Ngày Của Mẹ – Wikipedia Tiếng Việt

Ngày lễ của mẹ
Ngày lễ của mẹHoa cẩm chướng là một trong những loài hoa tượng trưng cho Ngày của Mẹ
Cử hành bởiNhiều nước trên thế giới
KiểuMỗi nước khác nhau
Ý nghĩaLễ tạ ơn Mẹ
NgàyTháng 5
Liên quan đếnNgày của Cha Ngày của Ông Bà Ngày của Ông Bà Ngoại

Ngày của Mẹ (tiếng Anh: Mother's Day) hay Ngày Hiền Mẫu là một ngày kỷ niệm để tôn vinh các người mẹ và tình mẹ, sự gắn kết của mẹ và ảnh hưởng của các bà mẹ trong xã hội. Ngày này được tổ chức vào những thời gian khác nhau ở nhiều nơi trên thế giới, phổ biến nhất là vào tháng Ba hoặc tháng Năm. Nó bổ sung cho các lễ kỷ niệm tương tự để tôn vinh các thành viên trong gia đình như Ngày của Cha, Ngày Anh-Chị-Em và Ngày của Ông-Bà.

Ngày của Mẹ phiên bản hiện đại bắt đầu tại Hoa Kỳ, theo sáng kiến của Anna Jarvis vào đầu thế kỷ 20. Điều này không liên quan (trực tiếp) đến nhiều lễ kỷ niệm truyền thống của các bà mẹ và tình mẹ đã tồn tại trên khắp thế giới trong hàng ngàn năm, như giáo phái Hy Lạp đến Cybele, Rhea, người mẹ vĩ đại của các vị thần, lễ hội La Mã của Hilaria, hay Ngày chủ nhật của mẹ (ban đầu là kỷ niệm của Nhà thờ Đức mẹ, không phải tình mẹ).[1][2][3][4]

Tuy nhiên, tại một số quốc gia, Ngày của Mẹ vẫn đồng nghĩa với những truyền thống lâu đời này.[5]

Phiên bản hiện đại của Ngày của Mẹ tại Mỹ đã bị chỉ trích[6][7] vì đã trở nên quá thương mại hóa. Người sáng lập, cô Jarvis đã hối hận về chủ nghĩa thương mại này và bày tỏ quan điểm về việc đó không bao giờ là ý định của cô.[8]

Cách đánh vần

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1912, Anna Jarvis đăng ký nhãn hiệu cho cụm từ "Chủ nhật thứ hai của tháng Năm, Ngày của Mẹ, Anna Jarvis, Người sáng lập" và tạo ra Hiệp hội Quốc tế Ngày của Mẹ.[9] Cô cũng đặc biệt lưu ý rằng danh từ "Mẹ" nên "là một sở hữu số ít, để mỗi gia đình tôn vinh mẹ của mình, chứ không phải là một sở hữu số nhiều để tưởng nhớ tất cả các bà mẹ trên thế giới."[10] Đây cũng là cách viết được sử dụng bởi Tổng thống Hoa Kỳ Woodrow Wilson trong tuyên bố tổng thống năm 1914 của ông, bởi Quốc hội Hoa Kỳ trong các dự luật liên quan,[11][12] và bởi các tổng thống Hoa Kỳ khác trong các tuyên bố của họ liên quan đến Ngày của Mẹ.[13]

Một tấm thiệp tặng Mẹ do trẻ em tự vẽ.
Bánh tặng Mẹ tại Đức (zum Muttertag = đến Ngày của Mẹ).
Một món quà tự làm, không mất nhiều công sức nhưng màu sắc và có ý nghĩa.
Những câu thơ được viết theo kiểu thư pháp Việt với nội dung tôn vinh mẹ.
Một tấm thiệp của hãng tàu hỏa Northern Pacific Railway, Mỹ năm 1915, với dòng chữ: "Để vinh danh người Mẹ tuyệt vời nhất đã từng sống - Mẹ của bạn".

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Thời Hy Lạp cổ đại, lễ hội tôn vinh nữ thần Cybele (tiếng Hy Lạp: Κυβέλη Kybele, Κυβήβη Kybebe, Κύβελις Kybelis), mẹ của tất cả các vị thần Hy Lạp, được tổ chức vào thời điểm xuân phân (khi mặt trời ở gần xích đạo nhất). Trong khi đó tại La Mã cổ đại, người ta ăn mừng lễ hội Matronialia để tôn vinh nữ thần Juno, nữ hoàng của các vị thần La Mã, vợ của thần Jupiter. Theo phong tục, các người mẹ tại La Mã cũng được tặng quà trong ngày này.

