Ngành Công Nghệ Kỹ Thuật Vật Liệu Xây Dựng - Aao..vn
NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Website: http://www.dce.hcmut.edu.vn/
Ngành Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng thuộc Khoa Kỹ thuật Xây dựng.
1. TỔNG QUAN CHƯƠNG TRÌNH:
Chương trình đào tạo chuyên ngành Vật liệu Xây dựng dành cho những sinh viên có sở thích và đam mê về nghiên cứu chế tạo, quản lý kỹ thuật và công nghệ sản xuất các sản phẩm Vật liệu Xây dựng phục vụ cho công nghiệp xây dựng công trình dân dụng công nghiệp cũng như cơ sở hạ tầng.
Chương trình của ngành Vật liệu Xây dựng sẽ đào tạo ra kỹ sư Xây dựng, chuyên ngành Vật liệu xây dựng, có năng lực chuyên môn, phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, đáp ứng nhu cầu lao động có trình độ kỹ thuật cao của đất nước.
- Triển vọng Nghề nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Vật liệu Xây dựng sẽ làm việc với vai trò của người kỹ sư Xây dựng trong các dự án xây dựng với vai trò của người giám sát và kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng, kiểm định chất lượng của toàn bộ công trình xây dựng. Ngoài ra, sinh viên cũng có cơ hội làm việc trong các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng, hoặc cấu kiện xây dựng đúc sẵn với vai trò của người kỹ sư giám sát chất lượng sản xuất sản phẩm.
Các công ty thường tuyển dụng kỹ sư Xây dựng chuyên ngành Vật liệu Xây dựng tốt nghiệp tại Trường Đại học Bách Khoa: công ty xi măng Holcim Việt Nam, Công ty xi măng Nghi Sơn, công ty xi măng Hà Tiên, công ty bê tông Lê Phan, công ty bê tông ly tâm Thủ Đức, công ty bê tông 6, công ty bê tông Phan Vũ, công ty xây dựng Cotecons, Công ty Xây dựng Cofico, Công ty xây dựng và địa ốc Hòa Bình, công ty Sika Việt Nam,…
- Các điểm nổi bật
Điểm mạnh và khác biệt của chương trình đào tạo chuyên ngành Vật liệu Xây dựng tại Trường Đại học Bách khoa là luôn cập nhật với thực tiễn sản xuất của công nghiệp sản xuất VLXD và với những chương trình đào tạo tiên tiến trong khu vực Châu Á. Đặc điểm này hình thành dựa trên cơ sở vật chất, thiết bị thí nghiệm đầy đủ cùa phòng thí nghiệm VLXD và đội ngũ giảng viên có trình độ; học hàm; học vị cao tốt nghiệp từ nhiều nước trên thế giới.
2. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH: Xem chi tiết
3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO: Từ khóa 2014, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013
Để đảm bảo chất lượng đào tạo, phù hợp xu thế phát triển mới của đất nước, đáp ứng các quy định của nhà nước, cơ quan chủ quản, và đặc biệt là đáp ứng nhu cầu các bên liên quan trọng yếu, từ đó giữ vững và phát huy vai trò và trách nhiệm của mình, nhà trường chủ trương cung cấp các chương trình đào tạo (CTĐT) tiên tiến, cập nhật. Do đó, sau khi hoàn thành một chu kỳ đào tạo, nhà trường sẽ tiến hành rà soát, đánh giá CTĐT nhằm cập nhật và đổi mới trên phạm vi toàn trường. Cụ thể, trong những năm gần đây nhà trường đã đổi mới CTĐT vào các năm 2002, 2008, và 2014. Quá trình này có sự tham gia của các bên liên quan trọng yếu như: nhà sử dụng lao động, cựu sinh viên, sinh viên, và giảng viên, và dựa trên các quy định của Luật Giáo dục đại học và các cơ quan chủ quản. Trong lần đổi mới CTĐT vào năm 2014, nhà trường áp dụng mô hình CDIO (Conceive – Design – Implement – Operate), để xây dựng CTĐT nhằm giúp người học đáp ứng các yêu cầu của xã hội và các bên liên quan về kiến thức và kỹ năng. Bên cạnh đó, trong quá trình vận hành, nhà trường cho phép thay đổi và hiệu chỉnh nhỏ nhằm kịp thời đáp ứng nhu cầu phát sinh mới và cấp thiết.
