Ngành Giun Tròn – Wikipedia Tiếng Việt

Ngành Giun tròn
Thời điểm hóa thạch: Kỷ Ediacara–gần đây,[1] TiềnЄ Є O S D C P T J K Pg N
Caenorhabditis elegans
Phân loại khoa học
Vực (domain)Eukaryota
Giới (regnum)Animalia
(không phân hạng)Protostomia
Liên ngành (superphylum)Ecdysozoa
Nhánh Nematoida
Ngành (phylum)NematodaDiesing, 1861
Lớp

Chromadorea (còn tranh cãi) Enoplea (còn tranh cãi) Secernentea

và xem trong bài
Danh pháp đồng nghĩa

Adenophorea (xem trong bài) Aphasmidia Nematoidea Rudolphi, 1808 Nematodes Burmeister, 1837 Nemates Cobb, 1919

Nemata Cobb, 1919

Giun tròn (còn gọi là Tuyến trùng) là nhóm các động vật thuộc ngành Nematoda. Chúng gồm những động vật sinh sống ở một phạm vi môi trường rộng lớn. Có thể khó phân biệt được chúng dù người ta đã miêu tả được hơn 28.000 loài,[2] trong số đó trên 16.000 loài là loài ký sinh; tổng số loài giun tròn được thống kê khoảng 1 triệu loài.[3] Khác với ngành Giun dẹp và ngành Thích ty bào, giun tròn có hệ thống tiêu hóa hở hai đầu.

Môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Nematode đã thích nghi hầu hết tất cả hệ sinh thái từ biển đến nước ngọt, trong đất, và từ các vùng cực đến vùng nhiệt đới, cũng như ở các độ cao lớn nhất và thấp nhất. Chúng phổ biến trong nước ngọt, nước biển, và các môi trường trên đất liền, trong các môi trường này chúng thường đông hơn các động vật khác về số lượng cá thể lẫn số lượng loài, và được tìm thấy ở nhiều nơi khác nhau như núi, hoang mạc và rãnh đại dương. Chúng cũng được tìm thấy trong những phần của thạch quyển của Trái Đất.[4] Chúng chiếm 90% tất cả các dạng sống trên đáy biển.[5] Sự thống trị của chúng thường hơn 1 triệu cá thể trên một mét vuông và chiếm khoảng 80% tất cả các cá thể động vật trên Trái Đất, đa dạng về vòng đời, và chúng hiện diện ở các cấp độ dinh dưỡng khác nhau trong các hệ sinh thái.[6] Nhiều dạng ký sinh của chúng gây ra các bệnh ở hầu hết thực vật và động vật (bao gồm cả con người).

Một nhóm nấm ăn thịt, nematophagous fungi, là các loài săn nematode trong đất. Chúng đặt các bẫy dụ giun tròn lọt vào một cấu trúc dính.[7][8][9] Nematode từng được phát hiện ở độ sâu rất lớn (0,9–3,6 km) dưới bề mặt đất trong các mỏ vàng ở Nam Phi.[10][11][12][13][14]

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]
Eophasma jurasicum, nematode hóa thạch

Nhóm giun tròn ban đầu được Karl Rudolphi xác định năm 1808[15] với tên là Nematoidea, trong tiếng Hy Lạp Cổ νῆμα (nêma, nêmatos, 'sợi chỉ') và -eiδἠς (-eidēs, 'loài'). Nó đã được phân loại lại thành họ Nematodes bởi Burmeister năm 1837[15] và bộ Nematoda bởi K. M. Diesing năm 1861.[15]