Tại Châu Âu, nhiều quốc gia có tục lệ để dành riêng một ngày Chủ Nhật trong năm để tôn vinh những người mẹ hiền, điển hình là ngày Mothering Sunday tại những nước có đông giáo dân của các chi nhánh Thiên Chúa giáo như Vương quốc Anh. Lễ Mothering Sunday được tổ chức vào Chủ Nhật thứ tư của Mùa Chay, cũng là để tôn vinh Đức Mẹ Maria.

Ngày lễ hiện đại

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày lễ hiện đại của Ngày của Mẹ được tổ chức lần đầu tiên vào năm 1908, khi Anna Jarvis tổ chức lễ tưởng niệm mẹ tại Nhà thờ Giám lý St Andrew ở Grafton, Tây Virginia.[14] Nhà thờ Giám lý St Andrew hiện đang nắm giữ Đền thờ Ngày quốc tế của Mẹ.[15]

Chiến dịch của cô để biến Ngày của Mẹ trở thành một ngày lễ được công nhận tại Hoa Kỳ bắt đầu vào năm 1905, năm mà mẹ cô, Ann Reeves Jarvis, qua đời. Ann Jarvis là một nhà hoạt động vì hòa bình chăm sóc những người lính bị thương ở cả hai phía của Nội chiến Hoa Kỳ, và thành lập Câu lạc bộ Công việc Ngày của Mẹ để giải quyết các vấn đề sức khỏe cộng đồng. Cô và một nhà hoạt động vì hòa bình và hoạt động biểu tình cho nữ quyền Julia Ward Howe đã thúc đẩy việc tạo ra một Ngày của Mẹ vì hòa bình. 40 năm trước khi nó trở thành một ngày lễ chính thức, Ward Howe đã đưa ra Tuyên ngôn Ngày của Mẹ vào năm 1870, trong đó kêu gọi các bà mẹ thuộc mọi quốc tịch cùng nhau thúc đẩy "giải quyết các câu hỏi quốc tế, tuyệt vời và lợi ích chung của hòa bình."[16]

Anna Jarvis muốn tôn vinh điều này và dành một ngày để tôn vinh tất cả các bà mẹ vì cô tin rằng một người mẹ là "người đã làm cho bạn nhiều hơn bất cứ ai trên thế giới".[17]

Năm 1908, Quốc hội Hoa Kỳ đã từ chối đề xuất cho Ngày của Mẹ thành một ngày lễ chính thức, còn đùa rằng nếu thế thì họ cũng sẽ phải xét duyệt "Ngày của mẹ chồng".[18]

Tuy nhiên, nhờ những nỗ lực của Anna Jarvis, đến năm 1911, tất cả các tiểu bang của Mỹ đã xem xét để xét duyệt ngày lễ,[19] với một số người trong số họ chính thức công nhận Ngày của Mẹ là một ngày lễ ở địa phương[20] (nơi đầu tiên là Tây Virginia, quê nhà của Jarvis, vào năm 1910). Năm 1914, tổng thống Hoa Kỳ Woodrow Wilson đã ký một tuyên bố quyết định công nhận Ngày của Mẹ, được tổ chức vào Chủ nhật thứ hai của tháng Năm, như một ngày lễ quốc gia để tôn vinh các bà mẹ.[21]

Mặc dù thành công trong việc thành lập Ngày của Mẹ, sau đó cô đã rất phẫn nộ khi ngày lễ bị thương mại hoá. Đến đầu những năm 1920, Hallmark Cards và các công ty khác đã bắt đầu bán những tấm thiệp Ngày của Mẹ. Jarvis tin rằng các công ty đã cố tình làm sai lệch ý nghĩa và khai thác ý tưởng về Ngày của Mẹ và nhấn mạnh rằng ngày lễ là về tình cảm, không phải lợi nhuận. Do đó, cô đã tổ chức tẩy chay Ngày của Mẹ và đe dọa sẽ đệ đơn kiện chống lại các công ty liên quan.[22] Jarvis lập luận rằng mọi người nên đánh giá cao và tôn vinh mẹ của họ thông qua những lá thư viết tay bày tỏ tình yêu và lòng biết ơn của họ, thay vì mua quà tặng và thiệp làm sẵn.[21] Jarvis đã phản đối tại một hội nghị của các nhà sản xuất kẹo ở Philadelphia vào năm 1923 và tại một cuộc họp của Hội các bà mẹ có con tham gia chiến tranh của Mỹ năm 1925. Đến thời điểm này, cẩm chướng đã gắn liền với Ngày của Mẹ, và việc các mẹ bán hoa cẩm chướng để quyên tiền đã khiến Jarvis tức giận, cô đã bị bắt vì làm xáo trộn trật tự.[21][22]

Truyền thống và lịch sử trên thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]

Đa số các quốc gia trên thế giới ngày nay kỷ niệm Ngày của Mẹ với các phong tục bắt nguồn từ Bắc Mỹ và châu Âu. Khi được phổ biến tại các quốc gia khác, Ngày của Mẹ đôi khi được thay đổi đôi chút để phản ảnh nền văn hóa từng nơi, một số nước đã hợp nhất ngày lễ này với những sự kiện quan trọng của bản xứ (ví dụ như tôn giáo, lịch sử, và truyền thuyết).