Tính từ năm 2009 đến nay trường đã có 9 chương trình được công nhận đạt chuẩn AUN-QA; 07 chương trình được công nhận bởi CTI – ENAEE (EUR-ACE); và đặc biệt là 02 chương trình đầu tiên của Việt Nam đạt chuẩn ABET.
4. CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO: từ khóa 2014 về sau, từ khóa 2013 trở về trước
Đối với một chương trình đào tạo (CTĐT), mục tiêu đào tạo (MTĐT) đóng vai trò quan trọng, bởi nó xác định rõ lĩnh vực nghề nghiệp cụ thể của CTĐT, bối cảnh hoạt động nghề nghiệp; phản ánh sứ mạng của trường/khoa và nhu cầu của các bên liên quan về những trình độ năng lực, phẩm chất … mà người học được trang bị. MTĐT sẽ quyết định cấu trúc chương trình và nội dung giáo dục đại học. Do đó, tại trường ĐH Bách Khoa tất cả CTĐT đều có MTĐT rõ ràng, cụ thể.
Theo đó, MTĐT được xây dựng dựa trên sứ mạng của trường và khoa và phù hợp với sự phát triển của ngành, có thể thích nghi với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ. MTĐT của từng CTĐT được xây dựng mới/cập nhật cùng với việc xây dựng mới/cập nhật CTĐT theo quy định và hướng dẫn của nhà trường. Các MTĐT sau khi được xây dựng, được phản biện bởi các chuyên gia và được đánh giá bởi Hội đồng Khoa học và Đào tạo của khoa.
Các MTĐT sau đó được cụ thể hoá thành các chuẩn đầu ra (CĐR) của CTĐT, trong đó thể hiện cụ thể những trình độ năng lực chuyên môn về kiến thức, kỹ năng, thái độ mà người học có thể đạt được vào thời điểm tốt nghiệp. Đối với các CTĐT 2014, các CĐR được xây dựng theo một quy trình chặt chẽ, khoa học trong đó CĐR phù hợp với MTĐT, phản ánh sứ mạng của trường, khoa. Trong quá trình xây dựng CĐR, các bên liên quan bao gồm giảng viên, nhà tuyển dụng, cựu sinh viên, và sinh viên được lấy ý kiến thông qua các hình thức khảo sát và/hoặc hội thảo, phỏng vấn sâu. CĐR được xây dựng chi tiết đến cấp độ 3 (cho CTĐT) và cấp độ 4 (cho môn học).
Cấu trúc của tất cả các CTĐT tại trường ĐHBK được xây dựng dựa trên cấu trúc CTĐT khung quy định bởi trường ĐH Bách Khoa. Cấu trúc CTĐT khung bao gồm các khối kiến thức từ kiến thức giáo dục đại cương đến khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp. Trong đó, khối kiến thức giáo dục đại cương nhằm cung cấp nền tảng lý luận, toán và khoa học tự nhiên, chính trị, xã hội …; còn khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp cung cấp các kiến thức và kỹ năng cơ bản của ngành đào tạo theo diện rộng và sâu của lĩnh vực đào tạo.
