Ngành Dương Xỉ – Wikipedia Tiếng Việt

Ngành Dương xỉ
Thời điểm hóa thạch: Devon giữa[1] — Nay TiềnЄ Є O S D C P T J K Pg N
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Phân giới (subregnum)Embryophyta
Nhánh Tracheophyta
Ngành (divisio)Polypodiopsida
Các lớp thực vật[2]
  • †Cladoxylopsida
  • Equisetopsida (bí danh Sphenopsida)
  • Marattiopsida
  • Polypodiopsida (bí danh Pteridopsida, Filicopsida)
  • Psilotopsida
Danh pháp đồng nghĩa
  • Filicatae Kubitski 1990
  • Filices
  • Filicophyta Endlicher 1836
  • Monilophyta Cantino & Donoghue 2007
  • Pteridopsida Ritgen 1828

Ngành Dương xỉ (danh pháp khoa học: Polypodiopsida hoặc Polypodiophyta) là một nhóm gồm khoảng 12.000 loài thực vật có mạch, không có hạt, sinh sản thông qua các bào tử.

Vòng đời

[sửa | sửa mã nguồn]
Thể giao tử (Khối xanh lục dạng tản) và thể bào tử (lá lược đang lên) của Onoclea sensibilis

Dương xỉ là các thực vật có mạch khác với thạch tùng ở chỗ có lá thật sự (vĩ diệp). Chúng khác với thực vật có hạt (bao gồm thực vật hạt trần và thực vật hạt kín) ở phương thức sinh sản do không có hoa và hạt. Giống như các loại thực vật có mạch khác, chúng có vòng đời được nhắc tới như là luân phiên các thế hệ, với đặc trưng là một pha thể bào tử lưỡng bội và một pha thể giao tử đơn bội, nhưng khác với thực vật hạt trần và thực vật hạt kín ở chỗ thể giao tử của dương xỉ là một sinh vật sống tự do.

Vòng đời của dương xỉ điển hình như sau:

  1. Pha thể bào tử (lưỡng bội) sinh ra các bào tử đơn bội nhờ phân bào giảm nhiễm.
  2. Bào tử phát triển nhờ phân bào có tơ thành thể giao tử, thông thường bao gồm một nguyên tản có khả năng quang hợp.
  3. Thể giao tử sinh ra các giao tử (thường bao gồm cả tinh trùng và trứng trên cùng một nguyên tản) nhờ phân bào có tơ.
  4. Tinh trùng linh động, có tiên mao (lông roi) thụ tinh cho trứng vẫn còn gắn chặt với nguyên tản.
  5. Trứng đã thụ tinh hiện giờ là hợp tử lưỡng bội và phát triển nhờ phân bào có tơ thành thể bào tử (cây "dương xỉ" điển hình mà chúng ta vẫn thấy).

Cấu tạo của dương xỉ

[sửa | sửa mã nguồn]
Dương xỉ tại Vườn thực vật hoàng gia Melbourne.
Cây dương xỉ, có lẽ là Dicksonia antarctica, mọc tại Nunniong, Australia

Giống như các thể bào tử của thực vật có hạt, thể bào tử của dương xỉ bao gồm:

  • Thân: Phần lớn thường là thân rễ mọc bò ngầm dưới lòng đất, nhưng đôi khi và thân bò lan mọc bò trên mặt đất (như Polypodiaceae), hoặc thân cột bán hóa gỗ mọc thẳng trên mặt đất (như Cyatheaceae) cao tới 20 m ở một số loài (như Cyathea brownii trên đảo Norfolk và Cyathea medullaris ở New Zealand).
  • Lá: Phần màu xanh, có khả năng quang hợp của cây. Ở các loài dương xỉ nó thường được nói tới như là lá lược, nhưng điều này là do sự phân chia lịch sử giữa những người nghiên cứu dương xỉ và những người nghiên cứu thực vật có hạt, chứ không phải là do các khác biệt trong cấu trúc. Các lá mới thông thường nở ra bằng cách bung ra đầu lá non cuộn chặt. Sự bung ra của lá như vậy gọi là kiểu xếp lá hình thoa. Lá được chia ra thành ba kiểu:
    • Lá dinh dưỡng (Trophophyll): Là lá không sinh ra bào tử, thay vào đó nó chỉ sản xuất các chất đường nhờ hoạt động quang hợp. Tương tự như các lá xanh điển hình của thực vật có hạt.
    • Lá bào tử (Sporophyll): Lá sinh ra bào tử. Lá này là tương tự như các vảy của nón thông ở thực vật hạt trần hay như nhị và nhụy ở thực vật hạt kín. Tuy nhiên, không giống như thực vật có hạt, các lá bào tử của dương xỉ thông thường không chuyên biệt hóa, trông tương tự như các lá dinh dưỡng và cũng sản xuất các chất đường nhờ quang hợp, giống như các lá dinh dưỡng.
    • Brophophyll: Lá sinh ra một lượng lớn bất thường các bào tử. Các lá thuộc kiểu này cũng lớn hơn các kiểu lá khác nhưng giống với các lá dinh dưỡng.
  • Rễ: Các cấu trúc không quang hợp mọc ngầm dưới đất, có chức năng hút nước và các chất dinh dưỡng từ trong đất. Chúng luôn luôn là rễ chùm và về cấu trúc thì tương tự như rễ của thực vật có hạt.

Tuy nhiên, thể giao tử của dương xỉ lại rất khác biệt với các thể giao tử của thực vật có hạt. Chúng thông thường bao gồm:

  • Nguyên tản: Cấu trúc màu xanh lục, có khả năng quang hợp, dày một lớp tế bào, thường có dạng hình tim hay hình thận, dài 3–10 mm và rộng 2–8 mm. Nguyên tản sinh ra các thể giao tử nhờ:
    • Các túi đực: Các cấu trúc nhỏ hình cầu sinh ra tinh trùng có tiên mao.
    • Các túi noãn: Cấu trúc hình bình thót cổ sinh ra một trứng ở đáy, và tinh trùng tiến tới được chỗ đó bằng cách chui qua cổ.
  • Các rễ giả: Các cấu trúc tương tự như rễ (không phải rễ thật sự) bao gồm các tế bào đơn lẻ thuôn cực dài, với nước và các khoáng chất được hấp thụ trên toàn bộ bề mặt cấu trúc này. Các rễ giả cũng có tác dụng neo nguyên tản vào trong đất.

Sinh sản

[sửa | sửa mã nguồn]

Dương xỉ sinh sản bằng cả hai hình thức: sinh sản vô tính và hữu tính. Cây sinh dưỡng có thân, rễ, lá, hình thành các túi bào tử. Thể bào tử được sinh ra từ hợp tử và mang các túi bào tử. Lúc chín, các túi bào tử của thực vật có lá, phát tán các bào tử giảm nhiễm và chúng nẩy mầm tạo ra nguyên tản lưỡng tính hoặc đơn tính. Nó cũng giống như túi bào tử của thể sinh túi của ngành Rêu. Chu trình phát triển cá thể của chúng là lưỡng di truyền nhưng thể bào tử chiếm ưu thế (Lưỡng – Đơn bội)

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngành Dương xỉ được cho là có nguồn gốc từ lớp Cladoxylopsida đã tuyệt chủng tồn tại trong Kỷ Devon và Kỷ Than đá.

Thomas Cavalier-Smith phân loại dương xỉ còn sinh tồn như sau:

  • Lớp Mộc tặc Equisetopsida [= Sphenopsida]
    • Bộ Mộc tặc Equisetales
      • Họ Equisetaceae
    • Bộ †Pseudoborniales: họ duy nhất †Pseudoborniaceae, chi duy nhất †Pseudobornia
    • Bộ †Sphenophyllales: họ duy nhất †Sphenophyllaceae, chi duy nhất †Sphenophyllum
  • Lớp Dương xỉ tòa sen Marattiopsida: Bộ duy nhất Marattiales, họ duy nhất Marattiaceae (còn được gọi Angiopteridaceae, Christenseniaceae, Danaeaceae, Kaulfussiaceae)
        • Chi Angiopteris, Christensenia, Danaea, Eupodium, Marattia, Ptisana
  • Lớp Quyết lá thông Psilotopsida
    • Bộ Lưỡi rắn Ophioglossales
      • Họ Ophioglossaceae (còn được gọi Botrychiaceae, Helminthostachyaceae)
    • Bộ Quyết lá thông Psilotales
      • Họ Psilotaceae (còn được gọi Tmesipteridaceae)
  • Lớp Dương xỉ thật sự Pteridopsida [= Filicopsida, Polypodiopsida]
    • Bộ Cyatheales
      • Họ Thyrsopteridaceae
      • Họ Loxomataceae
      • Họ Culcitaceae
      • Họ Plagiogyriaceae
      • Họ Cibotiaceae
      • Họ Cyatheaceae (gồm Alsophilaceae, Hymenophyllopsidaceae)
      • Họ Dicksoniaceae (gồm Lophosoriaceae)
      • Họ Metaxyaceae
    • Bộ Gleicheniales
      • Họ Gleicheniaceae (gồm Dicranopteridaceae, Stromatopteridaceae)
      • Họ Dipteridaceae (gồm Cheiropleuriaceae)
      • Họ Matoniaceae
    • Bộ Hymenophyllales
      • Họ Hymenophyllaceae (gồm Trichomanaceae)
    • Bộ Osmundales
      • Họ Osmundaceae
    • Bộ Polypodiales (xem hình)
      Adiantum lunulatum trong họ Pteridaceae.
      • Họ Lindsaeaceae (gồm Cystodiaceae, Lonchitidaceae)
      • Họ Saccolomataceae
      • Họ Dennstaedtiaceae (gồm Hypolepidaceae, Monachosoraceae, Pteridiaceae)
      • Họ Pteridaceae (gồm Pellaeaceae, Adiantaceae, Ceratopteridaceae, Cryptogrammaceae)
      • Họ Aspleniaceae
      • Họ Thelypteridaceae
      • Họ Woodsiaceae (gồm Athyriaceae, Cystopteridaceae)
      • Họ Blechnaceae (gồm Stenochlaenaceae)
      • Họ Onocleaceae
      • Họ Dryopteridaceae (gồm Aspidiaceae, Bolbitidaceae, Elaphoglossaceae, Hypodematiaceae, Peranemataceae)
      • Họ Oleandraceae
      • Họ Davalliaceae
      • Họ Lomariopsidaceae (gồm Nephrolepis)
      • Họ Polypodiaceae (gồm Drynariaceae, Grammitidaceae, Gymnogrammitidaceae, Loxogrammaceae, Platyceriaceae, Pleurisoriopsidaceae)
      • Họ Tectariaceae
    • Bộ Salviniales
      • Họ Marsileaceae (gồm Pilulariaceae)
      • Họ Salviniaceae (gồm Azollaceae)
    • Bộ Schizaeales
      • Họ Lygodiaceae
      • Họ Anemiaceae (gồm Mohriaceae)
      • Họ Schizaeaceae
    • Bộ †Zygopteridales

Nghệ thuật và trang trí

[sửa | sửa mã nguồn]

Họa tiết cây dương xỉ lần đầu tiên trở nên nổi bật tại Triển lãm Quốc tế 1862 và vẫn được ưa chuộng “như một biểu tượng yêu thích của những đam mê thú vị” cho đến hết thế kỷ 19.

Vì lá dương xỉ khá phẳng nên chúng được sử dụng để trang trí theo những cách mà nhiều loại cây khác không làm được. Chúng được dán vào album của các nhà sưu tập, dán vào các vật thể ba chiều, được sử dụng làm giấy nến cho nghệ thuật “spatter-work”, được tẩm mực và ép thành các bề mặt để in tự nhiên, v.v.