Một số quốc gia đã có sẵn một ngày lễ hội dành riêng cho người mẹ và vay mượn thêm các tục lệ của Ngày của Mẹ, như là việc con cái tặng hoa cẩm chướng cũng như là thiệp viết bằng tay cho mẹ mình. Tại những quốc gia mà Ngày của Mẹ chưa được phổ biến, giới truyền thông nhắc đến ngày lễ này như là một cách giới thiệu văn hóa của nước ngoài.

Tại một số quốc gia mà Ngày của Mẹ chưa được phổ biến, như tại các quốc gia Xã hội chủ nghĩa, người ta cũng dùng Ngày Quốc tế Phụ nữ vào ngày 8 tháng 3 để tôn vinh những người mẹ.[23][24]

Tôn giáo

[sửa | sửa mã nguồn]

Đối với Kitô Giáo, ngày lễ này được nối liền với sự tôn kính Đức Mẹ Maria,[25] như là lễ Mothering Sunday (ngày Chủ nhật của Tình Mẹ) tại Vương quốc Liên hiệp Anh vào Chủ Nhật thứ tư trong mùa Chay, đúng ba tuần trước lễ Phục Sinh; và Chính Thống giáo tại Hy Lạp với Lễ Đức Mẹ dâng Chúa Giêsu trong đền thánh (ngày 2 tháng 2 theo Lịch Julius).[5] Trong giáo hội Kitô giáo Đông phương, một lễ cầu nguyện đặc biệt được tổ chức nhằm tôn vinh Mẹ Thiên Chúa (Theotokos).

Đối với các quốc gia có đông tín đồ Ấn giáo, Ngày của Mẹ được gọi là "Mata Tirtha Aunshi" trong tháng trăng non Vaisakha (vào khoảng tháng 4 hay tháng 5 theo Lịch Gregorius). Ngày này được tổ chức để tôn vinh các người mẹ và tình mẹ. Vào ngày này, mọi người tặng thức ăn ngọt, quần áo và các quà tặng khác cho mẹ của họ

Phật giáo và phong tục Trung Hoa có ngày lễ Vu Lan, còn được hiểu là lễ báo hiếu, xuất phát từ sự tích về Bồ tát Mục Kiền Liên đại hiếu đã cứu mẹ của mình ra khỏi kiếp ngạ quỷ. Người Khmer có lễ hội Đôn ta (Pchum Ben).

Quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Phu nhân tổng thống Michelle Obama, phu nhân phó tổng thống Jill Biden và Hoàng tử Harry xứ Wales giúp trẻ em làm thiệp tặng Mẹ tại Nhà Trắng năm 2013.
Bong bóng treo trên đường phố tại Anh, trước Ngày của Mẹ năm 2008.

Anh

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày này bắt nguồn ở Anh vào thế kỷ XVII, được gọi là Mothering Sunday. Lễ được tổ chức vào Chủ Nhật thứ tư trong mùa Chay. Vào ngày này, dù ở đâu đi nữa, những đứa con cũng sẽ về thăm lại gia đình.

Đức

[sửa | sửa mã nguồn]

Nước Cộng hòa Liên bang Đức, thành lập ngày 23 tháng 5 1949, có Ngày của mẹ vào chủ nhật thứ 2 trong tháng 5, như vậy lần đầu tiên vào năm 1950. Đây là một ngày lễ không được quy định theo luật lệ. Trong ngày này các tiệm bán hoa được phép mở cửa. [26] Ở bang Baden-Württemberg lại không được phép nếu ngày này trùng với ngày chủ nhật Lễ Chúa Thánh Thần Hiện Xuống. [27]

Mỹ

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1914, bản nghị quyết do Quốc hội lưỡng viện Hoa Kỳ thông qua và được Tổng thống Woodrow Wilson ký đã chính thức thành lập Ngày của Mẹ.