5. CÁC ĐỀ TÀI TIÊU BIỂU ĐÃ THỰC HIỆN:
TT | Tên đề tài | Cấp, mã số | Kết quả, nội dung chủ yếu | Chủ nhiệm | Thời gian thực hiện (từ năm đến năm) | Ghi chú |
1 | Triển khai xây dựng thực nghiệm nhà lắp ghép giá thành thấp cho vùng ĐBSCL | Cấp Bộ | Tốt | PGS.TS.Nguyễn Văn Chánh | 12 tháng 02/1998-01/1999 | |
2 | Nghiên cứu thực nghiệm chế tạo các sản phẩm vật liệu xây dựng nhẹ trên cơ sở xi măng không phá hủy sợi thực vật | Cấp Bộ | Tốt | GS.TSKH.Võ Đình Lương | 1998 | |
3 | Nghiên cứu chế tạo các panel nhẹ rỗng lắp ghép nhà ở rẻ tiền phục vụ cho vùng dân cư mới ven đô thị và vùng ĐBSCL | Sở Khoa Học & Công Nghệ - UBND TPHCM | Khá | PGS.TS.Nguyễn Văn Chánh | 18 tháng 07/1999-12/2000 | |
4 | Ứng dụng công nghệ và thiết bị chế tạo nhà khung thép nhẹ trên nền cọc cho vùng ngập lũ vùng ĐBSCL | Bộ khoa học công nghệ và môi trường | Xuất sắc | PGS.TS.Nguyễn Văn Chánh | 24 tháng 10/2000-09/2002 | |
5 | Nghiên cứu giải pháp ổn định bê tông trong xây dựng các công trình xây dựng ở vùng ngập mặn đặc trưng như ở Cần Giờ TP. HCM | Cấp Bộ | Tốt | ThS.Huỳnh Thị Hạnh | 2004 | |
6 | Nghiên cứu công nghệ bê tông nhẹ sử dụng cho các công trình xây dựng | Trọng điểm ĐHQG | Tốt | PGS.TS.Nguyễn Văn Chánh | 18 tháng 04/2001-10/2002 | |
7 | Nghiên cứu sử dụng xà bần xây dựng để chế tạo vật liệu xây dựng | Đề tài cấp Thành phố | Tốt | ThS.Cù Khắc Trúc | 2002 | |
8 | Nghiên cứu sử dụng các hóa chất Polime để làm phụ gia sản xuất các loại vữa, bê tông đặc biệt ứng dụng cho các công trình xây dựng | Đề tài cấp trường | Tốt | PGS.TS.Nguyễn Văn Chánh | 12 tháng 04/2001-03/2002 | |
9 | Nghiên cứu chế tạo tro trấu từ vỏ trấu để làm phụ gia hoạt tính cho xi măng và bê tông | Đề tài cấp trường | Khá | PGS.TS.Nguyễn Văn Chánh | 18 tháng 09/1996-03/1998 | |
10 | Nghiên cứu chế tạo bê tông rỗng cho các công trình đô thị công cộng – một vật liệu thiên môi trường | Cấp Bộ - ĐH Quốc Gia TPHCM | Khá | PGS.TS.Nguyễn Văn Chánh | 2006 – 2008 | |
11 | Nghiên cứu chế tạo bê tông chịu nhiệt ở nhiệt độ 13500 C trên cơ sở ximăng sử dụng với cốt liệu samôt | Đề tài cấp trường | Khá | ThS.Nguyễn Hùng Thắng | 2001 | |
12 | Nghiên cứu chế tạo sét không nung từ nguyên liệu sét hoàng thổ Việt nam | Đề tài cấp trường | Tốt | ThS.Nguyễn Hùng Thắng | 2007 | |
13 | Nghiên cứu bê tông cốt sợi Bazan để sử dụng cho các công trình đặc biệt chịu tải trọng động và trong môi trường xâm thực: cầu cảng, thủy lợi, công trình biển... | Đề tài cán bộ giảng dạy trẻ | Tốt | TS.Trần Văn Miền | 2004-2005 | |
14 | Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố nguyên vật liệu thành phần đến hệ số khuếch tán ion clo trong bêtông | Đề tài cấp trường | Tốt | TS.Trần Văn Miền | 2010-2011 | |
15 | Nghiên cứu giải pháp nâng cao độ bền và mô phỏng dự đoán độ bền của BT và BTCT trong môi trường biển | Cấp Bộ - ĐH Quốc Gia TPHCM | Tốt | TS.Trần Văn Miền | 2011-2012 | |
16 | Nghiên cứu tận dụng xỉ thải công nghiệp của các nhà máy luyện thép để sản xuất gạch lát vỉa hè phục vụ phát triển cơ sở hạ tầng than thiện với môi trường | Sở Khoa Học & Công Nghệ - UBND TPHCM | Khá | TS.Trần Văn Miền | 2010-2012 | |