Từ ban đầu, "Nematoidea" đã bao gồm giun tròn và giun lông ngựa (Nematomorpha). Cùng với Acanthocephala, Trematoda và Cestoidea, nó hình thành nhóm Entozoa.[16] Những khác biệt đầu tiên của giun tròn với nematomorpha, dù có những sai lầm, là do von Siebold (1843) xếp với các bộ Nematoidea và Gordiacea. Chúng được xếp vùng với Acanthocephala trong ngành mới Aschelminth (hiện đã lỗi thời) bởi Gegenbaur (1859). Phân loại học Nematoidea, bao gồm họ Gordiidae sau đó được nâng lên thành ngành bởi Ray Lankester (1877). Năm 1919, Nathan Cobb đề xuất rằng giun tròn nên được tổ chức lại là một ngành. Ông cho rằng chúng nên có tên là nema trong tiếng Anh thay vì "nematodes"[a] và định nghĩa phân loại Nemates (số nhiều trong tiếng Latinh của nema). Kể từ khi Cobb đầu tiên đề nghị loại bỏ tất cả nematode khỏi nhóm, một số nguồn xem tên phân loại học đúng là Nemata thay vì Nematoda.[17]

Phát sinh loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các mối quan hệ của nematode và họ hàng gần của chúng trong nhóm protostomia Metazoa vẫn chưa được giải quyết. Thông thường, chúng được xếp vào một nhánh riêng của chúng nhưng trong thập niên 1990 chúng được đề xuất tách ra tạo thành một nhóm Ecdysozoa cùng với moulting, như arthropoda. Danh tính của các họ hàng còn sinh tồn của Nematoda luôn được xem là đã giải quyết rõ ràng. Đặc điểm hình dạng và phát sinh loài nguyên tử phù hợp với việc xếp giun tròn là một cấp phân loài ngang hàng với giun ký sinh (Nematomorpha); cùng với nhóm này chúng tạo thành Nematoida. Cùng với nhóm Scalidophora (trước đây là Cephalorhyncha), Nematoida tạo thành Introverta. Không có sự phân biệt rõ ràng liệu Introverta có quan hệ gần gũi với Gastrotricha hay không; nếu có, chúng được xem là một nhánh Cycloneuralia,nhưng bất đồng lại xảy ra khi cả hai dạng dữ liệu hình thái và phân tử. Cycloneuralia hay Introverta thường được xếp thành một liên ngành.[18]

Phân loại Nematoda

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm sống điều chỉnh theo bệnh tật đối với các bệnh đường ruột nhiễm giun trên 100.000 dân năm 2002.  không dữ liệu   nhỏ hơn 25   25–50   50–75   75–100   100–120   120–140   140–160   160–180   180–200   200–220   220–240   lớn hơn 240

Do thiếu kiến thức về nhiều loài Nematode, hệ thống phân loại của chúng vẫn đang tiến hành. Một phân loại sớm nhất và có ảnh hưởng nhất là đề xuất của Chitwood và Chitwood[19] -sau đó cũng do ông sắp xếp lại[20]—ông đã chia ngành này thành 2 nhóm Aphasmidia và Phasmidia. Các nhóm này sau đó được đổi tên theo thứ tự thành Adenophorea và Secernentea.[21] Secernentea có chung nhiều đặc điểm như sự hiện diện của phasmid, một cặp cơ quan cảm giác nằm ở vùng hai bên vùng sau, và cặp này được dùng làm đặc điểm cơ bản trong việc phân chia nhóm này. Cơ chế này đã được kế thừa trong nhiều phân loại sau đó, mặc dù Adenophorea không phải một nhóm đồng nhất.

Chúng được chia thành năm nhánh:[22]

  • Dorylaimia
  • Enoplia
  • Spirurina
  • Tylenchina
  • Rhabditina

Trong đó, Secernentea thực sự là một nhóm tự nhiên có quan hệ gần nhất. Nhưng "Adenophorea" thể hiện là một tập hợp cận ngành của giun tròng đơn giản là chúng mang các đặc điểm nhiều đốt của tổ tiên chúng. Nhóm cũ Enoplia không có vẻ là đơn ngành, nhưng có thể gồm hai dòng riêng biệt. Nhóm cũ "Chromadoria" có vẻ là một tập hợp cận ngành khác, với Monhysterida đại diện cho một nhóm nhỏ rất cổ của nematoda. Trong số Secernentea, Diplogasteria có thể cần phải gộp với Rhabditia, khi đó Tylenchia có thể là cận ngành với Rhabditia.[23]

Những kiến thức về hệ thống phân loại và phát sinh loài của giun tròn cho đến năm 2002 được tóm tắt như sau:

Ngành Nematoda

  • Nhánh cơ sở Monhysterida
  • Lớp Dorylaimea
  • Lớp Enoplea
  • Lớp Secernentea
    • Phân lớp Diplogasteria (tranh cãi)
    • Phân lớp Rhabditia (cận ngành?)
    • Phân lớp Spiruria
    • Phân lớp Tylenchia (tranh cãi)
  • tập hợp "Chromadorea"

Dịch tễ học

[sửa | sửa mã nguồn]

Một số loài giun tròn gây nên bệnh đường ruột ở con người như giun đũa, trichuriasis và giun mốc.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phân loại giới Động vật

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lưu ý rằng các từ trong tiếng Anh như nematologist, nematosis, nematocide,... là được dựa trên gốc nema, nematos chứ không phải "nematode".

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Nematode Fossils". Nematode Fossils [Nematoda]. N.p., n.d. Web. 21 Apr. 2013.
  2. ^ Hugot J-P, Baujard P, Morand S (2001). "Biodiversity in helminths and nematodes as a field of study: an overview". Nematology. Quyển 3 số 3. tr. 199–208. doi:10.1163/156854101750413270.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Lambshead PJD (1993). "Recent developments in marine benthic biodiversity research". Oceanis. Quyển 19 số 6. tr. 5–24.
  4. ^ Borgonie G, García-Moyano A, Litthauer D, Bert W, Bester A, van Heerden E, Möller C, Erasmus M, Onstott TC (2011). "Nematoda from the terrestrial deep subsurface of South Africa". Nature. Quyển 474 số 349. tr. 79–82. doi:10.1038/nature09974. PMID 21637257.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ Danovaro R, Gambi C, Dell'Anno A, Corinaldesi C, Fraschetti S, Vanreusel A, Vincx M, Gooday AJ (2008). "Exponential decline of deep-sea ecosystem functioning linked to benthic biodiversity loss". Curr. Biol. Quyển 18 số 1. tr. 1–8. doi:10.1016/j.cub.2007.11.056. PMID 18164201. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2013.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  6. ^ Platt HM (1994). "foreword". Trong Lorenzen S, Lorenzen SA (biên tập). The phylogenetic systematics of freeliving nematodes. London: The Ray Society. ISBN 0-903874-22-9.
  7. ^ Pramer C (1964). "Nematode-trapping fungi". Science. Quyển 144 số 3617. tr. 382–388. doi:10.1126/science.144.3617.382. PMID 14169325.
  8. ^ Hauser JT (1985). "Nematode-trapping fungi" (PDF). Carnivorous Plant Newsletter. Quyển 14 số 1. tr. 8–11.
  9. ^ Ahrén D, Ursing BM, Tunlid A (1998). "Phylogeny of nematode-trapping fungi based on 18S rDNA sequences". FEMS Microbiology Letters. Quyển 158 số 2. tr. 179–184. PMID 9465391.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  10. ^ Lemonick MD (ngày 8 tháng 6 năm 2011). "Could 'worms from Hell' mean there's life in space?". Time. ISSN 0040-781X. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2011.
  11. ^ Bhanoo SN (ngày 1 tháng 6 năm 2011). "Nematode found in mine is first subsurface multicellular organism". The New York Times. ISSN 0362-4331. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2011.
  12. ^ "Gold mine". Nature. Quyển 474 số 7349. 2011. tr. 6. doi:10.1038/474006b.
  13. ^ Drake N (ngày 1 tháng 6 năm 2011). "Subterranean worms from hell: Nature News". Nature News. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2011.