Tại Mỹ, các chi tiêu tài chính trong Ngày của Mẹ chỉ thua ngày lễ Giáng sinh. Theo ước tính của Liên đoàn bán lẻ Hoa Kỳ, trung bình khoảng 139 USD được dành chi tiêu cho mỗi món quà tặng mẹ.[28] Việc thương mại hóa, đề cao chi tiêu và có phần làm lu mờ ý nghĩa thật trong ngày này đã bị nhiều chỉ trích từ nhiều người hoạt động cộng đồng, kể cả từ bà Anna Marie Jarvis, là người nêu ý tưởng thành lập ngày vinh danh Mẹ.[10][28]

Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước đây chỉ có ở miền Nam với Lễ Vu Lan, nhưng những năm gần đây do sự lan rộng của Internet và các phương tiện thông tin đại chúng, ngày lễ đã được phổ biến cả nước và được mọi người hưởng ứng. Vào ngày này, những người con nhớ ơn mẹ sẽ dành đến cho mẹ của mình những món quà ý nghĩa, từ vật chất đến tinh thần.

Ngày dành cho các bà mẹ ở Việt Nam còn có Lễ Vu Lan, ngoài ra còn có các ngày dành cho phụ nữ như ngày Quốc tế Phụ nữ (8 tháng 3), ngày Phụ nữ Việt Nam (20 tháng 10).

Trên thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]

Tuy Ngày của Mẹ được tổ chức vào rất nhiều ngày khác nhau trên thế giới, hai ngày phổ biến nhất là ngày Chủ Nhật thứ nhì của tháng 5 theo truyền thống Mother's Day của Hoa Kỳ, tiếp theo là ngày Chủ Nhật thứ tư của Mùa Chay theo truyền thống Mothering Sunday của Vương quốc Liên hiệp Anh.[29]

Chú ý: Các quốc gia ăn mừng ngày Quốc tế Phụ nữ thay vì Ngày của Mẹ được đánh dấu '†'. Vì Lịch Hồi giáo dựa trên Âm lịch, vốn ngắn hơn năm Dương lịch, ngày lễ mỗi năm đều lọt vào các mùa khác nhau. Bởi thế, nó được liệt vào một danh sách riêng.
Lịch Gregory
Thời điểm Ngày Quốc gia

Chủ Nhật thứ nhì của tháng Hai

11 tháng 2 năm 2024

Na Uy Na Uy

2 tháng 2

Hy Lạp Hy Lạp

3 tháng 3

Gruzia Gruzia

8 tháng 3 (Ngày Quốc tế Phụ nữ)

Afghanistan Afghanistan AlbaniaAlbania† Armenia Armenia

Azerbaijan Azerbaijan Belarus Belarus† Bosna và Hercegovina Bosna và Hercegovina

Bulgaria Bulgaria† Kazakhstan Kazakhstan† Lào Lào Cộng hòa Macedonia Macedonia†

Moldova Moldova Montenegro Montenegro Nga Nga†* România România

Serbia Serbia Ukraina Ukraina†

Việt Nam Việt Nam

Chúa Nhật thứ tư Mùa Chay (Mothering Sunday)

15 tháng 3 năm 2015 6 tháng 3 năm 2016 26 tháng 3 năm 2017

Cộng hòa Ireland Ireland Nigeria Nigeria

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Liên hiệp Anh  Guernsey  Jersey  Isle of Man

21 tháng 3 (Xuân phân)

Ai Cập Ai Cập Bahrain Bahrain Jordan Jordan Kuwait Kuwait Libya Libya

Liban Liban Oman Oman Nhà nước Palestine Palestine

Ả Rập Xê Út Ả Rập Xê Út Sudan Sudan Somalia Somalia Syria Syria

Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất United Arab Emirates Yemen Yemen Các quốc gia trong khối Liên minh Ả Rập

25 tháng 3

Slovenia Slovenia

7 tháng 4

Armenia Armenia

Chủ Nhật đầu tiên của tháng 5

5 tháng 5 năm 2024

Bồ Đào Nha Bồ Đào Nha Hungary Hungary† Litva Litva

Mozambique Mozambique Ma Cao Macao

Tây Ban Nha Tây Ban Nha

8 tháng 5

Albania Albania Hàn Quốc Đại Hàn Dân Quốc

10 tháng 5

El Salvador El Salvador Guatemala Guatemala

México México

Chủ Nhật thứ nhì của tháng 5

12 tháng 5 năm 2024

Ấn Độ Ấn Độ Anguilla Anguilla Aruba Aruba Áo Áo Brasil Brasil Bahamas Bahamas Bangladesh Bangladesh Barbados Barbados Belize Belize Bermuda Bermuda Bỉ Bỉ Bonaire Bonaire Brunei Brunei

Bulgaria Bulgaria Canada Canada Chile Chile Colombia Colombia Croatia Croatia Cuba Cuba[30] Curaçao Curaçao Đan Mạch Đan Mạch Dominica Dominica Đức Đức Ecuador Ecuador Estonia Estonia Ethiopia Ethiopia

