Nghiên Cứu Hộp Số Vô Cấp (cvt) Trên Toyota Corolla Altis 2 0v - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo Dục - Đào Tạo >>
- Cao đẳng - Đại học
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.84 MB, 48 trang )
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢITRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI IIIKHOA CƠ KHÍKHÓA LUẬN TỐT NGHIỆPĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU HỘP SỐ VÔCẤP (CVT) TRÊN TOYOTA COROLLAALTIS 2.0VSVTH : GIANG ĐẠT PHIÊUGVHD : TRẦN PHÚTP Hồ Chí Minh, năm 2014NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................TP. Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm 2014Chữ ký của GVHD.1NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................TP. Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm 2014Chữ ký của GVPB.2MỤC LỤCLời nói đầu ................................................................................................... 4Chương I: TỔNG QUAN ............................................................................. 51.1 Vài nét về Toyota Corolla Altis 2.0V ...................................................... 51.2 Tổng quan về hộp số .............................................................................. 81.3 Cấu tạo của hộp số vô cấp K111 ............................................................. 10Chương II: KẾT CẤU TỪNG BỘ PHẬN ..................................................... 122.1 Biến mô thủy lực có li hợp khóa biến mô ................................................ 122.2 Bơm dầu CVT ........................................................................................ 132.3 Bộ truyền động ....................................................................................... 142.4 Bộ truyền vô cấp loại đai thép ................................................................. 182.5 Bộ truyền hành tinh................................................................................. 202.6 Cụm thân valve ....................................................................................... 212.7 Cảm biến tốc độ và cảm biến áp suất ...................................................... 242.8 Chức năng khóa dừng xe......................................................................... 252.9 Bộ làm ấm dầu ........................................................................................ 262.10 Dầu hộp số CVT ................................................................................... 262.11 Cần chuyển số ....................................................................................... 282.12 Hệ thống điều khiển điện tử .................................................................. 302.13 Chức năng dự phòng ............................................................................. 36Chương III: HƯ HỎNG – BẢO DƯỠNG – SỬA CHỮA ............................. 373.1 Những hư hỏng thường gặp ở CVT ......................................................... 373.2 Bảo trì, bảo dưỡng hộp số CVT .............................................................. 383.3 Sửa chữa ................................................................................................. 42Chương IV: KẾT LUẬN .............................................................................. 