Nghĩa Của Câu Nhắm Mắt Xuôi Tay
Có thể bạn quan tâm
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi 1, 2 ,3, 4 trang 99, 100 SGK Ngữ văn lớp 6 tập 1 sách Kết nối tri thức: Thực hành Tiếng Việt
Câu 1. Các từ ngữ in đậm trong những câu sau có ý nghĩa hoán dụ. Em hãy giải thích nghĩa của các từ ngữ đó:
a. Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay, nằm trên chiếc giường tre, tre với mình sống có nhau, chết có nhau, chung thủy.
b. Tre giữ làng giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
c. Thị thơm thì giấu người thơm
Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà.
Trả lời. Giải thích ý nghĩa của những từ in đậm:
a. Nhắm mắt xuôi tay: lìa đời, chết đi, về cõi vĩnh hằng.
b. Mái nhà tranh, đồng lúa chín: hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam.
c. Áo cơm cửa nhà: cuộc sống chân chất, giản đơn, giản dị của con người Việt Nam.
Câu 2. Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu sau và nêu tác dụng của chúng:
a. Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Quảng cáob.Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác.
Trả lời: Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu sau và nêu tác dụng của chúng:
a. Phép tu từ so sánh: đời cha ông với đời tôi – con sông với chân trời đã xa. Tác giả đã làm cho sự xa lìa của đời cha ông với đời tôi trong tiềm thức mỗi con người như dậy lên sâu đậm, làm cho người đọc nhớ nhung những ngày xưa đã qua giờ chỉ còn giống “con sông” cùng “chân trời”.
b. Phép tu từ điệp ngữ “tre”, nhân hóa: Tạo ra cách diễn đạt sinh động, hấp dẫn, nhấn mạnh công dụng của cây tre. Tre mang tầm vóc dũng sĩ, xả thân để bảo vệ quê hương, đất nước. Tre sừng sững như một tượng đài được tôn vinh và ngưỡng mộ.
NGHĨA CỦA TỪ
Câu 3. Những dòng thơ Đẽo cày theo ý người ta/Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì gợi ý cho em liên tưởng đến thành ngữ nào? Giải thích ý nghĩa ngắn gọn của từ ngữ đó.
Trả lời: Những dòng thơ Đẽo cày theo ý người ta/Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì gợi ý cho em liên tưởng đến thành ngữ Đẽo cày giữa đường. Câu thành ngữ này hàm ý chỉ kẻ hành động ngu ngốc, không có chủ kiến, luôn bị động nên hay thay đổi theo ý kiến người khác, cuối cùng chẳng đạt được kết quả gì.
Câu 4. Tre già măng mọc là một thành ngữ quen thuộc. Dựa vào bài Cây tre Việt Nam, hãy nêu cách hiểu của em về thành ngữ này.
Trả lời:
Tre – Măng: Loại cây thường được dùng người việt nam để làm những vật dụng trong cuộc sống
Già – Mọc: Ở đây có nghĩa là những cây già sẽ chết để làm chất dinh dưỡng nuôi cây non mọc lên
Ý nghĩa thành ngữ tre già măng mọc có nghĩa là Thế hệ trước sẽ đào tạo thể hệ sau để thế hệ sau có kinh nghiệm và phát triển những gì mà thế hệ trước đã tạo ra và sau đó sẽ truyền lại cho thế hệ sau nữa, cứ thế cứ thế mà thế hệ trẻ luôn kế thừa và sẽ phát huy nó. Tre và măng luôn mọc gần nhau vì thế tre già luôn che chở và bảo vệ măng tránh ánh nắng mặt trời để cho măng lớn và phát triển. Hình ảnh tre và măng tựa vào nhau và cứ thế cứ thế thế hệ này sẽ tiếp nối thế hệ trước để phát huy.
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây
Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!
Những câu hỏi liên quan
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu:
… Trong giờ phút cuối cùng, không còn đủ sức trăng trối điều gì, hình như chỉ có tình cha con là không thể chết được, anh đưa tay vào túi, móc cây lược, đưa cho tôi và nhìn tôi một hồi lâu. Tôi không đủ lời lẽ để tả cái nhìn ấy, chỉ biết rằng, cho đến bây giờ, thỉnh thoảng tôi cứ nhớ lại đôi mắt của anh.
- Tôi sẽ mang về trao tận tay cháu.
Tôi cúi xuống gần anh và khẽ nói. Đến lúc ấy, anh mới nhắm mắt đi xuôi.
(Trích Chiếc lược ngà- Nguyễn Quang Sáng, Ngữ văn 9, tập 1, NXB Giáo dục)
1. Người kể chuyện trong đoạn trích trên là ai? Cách chọn vai kể như vậy có tác dụng gì?
2. Cụm từ “nhắm mắt đi xuôi” trong đoạn văn trên có ý nghĩa gì? Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn này.
3. Bằng đoạn văn ngắn, hãy nêu ý nghĩa của hình tượng chiếc lược ngà trong đoạn trích trên.
Cụm từ “nhắm mắt đi xuôi” trong đoạn văn trên có ý nghĩa gì? Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn này.