Fiji Fiji Ghana Ghana Grenada Grenada Hà Lan Hà Lan Hoa Kỳ Hoa Kỳ Honduras Honduras Hồng Kông Hồng Kông Hy Lạp Hy Lạp Iceland Iceland Jamaica Jamaica Latvia Latvia* Liechtenstein Liechtenstein* Malaysia Malaysia Malta Malta

Myanmar Myanmar Cộng hòa Nam Phi Nam Phi Nhật Bản Nhật Bản Pakistan Pakistan Papua New Guinea Papua New Guinea Perú Peru[31] Phần Lan Phần Lan Philippines Philippines Puerto Rico Puerto Rico Saint Kitts và Nevis Saint Kitts và Nevis Saint Lucia Saint Lucia Saint Vincent và Grenadines Saint Vincent và Grenadines Samoa Samoa Saint Martin

Cộng hòa Séc Cộng hoà Séc Singapore Singapore Cộng hòa Síp Síp Slovakia Slovakia Sri Lanka Sri Lanka Suriname Suriname New Zealand New Zealand Thổ Nhĩ Kỳ Thổ Nhĩ Kỳ Thụy Sĩ Thụy Sĩ Tonga Tonga Trinidad và Tobago Trinidad và Tobago Trung Quốc Trung Quốc†[32] Đài Loan Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan)

Uganda Uganda Ukraina Ukraina Úc Úc Uruguay Uruguay Venezuela Venezuela Việt Nam Việt Nam Ý Ý Zambia Zambia Zimbabwe Zimbabwe

15 tháng 5

Paraguay Paraguay

26 tháng 5

Ba Lan Ba Lan

27 tháng 5

Bolivia Bolivia

Chủ Nhật cuối cùng của tháng 5

26 tháng 5 năm 2024

Algérie Algérie Cộng hòa Dominica Dominica

Pháp Pháp (Ngày Chủ Nhật đầu tiên của tháng Sáu nếu ngày Lễ Chúa Thánh Thần Hiện Xuống trùng vào ngày này)

Haiti Haiti[33] Mauritius Mauritius Maroc Maroc

Thụy Điển Thụy Điển Tunisia Tunisia

30 tháng 5

Nicaragua Nicaragua

1 tháng 6

Mông Cổ Mông Cổ†

Chủ Nhật thứ nhì của tháng 6

9 tháng 6 năm 2024

Luxembourg Luxembourg

Chủ Nhật cuối cùng của tháng 6

30 tháng 6 năm 2024

Kenya Kenya

12 tháng 8

Thái Lan Thái Lan (sinh nhật của hoàng hậu Sirikit)

15 tháng 8 (Lễ Đức Mẹ Lên Trời)

Bỉ Antwerpen (Bỉ) Costa Rica Costa Rica

Thứ Hai thứ nhì của tháng 10

14 tháng 10 năm 2024

Malawi Malawi

14 tháng 10

Belarus Belarus

Chủ Nhật thứ ba của tháng 10

20 tháng 10 năm 2024

Argentina Argentina

Chủ Nhật cuối cùng của tháng 11

24 tháng 11 năm 2024

Nga Nga

8 tháng 12

Panama Panama

22 tháng 12

Indonesia Indonesia

Lịch khác
Thời điểm Ngày Quốc gia

Shevat 30 Lịch Do Thái

Giữa ngày 30 tháng 1 và 1 tháng 3

 Israel [34]

Baisakh Amavasya (Mata Tirtha Aunsi)

Giữa ngày 19 và 29 tháng Tư

   Nepal

20 Jumada al-thani Lịch Hồi giáo

10 tháng 4 năm 2015

30 tháng 3 năm 2016

 Iraq [35] Iran Iran [36]