444.1 Ưu điểm .................................................................................................. 444.2 Nhược điểm ............................................................................................ 46Tài liệu tham khảo ........................................................................................ 473LỜI NÓI ĐẦUHiện nay chúng ta đang sống trong thời đại phát triển về khoa học và công nghệcao. Song song với sự phát triển đó thì nhu cầu của con người ngày càng khắt khehơn, đa dạng hơn. Trên ô tô cũng vậy nhằm đáp ứng những yêu cầu đó các bộ phậntrên xe cũng không ngừng cải tiến để hướng đến sự hoàn hảo nhất. Khi xe chuyểnđộng để có thể tận dụng tối đa nhất công suất động cơ, làm cho xe có thể đi lùi lạithì phải cần đến hộp số. Hộp số là bộ phận quan trọng trong hệ thống truyền độngcủa ôtô. Nó giúp thay đổi moment, tốc độ và đổi chiều quay từ động cơ đến các cơcấu dẫn động bánh xe ở sau nó.Trong đề tài này sẽ tìm hiểu về một loại hộp số có dãy tỉ số truyền vô cấp mà cáchộp số thông thường khó có thể đạt được với những tính năng vượt trội về khả năngtăng tốc, êm dịu giữa các bước số tăng đáng kể khả năng tiết kiệm nhiên liệu, tínhtiện lợi trong bảo dưỡng, sửa chữa (vì kết cấu khá đơn giản so với các hộp số tựđộng thông thường-AT). Đó là hộp số vô cấp CVT.Hộp số CVT hiện nay được các hãng xe áp dụng, nghiên cứu và phát triển trên cácdòng xe của họ.Toyota corolla altis là dòng xe duy nhất của Toyota phân phối tại thị trường ViệtNam sử dụng loại hộp số này với các phiên bản 1.8G, 2.0V,E.4Chương I: TỔNG QUAN1.1 Vài nét về Toyota Corolla Altis 2.0V. Ngày xuất xưởng Ngày 19 tháng 10 năm 2010ThịtrườngĐộng cơHộp sốKiểu dẫnđộngCấp nộithấtKiểu thânxeFF1.8GSedanFF2.0V,ESedanEC60(Hộp số thường6 cấp)-HViệtNam2ZR-FE(1.8L)K311(Hộp số vô cấp)-HViệtNam3ZR-FE(2.0L)K111(Hộp số vô cấp)Bảng 1.1 Thông tin cơ bản.5Đặc tính kỹ thuật.Động cơHộp sốSố chổ ngồiKích thước (Dài x Rộng xCao)Bán kính vòng quayKhoảng sáng gầm xeCông suất tối đa ( Kw/rpm)Moment xoắn tối đa(Nm/rpm)Dung tích bình nhiên liệuTiêu chuẩn khí xảPhanhTrợ lực láiMâm xeĐèn trướcGương chiếu hậuTay láiCửa sổKhóa cửa từ xaChìa khóaHệ thống điều hòaHệ thống âm thanhGhếTúi khíAn toànXăng, dung tích xilanh 2.0L, Dual VVT-i, 4 xilanh, 16van, DOHCSố tự động vô cấp54540 x 1760 x 1465 (mm)5,3m155 mm107/6200187/360055LEuro 2Trước đĩa thông gió/ Sau đĩaĐiệnMâm đúc 16inch, 5 chấuHID, hệ thống cân bằng góc chiếuGập và chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ3 chấu, bọc da, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh, có lẫychuyển số trên vô lăngChỉnh điện, chống kẹtCó, kết hợp chống trộmMở khóa thông minh và khởi động bằng nút bấmTự độngDVD 1 đĩa, màn hình cảm ứng 6,1 inch, Bluetooth, thẻnhớ SD, 6 loa, AM/FM, MP3/WMA, AUX, USBBọc da, ghế tài xế chỉnh điện2 túi khí (tài xế và hành khách phía trước)ABS, EBD, BABảng 1.2 Thông số kỹ thuật.6Hình 1.3 Ngoại thất của xe.Hình 1.4 Nội thất của xe.71.2 Tổng quan về hộp số._ Các hộp số nói chung dùng để thay đổi tỷ số tốc độ giữa động cơ và cầu chủ động.Nói một cách khác nếu không có hộp số, chiếc xe chỉ chạy được ở một tốc độ duynhất với một tốc độ cực đại nhất định._ Ngoài ra khả năng tăng tốc từ khi xuất phát với khả