Các mẫu gốm dương xỉ đã được giới thiệu bởi Wedgwood, Mintons Ltd, Royal Worcester, Ridgeway, George Jones, và những công ty khác, với nhiều hình dạng và phong cách trang trí khác nhau bao gồm cả tượng trưng bày. Một đài tưởng niệm Sir William Jackson Hooker, Giám đốc Vườn Bách thảo Hoàng gia, Kew được ủy quyền từ Josiah Wedgwood và các con đã được dựng lên tại Nhà thờ Kew vào năm 1867 với các nhánh cây có hình lá Dương Xỉ. Một bản sao đã được trưng bày tại Bảo tàng Victoria & Albert (Victoria and Albert Museum) hiện nay, nơi nó vẫn có thể được nhìn thấy.[3]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Wattieza, Stein W. E., F. Mannolini, L. V. Hernick, E. Landling, C. M. Berry. 2007. "Giant cladoxylopsid trees resolve the enigma of the Earth's earliest forest stumps at Gilboa", Nature (ngày 19 tháng 4 năm 2007) 446:904–907.
  2. ^ Smith A.R. (2006). "A classification for extant ferns" (PDF). Taxon. Quyển 55 số 3. Pryer K.M.; Schuettpelz E.; Korall P.; Schneider H.; Wolf P.G. tr. 705–731. doi:10.2307/25065646. JSTOR 25065646. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2008.
  3. ^ Dũng Cá Xinh (ngày 16 tháng 1 năm 2022). ""Pteridomania": Cơn Cuồng Dương Xỉ bắt nguồn từ thời đại Victoria". Cỏ Dại. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2023.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Pteridophyta tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Pteridophyta tại Wikimedia Commons
  • Dự án Cây sự sống: Filicopsida Lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2009 tại Wayback Machine
  • Phân loại dương xỉ Lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016 tại Wayback Machine
  • A fern book bibliography
  • Đăng ký hóa thạch dương xỉ Lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2008 tại Wayback Machine
  • L. Watson và M.J. Dallwitz (2004 trở đi). Dương xỉ (Filicopsida) trên đảo Anh. Lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016 tại Wayback Machine
  • Dương xỉ và hội chứng cuồng dương xỉ (Pteridomania) tại Scotland thời Victoria
  • Hình ảnh thực vật không hạt tại bioimages.vanderbilt.edu Lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2012 tại Wayback Machine
  • Hiệp hội Dương xỉ Mỹ (AFS)
  • Hiệp hội Dương xỉ học Anh (BPS)
  • Danh lục dương xỉ và thạch tùng thế giới Lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2012 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Thực vật học
Lịch sử thực vật học
Phân ngành
  • Cổ thực vật học
  • Cổ di chỉ thực vật học
  • Thực vật dân tộc học
  • Hình thái học thực vật
  • Giải phẫu học thực vật
  • Phân loại học thực vật
    • Hệ thống học thực vật
  • Sinh lý học thực vật
  • Sinh thái học thực vật
  • Địa lý thực vật học
    • Địa thực vật học
    • Hệ thực vật
  • Hóa thực vật học
  • Bệnh học thực vật
  • Rêu học
  • Tảo học
  • Thụ mộc học
  • Sinh học phát triển tiến hóa thực vật
  • Thực vật học vũ trụ
Hình thái học thực vật
Tế bào
  • Vách tế bào
  • Thể vách
  • Lạp thể
  • Cầu sinh chất
  • Không bào
  • Mô phân sinh
  • Mô dẫn
    • Bó mạch
    • Mạch gỗ
    • Mạch rây
  • Mô cơ bản
    • Thịt lá
  • Tượng tầng
    • Tầng sinh bần
    • Tầng sinh mạch
  • Gỗ
  • Cơ quan dự trữ
Cấu trúc bề mặt
  • Bần
  • Lớp cutin
  • Lớp sáp
  • Biểu bì
  • Khí khổng
  • Tuyến mật
  • Hệ thống tiết
  • Lông, gai
  • Túm lông
    • Lông tiết keo
Sinh dưỡng
  • Rễ
    • Rễ giả
    • Rễ biến dạng
  • Hệ chồi
    • Chồi
      • Chồi nách