17 | Nghiên cứu chất kết dính sử dụng cho đồng muối được chế tạo trên cơ sở Clinker xi măng Portland với các loại phụ gia. | Đề tài cán bộ giảng dạy trẻ | Khá | ThS.Nguyễn Ngọc Thành | 12 tháng 2004 | |
18 | Nghiên cứu ứng dụng Metacaoline để nâng cao độ bền hóa học của xi măng portland | Cấp Trường | Khá | ThS.Nguyễn Ngọc Thành | 12 tháng 2006 |
6. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, BÀI BÁO KHOA HỌC TIÊU BIỂU ĐÃ THỰC HIỆN:
STT | Tên công trình | Họ tên tác giả | Nguồn công bố |
1 | The development of durable high performance concrete in Viet Nam. JSCE-VIFCEA Joint seminar on concrete engineering in Viet Nam | Nguyễn Văn Chánh | Viet Nam Federation of Civil Engineering Associations- Ho Chi Minh city Society of Civil Engineers - Japan Society of Civil Engineers, Ho Chi Minh City University of Technology 9/2005 |
2 | Steel fiber reinforced concrete | Nguyễn Văn Chánh | Viet Nam Federation of Civil Engineering Associations- Ho Chi Minh city Society of Civil Engineers - Japan Society of Civil Engineers, Ho Chi Minh City University of Technology 9/2005 |
3 | Use of cheap building material from lightweight panels of foam concrete in low – income housing case study on subtainable material for Viet Nam | Nguyễn Văn Chánh | The 2005 International symposium on advanced engineering Pukyong National University, 12/2005 |
4 | The development of durable high performance concrete in Viet Nam | Nguyễn Văn Chánh | Viet Nam Federation of Civil Engineering Associations- Ho Chi Minh city Society of Civil Engineers - Japan Society of Civil Engineers, Ho Chi Minh City University of Technology 9/2005 |
5 | Numerical solution to predict the chloride penetration into concrete structures in tidal environment. | Trần Văn Miền | The 19th KKCNN Symposium on Civil Engineering. Kyoto-Japan, 2006 |
6 | Chloride binding isotherms of various cement types. | Trần Văn Miền | The 20th KKCNN Symposium on Civil Engineering. KAIST-Korea, 2007 |
7 | Model of fatigue deformation of plain concrete under flexural cyclic load. | Trần Văn Miền | The 21th KKCNN Symposium on Civil Engineering. NUS-Singapore, 2008 |
8 | Simulation of fatigue deformation and chloride diffusion coefficient of plain concrete under flexural cyclic load. | Trần Văn Miền | The first Chulalongkorn University – University of Malaya Civil and Environmental Engineering Research Symposium. Bangkok-Thailand, 2008 |
9 | Contribution of C-S-H and Afm hydrates to chloride binding isotherms of various cements. | Trần Văn Miền | The 3rd ACF/VCA 2008. HCM City-Vietnam, 2008 |
10 | Chloride penetration into plain concrete using various cements under flexural cyclic load and tidal environment. | Trần Văn Miền | The first International Conference in Civil Engineering of AUN/SEED-Net. Bangkok-Thailand, March 2009 |
11 | Specify chloride binding isotherms of C-S-H and Afm hydrates in various cement pastes by X-ray Diffraction Rietveld method. | Trần Văn Miền | The 6th Regional Symposium on Infrastructure Development. Bangkok-Thailand, January 2009 |