Mạng xã hội và Ngày của Mẹ

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhân dịp Ngày của Mẹ, Facebook - mạng xã hội lớn nhất thế giới - từ năm 2016 đã chính thức thêm biểu tượng mới là "Bông hoa tím" với nghĩa "Biết ơn", vào danh sách nút LIKE.[cần dẫn nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ L. James Grold (Tháng 4 năm 1968), “Mother's Day”, Tạp chí Tâm thần học Hoa Kỳ, 124 (10): 1456–1458, doi:10.1176/ajp.124.10.1456, PMID 5643668, Ngày của mẹ, được Anna Jarvis nghĩ ra để tôn vinh những người mẹ rộng lòng vị tha (...) Mặc dù không có dòng dõi trực tiếp nào theo phong tục Ngày của Mẹ hiện đại của chúng ta, tình mẫu tử và tôn giáo đã tồn tại hàng ngàn năm trước ngày 10 tháng 5 năm 1908: nhà thờ đầu tiên - St Andrew's ở Grafton, Tây Virginia - đã đáp ứng yêu cầu của cô cho một dịch vụ vào Chủ nhật nhằm tôn vinh các bà mẹ. Cybele (...)
  2. ^ Tuleja, Tad (1999), Curious Customs: The Stories Behind 296 Popular American Rituals, Galahad Books, tr. 167, ISBN 978-1578660704, Although attempts have been made to link Mother's Day to ancient cults of the mother goddess, especially the worship of Cybele, the association is more conceptual than historic. Mother's Day is a modern, American invention.
  3. ^ Robert J. Myers, Hallmark Cards (1972), Celebrations; the complete book of American holidays, nhà xuất bản Doubleday, tr. 143, ISBN 9780385076777, Việc chúng ta quan sát Ngày của Mẹ chỉ còn hơn nửa thế kỷ [điều này được viết vào năm 1972], nhưng bản chất của ngày lễ khiến nó dường như có nguồn gốc từ thời tiền sử. Nhiều người cổ xưa, những người đam mê kỳ nghỉ và sinh viên nghiên cứu văn hóa dân gian đã tuyên bố tìm ra Ngày của Mẹ trong các lễ hội mùa xuân cổ đại dành riêng cho nữ thần mẹ, đặc biệt là thờ cúng Cybele.
  4. ^ Helsloot 2007, tr. 208Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHelsloot2007 (trợ giúp) "The American origin of the Day, however, was duly acknowledged. 'The idea is imported,. America led the way.'"
  5. ^ a b Mothering Sunday, BBC, 4 tháng 3 năm 2010
  6. ^ “Mother's Day 2016: Which countries celebrate it on 8 May – and why?”. The Independent. ngày 8 tháng 5 năm 2016.
  7. ^ Mother's Day 2017, The Daily Telegraph
  8. ^ Trammell, Kendall. “Mother's Day founder later came to regret it”. CNN. Truy cập 13 tháng 5 năm 2018.
  9. ^ Compare footnote 51 in LaRossa, Ralph (1997). Sự hiện đại hóa tình phụ tử: Lịch sử xã hội và chính trị. Nhà xuất bản Đại học Chicago. tr. 272. ISBN 978-0226469041. Truy cập 28 tháng 4 năm 2016. Về mặt pháp lý, ít nhất, Ngày của Mẹ đã được sở hữu bởi Jarvis. Cô dự định không chỉ để kết hợp Hiệp hội Quốc tế Ngày của Mẹ, mà còn đăng ký 'Chủ nhật thứ hai của tháng Năm, Ngày của Mẹ, Anna Jarvis, Người sáng lập,' làm thương hiệu của tổ chức
  10. ^ a b Louisa Taylor, Canwest News Service (7 tháng 7 năm 2008). “Mother's Day creator likely 'spinning in her grave'”. The Vancouver Sun. Canada. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2013.
  11. ^ House Vote No. 274 (ngày 7 tháng 5 năm 2008) H. Res. 1113: Celebrating the role of mothers in the United States and supporting the goals and ideals of Mother's Day (Vote On Passage)
  12. ^ House Vote No. 275 (7 tháng 5 năm 2008) Lưu trữ 2008-11-22 tại Wayback Machine Chuyển động bàn tròn để cân nhắc lại: H RES 1113 Tôn vinh vai trò của người mẹ ở Hoa Kỳ và ủng hộ các mục tiêu và lý tưởng của Ngày của Mẹ
  13. ^ Presidential proclamations from The American Presidency Project:
    • 71 – Proclamation 2083 – Mother's Day Proclamation, Franklin D. Roosevelt, 3 tháng 5 năm 1934.
    • Proclamation 3535 Mother's Day, 1963 John F. Kennedy, 26 tháng 4 năm 1963.
    • Proclamation 3583 – Mother's Day, 1964 Lyndon B. Johnson, 23 tháng 4 năm 1964
    • Proclamation 4437 – Mother's Day, 1976, Gerald Ford, 5 tháng 5 năm 1976.
    • Proclamation 5801 – Mother's Day, 1988 Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine, Ronald Reagan, 26 tháng 4 năm 1988.
    • Proclamation 6133 – Mother's Day, 1990, George Bush, 10 tháng 5 năm 1990
    • Proclamation 6559 – Mother's Day, 1993, Bill Clinton, 7 tháng 5 năm 1993.
    • Proclamation 8253 – Mother's Day, 2008, George W. Bush, 8 tháng 5 năm 2008.
  14. ^ Kaag, John; Cleary, Skye C. (10 tháng 5 năm 2018). “Nietzsche Wishes You an Ambivalent Mother's Day”. The Paris Review. Truy cập 13 tháng 5 năm 2018.
