NGHỆ TRẮNG – NGHỆ XANH - Đông Y Thiện Tri Thức
- THIỆN TRI THỨC
- CÂU CHUYỆN RA ĐỜI
- KIẾN THỨC & SỨC KHỎE
DANH MỤC
Dạ dày - Tá Tràng
Gan-mật-tụy
Huyết áp - Tim mạch
Phổi - Hen - Phế quản
Sỏi thận - Tiết niệu
Sống thuận tự nhiên sẽ không bệnh
Các bệnh cơ xương khớp
Sản - Phụ khoa - Bà mẹ & trẻ em
Món ăn - Bài thuốc
Cây thuốc - Vị thuốc
Răng miệng
Các bệnh khác
Đạo học
- LIÊN HỆ
- TUYỂN DỤNG
- Trang chủ
- NGHỆ TRẮNG – NGHỆ XANH
NGHỆ TRẮNG – NGHỆ XANH
-
NGHỆ TRẮNG
-
Tên khoa học: Curcuma aromatic Salisb, họ Gừng (Zinggiberaceae). Tên khác Uất kim – ngải trắng – nghệ sủi – bạch ty uất kim.
-
Bộ phận dùng: Rễ 9củ nhánh từ thân – rễ) đã chế biến khô của cây nghệ trắng. Được ghi nhận vào Dược điển TQ.
-
Mô tả: Cay thảo, cao 0,5 – 1m, thân – rễ khỏe, có nhiều rễ nhánh phình thành củ nhỏ, ruột màu ngà, lá hơi rộng, to hình trứng nhọn, dài 30 – 60cm, rộng 10 – 20cm, lá xanh 1 màu, mặt trên hơi nhẵn, mặt dưới rất nhiều lông, mềm, mượt. Cụm hoa ở bên, mọc từ gốc hoa màu tím ở phiến ngoài của tràng hoa màu vàng trên phiến giữa. Mùa hoa tang 4 – 6. Cây nghệ trắng được trồng ở nhiều nơi nhưng ít hơn nghệ vàng, nghệ đen, nghệ xanh.
-

-
Thu hái chế biến: Mùa thu hay mùa đông thì đào lấy rễ củ, rửa sạch, cắt những rễ phụ để riêng đem phơi hay sấy khô là được.
-
Công dụng: Theo Đông y, uất kim vị cay, đắng, tính mát, có tác dụng hành khí, giải uất, lương huyết, tiêu ứ, thông mật. Dùng chữa các chứng bệnh nôn, thổ, tiểu ra máu, chảy máu cam, rối loạn kinh nguyệt, đau ngực, biến ăn, hoàng đản.
-
Liều dùng: 3 – 8g, tán bột, sắc uống.
-
Lưu ý: Phụ nữ có thai không được uống.. Người âm hư, không có ứ trệ không uống; kỵ với ĐInh hương.
-
-
Một số bài thuốc ứng dụng:
-
Bài số 1: Chữa viêm gan mạn tính, đau tức viêm gan do bị ngộ độc, xơ gan thời kỳ đầu:
-
| Uất kim | 9g | Đan sâm | 9g |
| Đương quy | 9g | Bạch thược | 3g |
| Đảng sâm | 9g | Trạch tả | 9g |
| Hoàng tinh | 9g | Hoài sơn | 9g |
| Sơn tra | 9g | Thần khúc | 9g |
| Tần giao | 9g | Hoàng kỳ | 18g |
| Nhân trần | 18g | Cam thảo | 9g |
| Sinh địa | 9g | Rễ cây chàm (bản lam căn) | 9g |
Tán đều thành bột mịn, làm hoàn với nước (hoặc sắc uống). Thuốc bột mỗi lần uống 6g, ngày 2 lần trước bữa ăn sáng và tối với nước ấm. Uống 1 đợt 6 ngày thì nghỉ 1 ngày, liền 6 tuần, nghỉ tuần tuần. Lần hai cũng như vậy.
-
-
Bài số 2: Chữa đau bụng trước khi thấy kinh, đau do can uất:
-
| Uất kim | 9g | Sài hồ | 9g |
| Đương quy | 9g | Bạch thược | 9g |
| Mẫu đơn bì | 9g | Hoàng cầm | 9g |
| Hương phụ | 6g | Chi tử | 6g |
| Bạch giới tử | 5g |
Sắc uống.
-
NGHỆ XANH
-
Tên khoa học: Curcuma zedoaria Roscoe,họ Gừng (Zingiberaceae); tên khác Nga truật – ngải tím.
-
Bộ phận dùng: Thân rễ (quen gọi là củ) đã chế biến khô của cây nghệ xanh. (Rhizoma Curcumae Zedoariae).