  14. ^ Borgonie G, García-Moyano A, Litthauer D, Bert W, Bester A, van Heerden E, Möller C, Erasmus M, Onstott TC (ngày 2 tháng 6 năm 2011). "Nematoda from the terrestrial deep subsurface of South Africa". Nature. Quyển 474 số 7349. tr. 79–82. doi:10.1038/nature09974. ISSN 0028-0836. PMID 21637257.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  15. ^ a b c Chitwood BG (1999). "The English word "Nema" Revised". Systematic Zoology in Nematology Newsletter. Quyển 4 số 45. tr. 1619. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2013.
  16. ^ Siddiqi MR (2000). Tylenchida: parasites of plants and insects. Wallingford, Oxon, UK: CABI Pub. ISBN 0-85199-202-1.
  17. ^ "ITIS report: Nematoda". Itis.gov. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2012.
  18. ^ "Bilateria". Tree of Life Web Project (ToL). ngày 1 tháng 1 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2008.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
  19. ^ Chitwood BG, Chitwood MB (1933). "The characters of a protonematode". J Parasitol. Quyển 20. tr. 130.
  20. ^ Chitwood BG (1937). "A revised classification of the Nematoda". Papers on helminthology, 30 year jubileum K.J. Skrjabin. Moscow: All-Union Lenin Academy of Agricultural Sciences. tr. 67–79.
  21. ^ Chitwood BG (1958). "The designation of official names for higher taxa of invertebrates". Bull Zool Nomencl. Quyển 15. tr. 860–95.
  22. ^ Blaxter ML, De Ley P, Garey JR, Liu LX, Scheldeman P, Vierstraete A, Vanfleteren JR, Mackey LY, Dorris M, Frisse LM, Vida JT, Thomas WK (1998). "A molecular evolutionary framework for the phylum Nematoda". Nature. Quyển 392 số 6671. tr. 71–5. doi:10.1038/32160. PMID 9510248.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  23. ^ "Nematoda". Tree of Life Web Project (ToL). ngày 1 tháng 1 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Ngành Giun tròn Wikiquote có bộ sưu tập danh ngôn về: Giun tròn Tra giun tròn trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary
  • Tư liệu liên quan tới Nematoda tại Wikimedia Commons
  • Nematode (animal) tại Encyclopædia Britannica (bằng tiếng Anh)
  • Giun tròn Nemathelminthes tại Từ điển bách khoa Việt Nam
  • Ngành Giun tròn tại Encyclopedia of Life
  • Ngành Giun tròn tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
  • Ngành Giun tròn 59490 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  • Nematode on BBC
  • Ngành Nematoda Lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014 tại Wayback Machine trên Catalogue of Life: 22nd August 2014
  • x
  • t
  • s
Ngành hiện hữu của giới động vật theo phân giới
Basal / incertae sedis
  • Thân lỗ
  • Sứa lược
  • Hình tấm
  • Trung động vật
    • Orthonectida
    • Dicyemida
Planulozoa
  • Thích ty bào Cnidaria
Đối xứng hai bên
Xenacoelomorpha
  • Xenoturbellida
  • Acoelomorpha
    • Acoela
    • Nemertodermatida
Nephrozoa
Miệngthứ sinh
  • Dây sống
    • Sống đầu
    • Sống đuôi
    • Có sọ / Có xương sống
Ambulacraria
  • Da gai
  • Nửa dây sống
    • Mang ruột
    • Mang lông
Miệng nguyên sinh
Basal / incertae sedis
  • Hàm tơ
Động vậtlột xác
Scalid-ophora
  • Kinorhyncha
  • Priapulida
  • Loricifera
Nematoida
  • Giun tròn