12 | Properties of Asphalt concrete using steel slag as aggregate. | Trần Văn Miền | The 5th SEATUC Sumposium, 24-24 February 2011, Hanoi, Vietnam |
13 | Investigation on No fines concrete using steel slag as aggregate. | Trần Văn Miền | The 5th SEATUC Sumposium, 24-24 February 2011, Hanoi, Vietnam |
14 | Influence of Lithium compound on durability of concrete used for ground slab construction. | Trần Văn Miền | The 4th ACF, Nov 28 – Dec 01, 2010, Taiwan |
15 | Investigation on High Performance Concrete Used for Pretensioned Spun Concrete Piles. | Trần Văn Miền | The 4th ACF, Nov 28 – Dec 01, 2010, Taiwan |
16 | Time Dependent Diffusion of Concrete Basing on Accelerated Chloride Migration Test. | Trần Văn Miền | The 4th ASEAN Civil Engineering Conference, Nov 22 – 23, 2011, Yogyakarta, Indonesia |
17 | Simulation of Chloride Ingress into Concrete Subjected to Tidal Environment Coupled with Flexural Cyclic Load. | Trần Văn Miền | The 22th KKCNN Symposium on Civil Engineering, Chiangmai-Thailand, 2009 |
18 | Elastic coefficient of Loess due to compressive strength | Lê Anh Tuấn | Proceeding of Korea Concrete Institute, Vol.18, No.2, 2006.11 |
19 | Nghiên cứu chế tạo bê tông rỗng cho các công trình đô thi công cộn. | Nguyễn Văn Chánh | Hội nghị toàn quốc: ứng dụng các công nghệ bê tông tiên tiến trong xây dựng tháng 1- 2007 – Hội công nghiệp bê tông Việt Nam |
20 | Nghiên cứu công nghệ bê tông phun trong xây dựng vỏ hầm và mái dốc. | Nguyễn Văn Chánh | Hội nghị toàn quốc: ứng dụng các công nghệ bê tông tiên tiến trong xây dựng tháng 1- 2007 – Hội công nghiệp bê tông Việt Nam |
21 | Nghiên cứu tối ưu hóa quá trình dưỡng hộ chưng áp trong công nghệ sản xuất cấu kiện bê tông cường độ cao. | Nguyễn Văn Chánh | Hội nghị toàn quốc: ứng dụng các công nghệ bê tông tiên tiến trong xây dựng tháng 1- 2007 – Hội công nghiệp bê tông Việt Nam |
22 | Nghiên cứu bê tông đặc biệt cốt sợi phân tán ứng dụng trong xây dựng các công trình hạ tầng. | Nguyễn Văn Chánh | Hội nghị toàn quốc: ứng dụng các công nghệ bê tông tiên tiến trong xây dựng tháng 1- 2007 – Hội công nghiệp bê tông Việt Nam |
23 | Công nghệ bê tông tự lèn chất lượng cao để thi công kết cấu bê tông cốt thép công trình nhà cao tầng. | Nguyễn Văn Chánh | Hội nghị toàn quốc : vật liệu xây dựng – thiết bị- và cộng nghệ mới trong thi công nhà cao tầng tháng 12-2007 – Bộ Xây Dựng – Hội Vật Liệu Xây Dựng |
24 | Vật liệu mới trong thi công hoàn thiện công trình nhà cao tầng. | Nguyễn Văn Chánh | Hội nghị toàn quốc : vật liệu xây dựng – thiết bị- và cộng nghệ mới trong thi công nhà cao tầng tháng 12-2007 – Bộ Xây Dựng – Hội Vật Liệu Xây Dựng |
25 | Phóng xạ tự nhiên trong vật liệu xây dựng. | Nguyễn Văn Chánh | Hội nghị toàn quốc : vật liệu xây dựng – thiết bị- sử dụng đảm bảo an toàn, thiết bị năng lượng , thân thiện môi trường trong công trình xây dựng tháng 05-2008 – Bộ Xây Dựng – Hội Vật Liệu Xây Dựng |
26 | Vật liệu chống thấm bền vững cho công trình trong điều kiện nóng ẩm ở Việt Nam. | Nguyễn Văn Chánh | Hội nghị toàn quốc : vật liệu xây dựng – thiết bị - sử dụng đảm bảo an toàn, thiết bị năng lượng , thân thiện môi trường trong công trình xây dựng tháng 05-2008 – Bộ Xây Dựng – Hội Vật Liệu Xây Dựng |