-
Mô tả: Cây thảo sống lâu năm, cao độ 1,5m. Thân – rễ (củ) hình con quay, những rễ con cũng có những củ phụ nhỏ hơn. Lá có đốm đỏ ở gốc chính, lá to hình trứng nhọn, dài 25 – 60cm, rộng 7 – 10cm. Cụm hoa mọc từ đất lên, thường nhô lên trước khi có lá. Lá bắc ở dưới màu xanh nhạt, lá bắc ở trên màu vàng và đỏ. Hoa vàng tươi, môi lõm ở đầu. Cây mọc hoang và cũng được trồng ở nhiều nơi.
-

-
Thu hái và chế biến: Đào thân rễ (củ) tháng 12, rửa sạch đất, cắt rễ con để riêng, đem phơi sấy khô là được.
-
Công dụng: Theo Đông y, nga truật vị đắng, cay, tính ấm,, vào kinh Can. Có tác dụng hoạt huyết, phá ứ, hành khí, giảm đau, giúp tiêu hóa, thức ăn bị tích trệ. Dùng chữa các chứng bệnh: phụ nữ tắc kinh, bụng chướng đau, do khí huyết bị ứ trệ đau sườn, chấn thương, ăn uống không tiêu. Theo một số tài liệu tinh dầu nga truật dùng chữa ung thư tử cung thời kỳ đầu, đã đạt một số kết quả nhất định.
-
Liều dùng: 4 – 8g.
-
Lưu ý: Người thể hư, yếu mệt, không có tích trệ, phụ nữ có thai không được uống.
-
-
Một số ứng dụng của vị thuốc:
-
Bài số 1: Chữa tắc kinh, đau bụng: Nga truật 6g; Thục địa 10g; Xuyên khung 5g; Bạch thược 10g; Bạch chỉ 10g. Tan bột trộn đều. Mỗi lần uống 8g, ngày 3 lần.
-
Bài số 2: Chữa chấn thương, gãy xương:
-
| Nga truật | 6g | Đào nhân | 6g |
| Qui vĩ | 12g | Xích thược | 3g |
| Cốt toái bổ | 3g | Hồng hoa | 3g |
| Ô dược | 6g | Sinh địa | 10g |
| Tam lăng | 3g | Uy liinh tiên | 3g |
| Tục đoạn | 3g |
Lấy nửa nước, nửa rượu, sắc uống. Mỗi ngày 1 thang.
Đông y Thiện Tri Thức tổng hợp
Bài viết liên quan
- NGHỂ BÚN (CÂY) – NGHỂ RĂM (CÂY)
- NGHỆ VÀNG – NGHỆ ĐEN
- MỘT SỐ CÁCH GIẢM ĐAU DẠ DẦY NGAY TỨC KHẮC THEO PHƯƠNG PHÁP DÂN GIAN
- CÁC BÀI THUỐC ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA NHỮNG BỆNH THƯỜNG GẶP – PHẦN IV – THUỐC TRỊ BỎNG 2
Danh mục
- Dạ dày - Tá Tràng
- Gan-mật-tụy
- Huyết áp - Tim mạch
- Phổi - Hen - Phế quản
- Sỏi thận - Tiết niệu
- Các bệnh cơ xương khớp
- Sản - Phụ khoa - Bà mẹ & trẻ em
- Món ăn - Bài thuốc
- Cây thuốc - Vị thuốc
- Răng miệng
- Các bệnh khác
- Đạo học
- Covid-19
- Sống thuận tự nhiên sẽ không bệnh
Bạn cần tư vấn về sản phẩm
Nhập số điện thoại, chúng tôi sẽ gọi lại ngay.
Khách hàng Đối tác Yêu cầu tư vấn Yêu cầu của bạn đã được gửi đi. Chúng tôi liên hệ lại ngay.Từ khóa » Củ Nghệ Xanh
-
Công Dụng, Cách Dùng Nghệ Xanh - Tra Cứu Dược Liệu
-
Nghệ đen Là Gì? Có Tác Dụng Gì? Giá Thành Và Cách Sử Dụng
-
Nghệ - Tác Dụng Tuyệt Vời Của Nghệ Và Cách Sử Dụng
-
Cây Nghệ Xanh (nga Truật)
-
Sự Thật Về Công Dụng Của Nghệ đen ít Người Biết
-
Cây Nghệ đen Ngăn Ngừa Ung Thư, Viêm Gan, Giảm Cơn đau Bụng ...
-
Nghệ Xanh đen đậm,1kg,tươi
-
Củ Nghệ Xanh đen, 500g
-
Top 14 Củ Nghệ Xanh
-
Nghệ Trắng Hành Khí, Lương Huyết - Báo Sức Khỏe & Đời Sống
-
Thuốc Từ Củ Nghệ - Báo Sức Khỏe & Đời Sống
-
Nghệ đen Hay Nghệ Vàng Tốt Hơn? - VnExpress Sức Khỏe
-
Những Tác Dụng Của Nghệ Trắng Có Thể Bạn Chưa Biết