  15. ^ O'Reilly, Andrea (2010). Encyclopedia of Motherhood. Sage Publications (CA). tr. 602. ISBN 978-1-4522-6629-9. Cô đã tổ chức dịch vụ Ngày của Mẹ chính thức đầu tiên tại Nhà thờ Andrew Methodist ở Grafton, Tây Virginia, vào sáng ngày 10 tháng 5 năm 1908. Ngay chiều hôm đó, 15.000 người đã tham dự một dịch vụ Ngày của Mẹ tại Thính phòng Wanamaker ở Philadelphia, nơi cô cũng tổ chức. Jarvis chọn ngày Chủ nhật thứ hai của tháng Năm cho Ngày của Mẹ để đánh dấu ngày giỗ của mẹ và chọn bông hoa yêu thích của mẹ mình, hoa cẩm chướng trắng, làm biểu tượng chính thức của ngày.
  16. ^ Matthew (8 tháng 5 năm 2015). “History of Mother's Day as a Day of Peace: Julia Ward Howe”. The Peace Alliance (bằng tiếng Anh). Truy cập 10 tháng 5 năm 2020.
  17. ^ “Engaging Families - U.S. Department of Education”. www2.ed.gov. 14 tháng 12 năm 2017.
  18. ^ Panati, Charles (2016). Panati's Extraordinary Origins of Everyday Things (bằng tiếng Anh). Book Sales. tr. 59. ISBN 978-0785834373.
  19. ^ Antolini, Katharine Lane (2010). “Jarvis, Anna”. Encyclopedia of Motherhood. Sage. tr. 602. ISBN 978-1412968461.
  20. ^ Connie Park Rice; Marie Tedesco (2015). Women of the Mountain South: Identity, Work, and Activism. Ohio University Press. tr. 29–. ISBN 978-0-8214-4522-8.
  21. ^ a b c Lois M. Collins (ngày 6 tháng 5 năm 2014). “Mother's Day 100-year history a colorful tale of love, anger and civic unrest”. Deseret News. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2014.
  22. ^ a b “Hallmark celebrates 100th year of Mother's Day, started by a woman who grew to despise it”. kansas.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2014.
  23. ^ Nicolette Hannam, Michelle Williams (2011), German Festivals and Traditions - Activities and Teaching Ideas for Ks3, Brilliant Publications, tr. 45, ISBN 9781905780815
  24. ^ Robert A. Saunders, Vlad Strukov (2010), Historical Dictionary of the Russian Federation, Historical Dictionaries of Europe, Historical dictionaries of French history, 78 , Scarecrow Press, tr. 246, ISBN 9780810854758
  25. ^ Cordelia Candelaria, Peter J. García (2004). Encyclopedia of Latino popular culture . Greenwood Publishing Group. tr. 375. ISBN 9780313332104.
  26. ^ Aufgrund von Ký hiệu đề mục des Gesetzes über den Ladenschluss; vgl. auch Matter (1989)
  27. ^ Kein Blumenverkauf am Muttertag Lưu trữ 2022-06-10 tại Wayback Machine, DDP vom 5. Mai 2008, abgerufen am 6. Mai 2008
  28. ^ a b “Handelsblatt: Ausdruck der Liebe, nicht des Konsums; Artikel vom 11. Mai 2007”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2013.
  29. ^ “mothers day (sic)”. Google Trends. Google. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2006.
  30. ^ “Principales efemérides. Mes Mayo”. Unión de Periodistas de Cuba. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2008.
  31. ^ “Calendario Cívico Escolar”. Dirección Regional de Educación de Lima Metropolitana. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2008.
  32. ^ Xinhua from China Daily (ngày 16 tháng 5 năm 2006). “It's Mother's Day”. SCUEC online. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2010.
  33. ^ Sources:
    • “Haiti: Main Holidays”. discoverhaiti.com. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2008.
    • “6310.- Fêtes et Jours Fériés en Haiti” (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2008. (tiếng Pháp)
  34. ^ Sources for Israel:
    • Gil Ronen (ngày 9 tháng 3 năm 2010), Knesset, Emunah Mark International Women's Day, Arutz Sheva
    • Nechemia Meyers (ngày 7 tháng 5 năm 2004), No Mother’s Day in Israel, but mothers have real clout, jweekly.com
  35. ^ Mehr News Agency (ngày 19 tháng 8 năm 2003). “Birth Anniversary of Hazrat Fatemeh Zahra (SA) Declared Women's Day in Iraq”. Mehr News. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2010. Iraq's Governing Council in a statement has designated the 20th of Jamadi al-Thani, the birth anniversary of Hazrat Fatemeh Zahra (SA), the daughter of Prophet Mohammad (S) (...)
  36. ^ “Ahmadinejad highlights women's significant role in society”. Presidency of The Islamic Republic of Iran News Service. ngày 24 tháng 6 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2008. (...) the occasion of the Mother's Day marking the birthday anniversary of Hazrat Fatemeh Zahra (SA), the beloved daughter of Prophet Mohammad (Peace Be Upon Him). The day fell on June 23 [2008].