27 | Mô phỏng sự thẩm thấu ion clo vào trong bêtông sử dụng ở môi trường thủy triều biển | Trần Văn Miền | Tạp chí Xây dựng số 06/2012 |
28 | Nghiên cứu phương pháp điện hóa sử dụng dung dịch điện phân LiOH để tách muối clo nhằm cải thiện độ bền chống xâm thực cho công trình bêtông cốt thép | Trần Văn Miền | Tạp chí Xây dựng số 07/2012 |
29 | Behavior of Composite Beam Made of Ultra High Performance Concrete. | Bùi Đức Vinh | 1st International Conference on Modern Design, Construction and Maintenance of Structures, 10-11 December 2007, Hanoi, Vietnam |
30 | Perfobond rib shear connection for composite beams Made of uhpc – experimental study. | Bùi Đức Vinh | Eleventh East Asia-Pacific Conference on Structural Engineering & Construction (EASEC-11) “Building a Sustainable Environment” November 19-21, 2008, Taipei, TAIWAN |
31 | Influence of soil grading on properties of compressed cement-soil | Lê Anh Tuấn | KSCE Journal of Civil Engineering, 2010 |
32 | Improvement of the strength of acrylic emulsion polymer-modified mortar in high temperature and high humidity by blast furnace slag | Lê Anh Tuấn | KSCE Journal of Civil Engineering, 2009 |
33 | Experimental Study for the Effect of Natural Crack Characteristics on the Chloride Penetration | Vũ Quốc Hoàng | 2011, Annual Concrete Conference 7 (ACC7), Rayong, Thailand. |
34 | Experimental study on chloride penetration depth of cracked concrete | Vũ Quốc Hoàng | The twenty-fourth KKCNN Symposium on Civil Engineering, 2011, Japan |
35 | A concept for 2D model of chloride diffusivity into cracked reinforced concrete structures | Vũ Quốc Hoàng | The twenty-fourth KKCNN Symposium on Civil Engineering, 2011, Japan |
7. CÁC CỰU SINH VIÊN TIÊU BIỂU:
- Trương Thị Xuân Mai: Trưởng Chi nhánh Miền Nam – Công ty Sika Việt Nam
- Võ Ngọc Thùy: Trưởng phòng nghiên cứu phát triển – Công ty Xây dựng Lê Phan TNHH
- Huỳnh Tố Cầm: Trưởng phòng dịch vụ kỹ thuật – Công ty bê tông Fico Pan United
- Đỗ Đức Phúc: Công ty Xi măng Nghi Sơn
- Lê Danh Nghĩa: Công ty xi măng Vicem Hà Tiên
- Trần Trọng Trí: Trưởng phòng quản lý chất lượng – Công ty Beton 6
- Hồ Đăng Khoa: Phó giám đốc, Công ty bê tông ly tâm Thủ Đức
Từ khóa » Học Về Vật Liệu Xây Dựng
-
Ngành Học Vật Liệu Xây Dựng – Học Gì, Làm Gì ?
-
[PDF] MÔN HỌC: VẬT LIỆU XÂY DỰNG
-
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
-
Ngành Công Nghệ Kỹ Thuật Vật Liệu Xây Dựng - Khoa VLXD
-
Công Nghệ Kỹ Thuật Vật Liệu Xây Dựng
-
Chuyên Ngành Công Nghệ Kỹ Thuật Vật Liệu Xây Dựng - Hocmai
-
Ngành Công Nghê Kỹ Thuật Vật Liệu Xây Dựng - Tuyển Sinh Số
-
Khoa Vật Liệu Xây Dựng - HUCE
-
Ngành Công Nghệ Kỹ Thuật Vật Liệu Xây Dựng - Trang Tuyển Sinh
-
Ngành Kỹ Thuật Vật Liệu Xây Dựng - Thông Tin Tuyển Sinh
-
Chương Trình đào Tạo Ngành Công Nghệ Kỹ Thuật Vật Liệu Xây Dựng
-
Viện Vật Liệu Xây Dựng
-
Công Nghệ Kỹ Thuật Vật Liệu Xây Dựng | Tư Vấn Tuyển Sinh
-
Tạp Chí Vật Liệu Và Xây Dựng - Viện Vật Liệu Xây Dựng