1. " cho đến khi đôi ta nhắm mắt xuôi tay. "
" till our life shall be done. "
2. Từ xưa, người ta thấy khó chấp nhận rằng đời sống toàn là những cay đắng nhọc nhằn, rồi cuối cùng phải nhắm mắt xuôi tay.
Throughout the ages, people have found it difficult to accept that life consists solely of toiling at the occupations at hand, only to have death end it all.
3. Trong tiếng Việt, thay vì nói một người “chết”, người ta sẽ nói là người ấy đã “khuất bóng”, “đi xa”, “qua đời”, “lìa đời” hoặc “nhắm mắt xuôi tay” v.v.
In English, instead of saying that someone “died,” people will say that he or she “passed away,” “departed,” or “is no longer with us.”
4. Phải sống sao cho khỏi xót xa, ân hận vì những năm tháng đã sống hoài, sống phí, cho khỏi hổ thẹn vì dĩ vãng ti tiện và hèn đớn của mình, để khi nhắm mắt xuôi tay có thể nói rằng: tất cả đời ta, tất cả sức ta, ta đã hiến dâng cho sự nghiệp cao đẹp nhất trên đời, sự nghiệp đấu tranh giải phóng loài người....
It is given only once, and it must be lived so as to feel no torturing regrets for wasted years, never know the burning shame of a mean and petty past; so live that, dying you had a right to say: all my life, all my strength were given to the finest cause in all the world—the fight for the Liberation of Humankind.
Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "nhắm mắt xuôi tay", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ nhắm mắt xuôi tay, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ nhắm mắt xuôi tay trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt
1. " cho đến khi đôi ta nhắm mắt xuôi tay. "
2. Trong đầu mẹ lúc đó chỉ muốn nhắm mắt xuôi tay.
3. Từ hôm nay cho tới ngày nhắm mắt xuôi tay, con là Ramsay Bolton, con trai của Roose Bolton, hộ thần phương Bắc.
4. Từ xưa, người ta thấy khó chấp nhận rằng đời sống toàn là những cay đắng nhọc nhằn, rồi cuối cùng phải nhắm mắt xuôi tay.
5. Trong tiếng Việt, thay vì nói một người “chết”, người ta sẽ nói là người ấy đã “khuất bóng”, “đi xa”, “qua đời”, “lìa đời” hoặc “nhắm mắt xuôi tay” v.v.
6. (Rô-ma 6:23) Tuy nhiên, Đức Giê-hô-va không muốn chúng ta chỉ có một cuộc hành trình ngắn ngủi khó nhọc từ khi chào đời đến lúc nhắm mắt xuôi tay.
7. Chẳng hạn, hàng triệu người tin rằng những giai đoạn quan trọng trong đời—lúc chào đời, dậy thì, kết hôn, sinh con, và khi nhắm mắt xuôi tay—là các bước trong quá trình dẫn đến cõi thần linh của tổ tiên.
8. Phải sống sao cho khỏi xót xa, ân hận vì những năm tháng đã sống hoài, sống phí, cho khỏi hổ thẹn vì dĩ vãng ti tiện và hèn đớn của mình, để khi nhắm mắt xuôi tay có thể nói rằng: tất cả đời ta, tất cả sức ta, ta đã hiến dâng cho sự nghiệp cao đẹp nhất trên đời, sự nghiệp đấu tranh giải phóng loài người....
Từ khóa » Nhắm Mắt Xuôi Tay ý Nghĩa
-
'nhắm Mắt Xuôi Tay' Là Gì?, Từ điển Tiếng Việt
-
Từ Điển - Từ Nhắm Mắt Xuôi Tay Có ý Nghĩa Gì
-
Nhắm Mắt Xuôi Tay Là Gì? - Từ điển Thành Ngữ Tiếng Việt
-
Từ điển Tiếng Việt - Từ Nhắm Mắt Xuôi Tay Là Gì
-
Từ điển Tiếng Việt "nhắm Mắt Xuôi Tay" - Là Gì?
-
ý Nghĩa Của Thành Ngữ Nhắm Mắt Xuôi Tay Là GỉNHANH NHÉ - Hoc24
-
Các Từ Ngữ In đậm Trong Những Câu Sau Có ý Nghĩa Hoán Dụ. Em Hãy ...
-
ý Nghĩa Của Thành Ngữ Nhắm Mắt Xuôi Tay Là GỉNHANH NHÉ - Olm
-
Nghĩa Của Từ Nhắm Mắt Xuôi Tay - Từ điển Việt - Tratu Soha
-
Nhắm Mắt đi Xuôi Nghĩa Là Gì
-
Nhắm Mắt Xuôi Tay
-
Nhắm Mắt Xuôi Tay Nghĩa Hoán Dụ
-
Nhắm Mắt đi Xuôi đồng Nghĩa Với Thành Ngữ Nào ...