      • Chồi bên
      • Chồi gốc
      • Chồi nước
    • Thân
      • Nhánh
      • Cuống
      • Thân hành
      • Thân rễ
      • Thân biến dạng
      • Cuống lá
      • Lá kèm
      • Không cuống
      • Lá biến dạng
Sinh sản(Bào tử, hoa)
  • Lá bào tử
  • Sự phát triển của hoa
  • Cụm hoa
    • Cụm hoa vô hạn
    • Cụm hoa hữu hạn
  • Lá vảy
    • Lá bắc
  • Trục cụm hoa
    • Cuống hoa
    • Cán hoa
  • Hoa
    • Tiền khai hoa
    • Vòng
    • Tính đối xứng của hoa
    • Hoa đồ
    • Hoa thức
  • Đế hoa
    • Đế hoa rộng
  • Bao hoa
    • Tràng hoa
      • Cánh môi
    • Đài hoa
  • Bộ nhụy
    • Bầu nhụy
      • Noãn
    • Đầu nhụy
  • Túi giao tử cái
  • Bộ nhị
    • Nhị
    • Nhị lép
    • Bao phấn
      • Phấn hoa
      • Khối phấn
      • Buồng phấn
      • Trung đới
      • Hạt phấn
    • Tầng nuôi dưỡng
  • Trụ nhị nhụy
  • Hoa giả
  • Thể giao tử
  • Thể bào tử
  • Phôi
  • Quả
    • Giải phẫu quả
    • Quả đơn
    • Quả kép
    • Quả phức
    • Quả giả
    • Thai sinh
    • Bán thai sinh
  • Hạt
    • Sự hình thành hạt
    • Sự phát tán hạt
Dạng sống
  • Hệ thống Raunkiær
  • Trạng thái hoa hồng
  • Thực vật đệm
  • Dây leo
    • Thân leo
  • Cây bụi
    • Cây bụi lùn
    • Cây bụi bò lan
  • Thực vật thân gỗ
  • Thực vật thân thảo
  • Thực vật mọng nước
Phân loại học thực vật
Nghiên cứuphân loại họcthực vật
  • Lịch sử phân loại thực vật
  • Tập mẫu cây
  • Phân loại sinh học
  • Danh pháp thực vật
    • Tên thực vật
    • Tên chính xác
    • Trích dẫn tác giả
    • Quy tắc Danh pháp của Quốc tế cho tảo, nấm và thực vật (ICN)
    • - cho Cây Trồng (ICNCP)
  • Bậc phân loại
  • Hiệp hội cho Phân loại Thực vật Quốc tế (IAPT)
  • Hệ thống phân loại thực vật
    • Hệ thống Takhtajan
    • Hệ thống APG II
    • Hệ thống APG III
  • Phân loại thực vật được gieo trồng
    • Phân loại cam chanh
    • Cultigen
      • Giống cây trồng
      • Nhóm cây trồng
      • Giống hoa lan lai
Các nhóm phân loại
  • Sinh vật lạp thể cổ
  • Thực vật có phôi
    • Thực vật không mạch
      • Rêu
    • Thực vật có mạch
      • Dương xỉ & Quyết
      • Thực vật có hạt
        • Thực vật hạt trần
        • Thực vật có hoa
Nhóm phân loại cũ
  • Tảo
  • Thực vật tản
  • Thực vật hoa ẩn
  • Thực vật thân–rễ
  • Sinh lý học thực vật
  • Nguyên liệu
  • Dinh dưỡng
  • Quang hợp
    • Diệp lục
    • Carotenoid
      • Carotene
      • Xanthophyll
    • Flavonoid
    • Anthocyanin
    • Betalain
  • Hormone thực vật
  • Ưu thế ngọn
  • Thoát hơi nước
  • Áp suất trương
  • Dòng khối nội bào
  • Hạt aleurone
  • Phytomelanin
  • Đường
  • Nhựa cây
  • Tinh bột
  • Cellulose
  • Lignin
  • Tanin
  • Suberin
Sinh sản
  • Tiến hóa
  • Sinh thái học
  • Xen kẽ thế hệ
  • Nang bào tử
    • Bào tử
    • Nang vi bào tử
      • Vi bào tử
    • Nang đại bào tử
      • Đại bào tử
  • Thụ phấn
    • Động vật giao phấn
    • Ống phấn
  • Thụ tinh kép
  • Nảy mầm
  • Sinh sản sinh dưỡng
  • Phát triển tiến hóa
  • Lịch sử tiến hóa
    • Niên biểu
Từ điển
  • Thuật ngữ thực vật học
  • Thuật ngữ hình thái thực vật học
  • Từ vựng hình thái học thực vật
Thể loại
Cổng thông tin:
  • icon Thực vật
  • icon Sinh học
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc tế
  • GND
  • FAST
Quốc gia
  • Hoa Kỳ
  • Pháp
  • BnF data
  • Nhật Bản
  • Cộng hòa Séc
  • Israel
Khác
  • Yale LUX
Stub icon

Bài viết liên quan đến ngành Dương xỉ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Họ Cây Dương Xỉ