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • LEIGH Eric Schmidt (1997). Princeton University Press (biên tập). Consumer Rites: The Buying and Selling of American Holidays . tr. 256–275. ISBN 0691017212.
  • LAROSSA, Ralph (1997). University of Chicago Press (biên tập). The Modernization of Fatherhood: A Social and Political History . tr. 90,170-192. ISBN 0226469042.
  • NEWCOMER, Daniel (2004). Reconciling modernity: urban state formation in 1940s León, México . University of Nebraska Press. tr. 132–139. ISBN 9780803233492.
  • SHERMAN, John W. (1997). The Mexican right: the end of revolutionary reform, 1929-1940 . Greenwood Publishing Group. tr. 44. ISBN 9780275957360.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lễ Vu Lan
  • Ngày Quốc tế Phụ nữ
  • Ngày của Cha
  • Ngày Thiếu nhi

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ngày của Mẹ.
  • Tuần Việt Nam - Món quà Ngày hiền mẫu cho tôi
  • International Mother's Day Wishes Poems[liên kết hỏng]
  • x
  • t
  • s
Gia đình
  • Lịch sử gia đình
  • Hộ gia đình
  • Đại gia đình
  • Gia đình hạt nhân
  • Gia đình hạt nhân có hôn thú
Thân nhân bậc một
  • Cha mẹ
    • Cha
    • Mẹ
  • Con cái
    • Con trai
    • Con gái
  • Anh chị em
    • Anh em trai
    • Chị em gái
Thân nhân bậc hai
  • Ông bà nội ngoại
  • Con cháu nội ngoại
  • Cô dì
  • Cậu chú bác
  • Cháu (con của anh chị em)
Thân nhân bậc ba
  • Ông bà cố
  • Chắt
  • Anh chị em họ
  • Cháu (cháu của anh chị em)
  • Ông bà họ hàng (anh chị em của ông bà)
Hôn nhân
  • Vợ
  • Chồng
  • Cha mẹ qua hôn nhân
    • Cha mẹ chồng
    • Cha mẹ vợ
  • Anh chị em qua hôn nhân
    • Anh chị em chồng
    • Anh chị em vợ
  • Con cái qua hôn nhân
    • Con rể
    • Con dâu
  • Họ hàng
Gia đình có con riêng
  • Cha kế
  • Mẹ kế
  • Con riêng
Thuật ngữ
  • Bộ tộc
  • Quan hệ họ hàng của thổ dân Australia
  • Quan hệ nhận con nuôi
  • Quan hệ qua hôn nhân
  • Quan hệ huyết thống
  • Sự từ mặt
  • Ly hôn
  • Hôn nhân
  • Nurture kinship
  • Hawaiian kinship
  • Sudanese kinship
  • Eskimo kinship
  • Iroquois kinship
  • Crow kinship
  • Omaha kinship
  • Ly thân
Phả hệ và dòng dõi
  • Nguồn gốc song phương
  • Tổ tiên chung gần nhất
  • Họ
  • Thị tộc
  • Vật thừa tự
  • Di truyền
  • Thừa kế
  • Hậu duệ trực hệ
  • Hậu duệ bàng hệ
  • Chế độ mẫu hệ
  • Chế độ phụ hệ
  • Hậu duệ hoàng tộc
Cây gia phả
  • Pedigree chart
  • Ahnentafel
    • Genealogical numbering systems
    • Seize quartiers
    • Quarters of nobility
Các mối quan hệ
  • Agape
  • Eros (concept)
  • Philia
  • Storge
  • Hiếu thảo
  • Polyfidelity
Ngày lễ
  • Ngày của Mẹ
    • Mother's Day (United States)
  • Ngày của Cha
    • Father–Daughter Day
  • Ngày Anh-Chị-Em
  • National Grandparents Day
  • Parents' Day
  • Ngày Thiếu nhi
  • Family Day
    • Family Day (Canada)
  • American Family Day
  • Ngày quốc tế Gia đình
  • Ngày của Cha Mẹ
    • National Family Week (UK)
  • National Adoption Day
Liên quan
  • Ngày kỷ niệm cưới
  • Xã hội học gia đình
  • Museum of Motherhood
  • Loạn luân
  • Dysfunctional family
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • GND: 4371191-1
  • LCCN: sh85087540
  • LNB: 000139776

Từ khóa » Số Của Mẹ Là Gì