » Chức Năng Của Wb