  • Giun bờm ngựa
Panarthropoda
  • Chân khớp
  • Gấu nước
  • Giun nhung
Spiralia
Gnathifera
  • Gnathostomulida
  • Micrognathozoa
  • Syndermata
    • Luân trùng
    • Giun đầu gai
  • Cycliophora
Platytrochozoa
Trùng dẹt
  • Giun dẹp
  • Giun bụng lông
Động vật lông rungcó vòng râu sờ
Lophophorata
  • Hình rêu
  • Brachiozoa
    • Tay cuộn
    • Phoronida
Các ngành khác
  • Giun đốt
  • Thân mềm
  • Nemertea
  • Entoprocta
  • Agmata
Các lớp lớntrong ngành
  • Thân lỗ
    • Thân lỗ đá vôi
    • Thân lỗ sáu tia
    • Thân lỗ mềm
    • Thân lỗ thuỷ tinh
  • Thích ty bào
    • San hô
    • Medusozoa
    • Myxozoa
  • Có xương sống
    • Cá không hàm
    • Cá sụn
    • Cá xương
    • Lưỡng cư
    • Bò sát/Chim
    • Thú
  • Da gai
    • Huệ biển
    • Sao biển
    • Cầu gai
  • Giun tròn
    • Chromadorea
    • Enoplea
    • Secernentea
  • Chân khớp
    • Chân kìm
    • Nhiều chân
    • Giáp xác
    • Sáu chân
  • Giun dẹp
    • Sán tơ
    • Sán lá song chủ
    • Sán lá đơn chủ
    • Sán dây
  • Hình rêu
    • Họng kín
    • Stenolaemata
    • Họng trần
  • Giun đốt
    • Giun nhiều tơ
    • Giun có đai sinh dục
    • Giun thìa
  • Thân mềm
    • Chân bụng
    • Chân đầu
    • Chân rìu
    • Song kinh
    • Chân thùy
Thể loại  • Chủ đề Sinh học  • Chủ đề Thiên nhiên
  • x
  • t
  • s
Sự sống hiện hữu trên Trái Đất
Vi khuẩn
  • Acidobacteria
  • Xạ khuẩn
  • Aquificae
  • Bacteroidetes
  • Chlamydiae
  • Chlorobi
  • Chloroflexi (phylum)
  • Chrysiogenaceae
  • Vi khuẩn lam
  • Deferribacteraceae
  • Deinococcus-Thermus
  • Dictyoglomi
  • Fibrobacteres
  • Firmicutes
  • Fusobacteria
  • Gemmatimonadetes
  • Nitrospirae
  • Planctomycetes
  • Proteobacteria
  • Spirochaetes
  • Thermodesulfobacteria
  • Thermomicrobia
  • Thermotogae
  • Verrucomicrobia
Cổ khuẩn
  • Crenarchaeota
  • Euryarchaeota
  • Korarchaeota
  • Nanoarchaeota
  • Archaeal Richmond Mine Acidophilic Nanoorganisms
Sinh vật nhân thực
Sinh vật nguyên sinh
  • Heterokontophyta
  • Haptophyta
  • Cryptophyta
  • Ciliophora
  • Apicomplexa
  • Dinoflagellata
  • Euglenozoa
  • Percolozoa
  • Metamonada
  • Trùng tia
  • Trùng lỗ
  • Cercozoa
  • Rhodophyta
  • Glaucophyta
  • Amoebozoa
  • Choanozoa
Nấm
  • Chytridiomycota
  • Blastocladiomycota
  • Neocallimastigomycota
  • Glomeromycota
  • Zygomycota
  • Ascomycota
  • Basidiomycota
Thực vật
  • Chlorophyta
  • Ngành Luân tảo
  • Marchantiophyta
  • Anthocerotophyta
  • Ngành Rêu
  • Ngành Thạch tùng
  • Pteridophyta
  • Cycadophyta
  • Ginkgophyta
  • Ngành Thông
  • Ngành Dây gắm
  • Magnoliophyta
Động vật
  • Porifera
  • Placozoa
  • Ctenophora
  • Ngành Thích ty bào
  • Orthonectida
  • Dicyemida
  • Acoelomorpha
  • Chaetognatha
  • Chordata
  • Hemichordata
  • Echinodermata
  • Xenoturbellida
  • Kinorhyncha
  • Loricifera
  • Priapulida
  • Nematoda
  • Nematomorpha
  • Onychophora
  • Tardigrada
  • Arthropoda
  • Platyhelminthes
  • Gastrotricha
  • Rotifera
  • Động vật đầu móc
  • Gnathostomulida
  • Micrognathozoa
  • Cycliophora
  • Ngành Sá sùng
  • Nemertea
  • Phoronida
  • Bryozoa
  • Entoprocta
  • Brachiopoda
  • Động vật thân mềm
  • Ngành Giun đốt
  • Echiura
Incertae sedisParakaryon