năng leo dốc của xe cũng bịhạn chế nếu như nó không sử dụng hộp số. Vì vậy hộp số sử dụng một hệ thốngbánh răng khác nhau từ thấp đến cao để biến đổi mô-men xoắn của động cơ phù hợpvới nhiều điều kiện vận hành (khởi hành, tăng tốc, leo dốc...). Các số có thể đượccài bằng tay hoặc tự động._ Hộp số có thể được đặt dọc đối với xe dẫn động cầu sau hay cầu trước và đặtngang đối với xe dẫn động cầu trước._Hơn 500 năm trước đây, Leonardo da Vinci là người đặt ý tưởng cho hộp số vôcấp CVT (Continuously variable transmission - hay hộp số có tỷ số truyền biếnthiên vô cấp)._Hiện nay hộp số vô cấp đang thay thế cho hộp số hành tinh trên một số xe hơi vàđược nhiều hãng xe lớn như: Toyota, General Motors (GM), Audi, Honda, Nissanphát triển và ứng dụng trên nhiều sản phẩm của mình.Hình 1.5 Mặt cắt hộp số CVTCơ sở của hộp số vô cấp CVTKhông giống như những hộp số tự động truyền thống, hộp số vô cấp CTV không cócác cặp bánh răng để tạo tỷ số truyền. Có nghĩa là nó không có sự ăn khớp giữa cácbánh răng. Loại CVT thông thường nhất hoạt động trên một hệ thống puli (ròng rọc)và dây đai truyền cho phép một sự thay đổi vô cấp và liên tục giữa giới hạn thấpnhất và cao nhất mà không có sự tách biệt riêng rẽ các vị trí số.8Hình 1.6 Cấu tạo tổng thể của CVT K111.Nếu ở hộp số tự động kiểu hành tinh sẽ thấy sự phức tạp thì ở hộp số vô cấp CVTlại đơn giản hơn nhiều. Hầu hết hộp số vô cấp CVT đều có ba phần tử cơ bản:- Đai truyền bằng kim loại hay cao su có công suất cao.- Một hệ puli có đầu vào thay đổi gắn với trục quay động cơ.- Một hệ puli đầu ra dẫn đến bánh xe.CVT cũng có bộ vi xử lý và các cảm biến để theo dõi và điều khiển.Hình 1.7 Cấu tạo hệ puli-đai.Mỗi puli được tạo thành từ hai khối hình nón có góc nghiêng 20 độ và đặt đối diệnvới nhau. Một dây đai chạy trong rãnh giữa hai khối hình nón này. Dây đai hình chữV có ưu điểm hơn nếu chúng được làm từ cao su vì có ma sát cao, hạn chế trượt.Hai khối hình nón này có thể thay đổi khoảng cách giữa chúng. Khi hai khối hìnhnón tách ra xa nhau, dây đai ngập sâu vào trong rãnh và bán kính của dây đai quấn9quanh puli sẽ giảm đi. Khi hai khối hình nón này ở gần nhau thì bán kính của dâyđai tăng lên. CVT sử dụng áp suất thủy lực hoặc lò xo để tạo ra lực cần thiết thayđổi khoảng cách giữa hai khối hình nón.Puli chủ động được nối với trục quay của động cơ. Puli chủ động cũng được gọi làpuli đầu vào bởi vì nó nhận năng lượng trực tiếp từ động cơ đưa vào hộp số. Pulithứ hai gọi là puli bị động nối với puli chủ động hay còn gọi là puli đầu ra và nótruyền momen đến trục truyền động dẫn đến bánh xe.Hình 1.8 Hệ puli-đai ở số thấp.Khoảng cách giữa trục của puli tới điểm quấn của dây đai được gọi là bán kính quay(picth radius). Tỷ số của bán kính quay trên puli chủ động và bán kính quay của pulibị động xác lập nên “số” của hộp số.Khi bán kính quay nhỏ trên puli chủ động và lớn trên puli bị động thì tốc độ quaycủa puli bị động sẽ giảm được “số thấp". Khi bán kính quay của puli chủ động lớnvà của puli bị động nhỏ thì tốc độ của puli bị động tăng được “số cao". Về mặtnguyên lý, hộp số CVT hoạt động với vô số cấp độ có thể chạy ở bất cứ thời điểmnào, đối với bất cứ loại động cơ và tốc độ nào của xe.Những loại vật liệu mới để chế tạo ra hộp số vô cấp CVT có độ tin cậy và hiệu quảlàm