Ngành Địa Lý Tự Nhiên Kỹ Thuật Là Gì? Học ... - Hướng Nghiệp GPO

Trong những năm gần đây, ngành Địa lý tự nhiên là ngành học được nhiều thí sinh xét tuyển quan tâm. Để giúp thí sinh tìm hiểu ngành học hiệu quả, bài viết xin chia sẻ thông tin tổng quan về ngành Địa lý tự nhiên.

Nếu đây là ngành học bạn đang quan tâm thì hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết này của Hướng nghiệp GPO nhé!

1. Giới thiệu chung về ngành Địa lý tự nhiên

Địa lý tự nhiên (Mã ngành: 7440217) là một phân ngành của địa lý chủ, yếu hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu hệ thống hóa các mô hình và quá trình diễn ra trong thủy quyển, sinh quyển, khí quyển và thạch quyển. Nó giúp người ta hiểu sự sắp xếp tự nhiên của Trái đất, khí hậu và các kiểu mẫu hệ thực vật và động vật của nó. Nhiều lĩnh vực của Địa lý tự nhiên sử dụng các kiến thức của địa chất học, cụ thể là trong nghiên cứu về phong hóa và xói mòn.

Chương trình đào tạo ngành Địa lý tự nhiên trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về địa lý học; những vấn đề về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tài nguyên - môi trường toàn cầu cũng như ở Việt Nam, những kiến thức về tổ chức quy hoạch lãnh thổ, phát triển kinh tế - xã hội, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.

Theo học ngành này, sinh viên được cung cấp những tri thức về quy luật thành tạo, phát triển và tác động lẫn nhau giữa các địa quyển; sự phân bố, diễn biến của các dạng tài nguyên - môi trường và các ngành kinh tế; những kỹ năng về trắc địa, bản đồ, hệ thống thông tin địa lý và viễn thám. Sinh viên được truyền đạt tri thức và kỹ năng thực hành các phương pháp nghiên cứu ngoài thực địa cũng như trong phòng để giải quyết những vấn đề về tự nhiên, tài nguyên và môi trường của một lãnh thổ cụ thể; có khả năng sử dụng các công cụ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý, mô hình hoá và sử dụng các phần mềm chuyên dụng trong nghiên cứu, quản lý tài nguyên và môi trường.

2. Các trường đào tạo ngành Địa lý tự nhiên

Các bạn quan tâm có thể tham khảo thông tin của 2 trường Đại học sau đây:

    • Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội
    • Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên

3. Các khối xét tuyển ngành Địa lý tự nhiên

  • C00: Văn - Lịch sử - Địa lý
  • D10: Toán - Địa lý - Tiếng Anh
  • D15: Ngữ văn - Địa lý - Tiếng Anh

4. Chương trình đào tạo ngành Địa lý tự nhiên

I

Khối kiến thức chung (Không tính các môn học từ số 10 đến số 12)

1

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1

2

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh

4

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

5

Tin học cơ sở 1

6

Tin học cơ sở 3

7

Tiếng Anh A1

8

Tiếng Anh A2

9

Tiếng Anh B1

10

Giáo dục thể chất

11

Giáo dục quốc phòng - an ninh

12

Kỹ năng mềm

II

Khối kiến thức theo lĩnh vực

13

Cơ sở văn hóa Việt Nam

14

Khoa học Trái đất và Sự sống

III

Khối kiến thức theo khối ngành

15

Đại số tuyến tính

16

Giải tích 1

17

Giải tích 2

18

Xác suất thống kê

19

Cơ - Nhiệt

20

Điện - Quang

21

Hóa học đại cương

22

Thực hành Vật lý đại cương

IV

Khối kiến thức theo nhóm ngành

IV.1

Bắt buộc

23

Địa lý học

24

Trắc địa và Bản đồ đại cương

25

Cơ sở viễn thám và GIS

26

Thực tập thiên nhiên

IV.2

Tự chọn

27

Khoa học môi trường và Biến đổi khí hậu

28

Kinh tế sinh thái

29

Phương pháp thực địa trong viễn thám

30

Ứng dụng viễn thám và GIS trong nghiên cứu địa lý và môi trường biển

V

Khối kiến thức ngành

V.1

Bắt buộc

31

Thạch học và Vỏ phong hoá

32

Địa mạo học

33

Khí hậu - Thuỷ văn học

34

Thổ nhưỡng và địa lý thổ nhưỡng

35

Địa lý và môi trường biển

36

Địa sinh vật và Sinh thái cảnh quan

37

Thực tập cơ sở địa lý

38

Tai biến thiên nhiên

39

Quy hoạch và tổ chức lãnh thổ - lý luận và phương pháp

40

Dân số học và địa lý dân cư

41

Địa lý Thế giới và khu vực

42

Địa lý Việt Nam

43

Bản đồ chuyên đề

44

Thực tập viễn thám và GIS

V.2

Tự chọn

V.2.1

Các môn học theo hướng chuyên sâu về:

V.2.1.1

Sinh thái Cảnh quan và Môi trường

45

Khoa học cảnh quan và ứng dụng

46

Kinh tế Môi trường và Kinh tế phát triển

47

Phương pháp và công nghệ trong nghiên cứu sinh thái cảnh quan và môi trường

48

Phân loại thực vật và các hệ sinh thái rừng Việt Nam

V.2.1.2

Địa mạo và Tai biến thiên nhiên

49

Địa mạo ứng dụng

50

Địa chất và biến đổi môi trường trong Đệ tứ

51

Phương pháp nghiên cứu và lập bản đồ địa mạo

52

Ứng dụng viễn thám và GIS trong nghiên cứu địa mạo và tai biến thiên nhiên

V.2.1.3

Địa lý và Môi trường biển

53

Điạ mạo và địa chất biển

54

Sinh thái học biển

55

Phương pháp nghiên cứu địa lý và môi trường biển

56

Quản lý biển

V.2.1.4

Bản đồ - Hệ thông tin địa lý và Viễn thám

57

Bản đồ địa hình và Bản đồ số

58

Phân tích không gian

59

Xử lý ảnh số

60

Trực quan hóa địa lý

V.2.1.5

Địa nhân văn và Kinh tế sinh thái

61

Phương pháp nghiên cứu Địa lý nhân văn

62

Địa lý công nghiệp và đô thị

63

Địa lý nông nghiệp và kinh tế trang trại

64

Địa lý văn hóa và các dân tộc Việt Nam

V.2.1.6

Địa lý du lịch và Du lịch sinh thái

65

Địa lý du lịch

66

Tài nguyên và môi trường du lịch

67

Quy hoạch và tổ chức lãnh thổ du lịch

68

Địa lý văn hóa và các dân tộc Việt Nam

V.2.1.7

Địa lý quy hoạch và Tổ chức lãnh thổ

69

Quy hoạch và phát triển vùng

70

Quy hoạch phát triển đô thị và nông thôn

71

Quy hoạch bảo vệ môi trường

72

Ứng dụng viễn thám và GIS trong quy hoạch và tổ chức lãnh thổ

V.2.2

Các môn học bổ trợ

73

Tài nguyên thiên nhiên

74

Cở sở môi trường đất, nước, không khí

75

Cơ học chất lỏng

76

Quản lý môi trường

77

Địa chất môi trường

VI

Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp

VI.1

Thực tập và Niên luận

78

Thực tập chuyên ngành

79

Niên luận

VI.2

Khoá luận tốt nghiệp

80

Khóa luận tốt nghiệp

Các môn học thay thế khóa luận tốt nghiệp

81

Quản lý và đánh giá tác động môi trường

82

Thiết kế và thực hiện dự án viễn thám và GIS

83

Địa lý Đô thị

84

Địa mạo học trong quản lý đất đai

85

Bảo vệ tài nguyên và môi trường đất

5. Cơ hội nghề nghiệp ngành Địa lý tự nhiên sau khi tốt nghiệp

Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Địa lý tự nhiên, bạn có thể đảm nhận một số vị trí công việc sau:

  • Cán bộ quản lý nhà nước tại các sở (cấp tỉnh): Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Kế hoạch và Đầu tư; BQL các Khu kinh tế, Khu công nghiệp…
  • Cán bộ quản lý nhà nước tại các phòng (cấp huyện): Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Kế hoạch; Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
  • Cán bộ quản lý đất đai cấp xã/phường/thị trấn.
  • Cán bộ kỹ thuật, quản lý môi trường tại: Các công ty đo đạc; Công ty Môi trường và Công trình đô thị, Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường, Trung tâm kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm kỹ thuật địa chính; bộ phận quản lý môi trường của các nhà máy, cơ sở sản xuất...
  • Cán bộ khoa học trong các viện nghiên cứu, trung tâm nghiên cứu; giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng và trung học phổ thông.
  • Cán bộ điều phối và triển khai dự án về phát triển đô thị, nông thôn, quy hoạch - xây dựng, bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế - xã hội, giảm nhẹ thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu, các dự án phi chính phủ.

Lời kết

Hướng nghiệp GPO hy vọng rằng các bạn đã có thông tin về ngành Địa lý tự nhiên. Nếu bạn muốn xác định sự phù hợp của bản thân với ngành học này, hãy cùng Hướng nghiệp GPO làm bài trắc nghiệm sở thích nghề nghiệp Holland nhé.

Đức Anh

Theo tuyensinhso.vn

Từ khóa » địa Lí Tự Nhiên đại Cương Là Gì