Liên quan * Sự sống ngoài Trái Đất
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q5185
  • Wikispecies: Nematoda
  • ADW: Nematoda
  • AFD: Nematoda
  • BioLib: 14944
  • BOLD: 19
  • CoL: NM
  • EoL: 2715
  • EPPO: 1NEMAP
  • Fauna Europaea: 11682
  • Fauna Europaea (new): 79c47bc3-8cdb-4e32-9b9a-55780a5f082c
  • GBIF: 5967481
  • iNaturalist: 54960
  • IRMNG: 177
  • ITIS: 59490
  • NBN: NBNSYS0000160506
  • NCBI: 6231
  • NZOR: eb11dec3-b2ab-40d5-a0f7-4537a2ede17c
  • Open Tree of Life: 395057
  • Paleobiology Database: 6998
  • PPE: nematoda
  • WoRMS: 799
  • x
  • t
  • s
Bệnh truyền nhiễm  · Bệnh ký sinh: bệnh giun sán (Chương I ICD-10: Các bệnh truyền nhiễm và ký sinh , Danh sách mã ICD-9 001–139: bệnh truyền nhiễm và ký sinh)
Giun dẹp
Trematoda(Trematode infection)
Sán lá máuSchistosoma mansoni/Schistosoma japonicum/Schistosoma mekongi/Schistosoma haematobium (Schistosomiasis) · Trichobilharzia regenti (Swimmer's itch)
Liver flukeClonorchis sinensis (Clonorchiasis) · Dicrocoelium dendriticum/Dicrocoelium hospes (Dicrocoeliasis) · Fasciola hepatica/Sán lá gan (Fascioliasis) · Opisthorchis viverrini/Opisthorchis felineus (Opisthorchiasis)
Lung flukeParagonimus westermani (Paragonimiasis)
Intestinal flukeFasciolopsis buski (Fasciolopsiasis)  · Metagonimus yokagawai (Metagonimiasis)  · Heterophyes heterophyes (Heterophyiasis)
Cestoda(Tapeworm infection)
CyclophyllideaEchinococcus granulosus/Echinococcus multilocularis (Echinococcosis) · Sán dây bò/Taenia asiatica/Sán dải lợn (Taeniasis/Cysticercosis) · Hymenolepis nana/Hymenolepis diminuta (Hymenolepiasis)
PseudophyllideaDiphyllobothrium latum (Diphyllobothriasis) · Spirometra erinaceieuropaei (Sparganosis) · Diphyllobothrium mansonoides (Sparganosis)
Giun tròn(Nematode infection)
Secernentea
Spirurida
CamallaninaDracunculus medinensis (Dracunculiasis)
Spirurina
Filarioidea(Filariasis)Onchocerca volvulus (Onchocerciasis) · Loa loa (Loa loa filariasis) · Mansonella (Mansonelliasis) · Dirofilaria repens (Dirofilariasis) Wuchereria bancrofti · Brugia malayi · Brugia timori
ThelazioideaGnathostoma spinigerum/Gnathostoma hispidum (Gnathostomiasis) · Thelazia (Thelaziasis)
SpiruroideaGongylonema
Strongylida(Giun móc)Ancylostoma duodenale/Ancylostoma braziliense (Ancylostomiasis, Cutaneous larva migrans) · Necator americanus (Necatoriasis) · Angiostrongylus cantonensis (Angiostrongyliasis) · Metastrongylus (Metastrongylosis)
AscarididaGiun đũa (Ascariasis) · Anisakis (Anisakis) · Toxocara canis/Toxocara cati (Visceral larva migrans/Toxocariasis) · Baylisascaris · Dioctophyme renale (Dioctophyme renale)
RhabditidaGiun lươn (Strongyloidiasis)  · Trichostrongylus (Trichostrongyliasis)
OxyuridaEnterobius vermicularis (Enterobiasis)
AdenophoreaTrichinella spiralis (Trichinosis) · Trichuris trichiura (Trichuriasis) · Capillaria philippinensis (Intestinal capillariasis) · Capillaria hepatica
Bản mẫu:Infestation navs
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc tế
  • GND
Quốc gia
  • Hoa Kỳ
  • Pháp
  • BnF data
  • Nhật Bản
  • Cộng hòa Séc
  • Tây Ban Nha
  • Latvia
  • Israel
Khác
  • Yale LUX

Từ khóa » Giun Rễ Lúa Có Thuộc Ngành Giun Tròn Không