việc cao hơn nữa. Một trong những cải tiến quan trọng nhất đó là thiết kế vàphát triển một dây đai mới nối giữa hai puli. Đây là loại dây phức hợp được làm từmột vài lá thép mỏng kết hợp cùng với những phiến thép có độ cứng cao, được tạohình ôm chặt lấy các lá kim loại. Dây đai bằng kim loại không bị trượt và có độ bềncao hơn, cho phép CVT có thể làm việc với mô-men động cơ cao hơn và êm hơn sovới dây đai cao su.1.3 Cấu tạo của hộp số CVT K111.K111 là hộp số vô cấp loại đai thép có sử dụng biến mô, bộ truyền hành tinh vàbộ thủy lực điều khiển điện tử.10LoạiLoại hộp sốK111Kiểu động cơ3ZR-FEKết cấu thay đổi chiềuchuyển độngBộ truyền hành tinhCơ cấu truyền lựcBộ truyền vô cấp loại đai thépTiến2.396 ~ 0.428Lùi*11.668Tỉ sốtruyềnTỉ số truyền vi sai*25.470Vị trí cần sốP–R–N–D–MLoại dầu hộp sốCVT Fluid TCThể tích dầu (Liter)8.7*1: Bao gồm tỉ số truyền bộ hành tinh*2: Bao gồm tỉ số truyền bộ bánh răng giảm tốcBộ bánh rănghành tinhBiến mô với ly hợpkhóa biến môPuli sơ cấpBơm dầuĐai thépCơ cấu khóađỗ xePuli thứ cấpBộ bánh răng giảm tốcBộ vi saiHình 1.9 Mặt cắt hộp số CVT K111.11Chương II: KẾT CẤU CÁC BỘ PHẬNHình 2.1 Mặt cắt CVT K111.2.1 Biến mô thủy lực có li hợp khóa biến mô.Bánh tua binLi hợp khóa biến môBánh bơmStatorKết cấu giảm chấnKhớp 1 chiềuHình 2.2 Mặt cắt bộ biến mô thủy lực.12_Nhờ cấu trúc của giảm chấn, hoạt động khóa biến mô có thể thực hiện được ngaytại dải tốc độ thấp. Điều này sẽ làm giảm rung động moment động cơ và mang đếncảm giác lái dễ chịu._Tỉ số truyền moment khi thử dừng: 1.900._ Biến mô là một thiết bị nối mềm giữa động cơ và hộp số, còn thực hiện công việcnhân moment xoắn cho động cơ khi xe cần lực kéo lớn. Khi đạt đến một vận tốc nàođó, lúc này không cần nhận moment nữa, mà truyền động nối mềm từ động cơ sanghộp số qua biến mô chỉ thêm tốn nhiên liệu. Truyền động tốt nhất trong trường hợpnày chính là nối cứng. Khóa biến mô được tạo ra để làm công việc nối cứng truyềnđộng từ động cơ sang hộp số. Li hợp khóa biến mô là loại li hợp nhiều đĩa đóng mởbằng áp lực dầu được điều khiển bởi các van điện từ điều biến đóng mở đường dầu.Các van điện từ này được kích hoạt bởi dòng điện gửi từ bộ xử lí trung tâm ECMtương tự như các li hợp trên hộp số tự động.2.2 Bơm dầu CVT._Bơm dầu kết hợp với biến mô, tạo ra áp suất bôi trơn và cung cấp áp suất thủy lựccho bộ điều khiển thủy lực._Vận chuyển dầu nhớt theo 1 chu trình tuần hoàn, giúp cho các bộ phận hoạt độngthông suốt. Bôi trơn các bộ phận trong một chu trình, bơm dầu hộp số tự độngxe được làm bằng chất liệu nhôm tĩnh điện và thép chất liệu cao cấp.Hình 2.3 Bơm dầu kiểu bánh răng lệch tâm (bơm rôto).132.3 Bộ truyền động.Số răngBộ truyền hành tinh.- Bánh răng mặt trời: 71- Bánh răng hành tinh: 16- Bánh răng bao: 102 (răng trong)Cặp bánh răng giảm tốc.- Bánh răng chủ động: 26- Bánh răng bị động: 40Bánh răng truyền lực cuối.- Bánh răng chủ động: 19- Bánh răng bị động: 64IHình 2.4 Cấu tạo bộ truyền.Bao gồm các chi tiết: bộ truyền hành tinh (bánh răng mặt trời, bánh răng hành tinhvà bánh răng bao), bộ truyền vô cấp (puli sơ cấp, thứ cấp, đai thép), cặp bánh rănggiảm tốc và cặp bánh răng truyền lực cuối (vi sai).142.3.1 Chức năng của các chi tiết.Chi tiếtChức năngLi hợp số tiếnNối trục sơ cấp và bánh răng mặt trời khi chuyển động tiến,đồng thời chuyển lực dẫn động từ động cơ đến bánh răngmặt trời.Phanh số lùiGiữ cần dẫn khi chuyển động lùi.Cụm bánh răng hành tinhThay đổi chuyển động tiến và lùi theo sự hoạt động của lihợp số tiến hay phanh số lùi.Cụm puli-đai thépThay đổi tỉ số truyền puli liên tục và truyền công suất từđộng cơ đến cặp bánh răng giảm tốc.Cặp bánh răng giảm tốcGiảm tốc độ đầu ra từ bộ puli-đai thép và truyền nó sang cặpbánh răng truyền lực cuối.Hình 2.5 Bảng chức năng các chi tiết chính.2.3.2 Nguyên lý hoạt động tại các vị trí cần số.2.3.2a Hoạt động ở vị trí D (Drive).Hình 2.6 Hộp số hoạt động ở vị trí D nhỏ nhất.15Moment được truyền từ biến mô đến li hợp tiến đóng làm bánh răng mặt trời quay,phanh giữ cần dẫn mở làm cần dẫn quay tự do. Vì vậy, lực từ bánh răng mặt trờiđược truyền thẳng đến puli sơ cấp. Thông qua hệ thống biến đổi bề rộng cặp pulilàm cho đường kính puli sơ cấp nhỏ và puli thứ cấp lớn nhằm tạo ra tỉ số truyền nhỏnhất. Sau đó moment được truyền từ puli thứ cấp đến cặp bánh răng giảm tốc vàtruyền sang cặp bánh răng truyền lực cuối.Hình 2.7 Hộp số ở vị trí D lớn nhất.2.3.2b Hoạt động ở vị trí N (Neutral/No gear)Ở số N (số mo) li hợp tiến và phanh số lùi đều mở, lúc này moment được truyền từbiến mô đến bánh răng bao làm bánh răng hành tinh và cần dẫn quay tự do nênkhông có lực truyền đến hệ puli đai thép.16Hình 2.8 Hộp số ở vị trí N.2.3.2c Hoạt động ở vị trí R (Reverse).Hình 2.9 Hộp số ở vị trí R.17Ở số R (số ze) moment được truyền từ biến mô đến bánh răng bao vì li hợp số tiếnmở. Lực được truyền từ bánh răng bao sang bánh răng hành tinh và quay cùng chiềuvới nhau đồng thời phanh số lùi đóng cần dẫn nên làm cho bánh răng mặt trời quayvới chiều ngược lại và truyền đến hệ puli đai thép đến các cặp bánh răng giảm tốcvà truyền lực cuối.2.4 Bộ truyền vô cấp loại đai thép.Điều khiển tỉ số truyền tốc độ bằng việc biến đổi bề rộng của cặp puli.Puli sơ cấpĐai thépPuli thứ cấpHình 2.10 Cấu tạo bộ truyền vô cấp.2.4.1 Cấu trúc piston kép của puli sơ cấp giúp làm giảm đường kính của buồngthủy lực._Khi bơm bơm dầu vào buồng thủy lực của puli sơ cấp, áp lực dầu sẽ tác dụng lêncơ cấu piston kép đẩy mặt côn bên trái ép sang phải làm giảm bề rộng rãnh lại, tứclà tăng đường kính của puli lên._Khi bơm bơm dầu vào buồng thủy lực của puli thứ cấp, áp lực dầu sẽ tác dụng lêncơ cấu piston đẩy mặt côn bên phải ép sang trái làm giảm bề rộng rãnh lại, tức làtăng đường kính của puli lên. Puli sơ cấp cũng như thứ cấp có thể điều chỉnh tùy ý đường kính của nó nhờ vàosự thay đổi áp suất thủy lực tối ưu.18Hình 2.11 Cấu tạo piston puli sơ cấp và thứ cấp.2.4.2 Đai truyền động thép.Đai thép cho phép truyền lực nhờ hiệu ứng nén của từng phần tử đai (lực đẩy).Chú ý: Xích và đai cao su sử dụng lực kép để truyền lực.Đây là loại dây phức hợp được làm từ một vài lá thép mỏng kết hợp cùng với nhữngphiến thép có độ cứng cao, được tạo hình ôm chặt lấy các lá kim loại. Dây đai bằngkim loại không bị trượt và có độ bền cao hơn, cho phép CVT có thể làm việc vớimoment động cơ cao hơn và êm hơn so với dây đai cao su.Hình 2.12 Cấu tạo đai thép.192.5 Bộ truyền hành tinh._Bộ truyền chỉ có một bánh răng hành tinh._Phanh số lùi sẽ cố định bánh răng bao, li hợp số tiến nối trục sơ cấp và bánh răngmặt trời._Buồng triệt tiêu áp suất thủy lực li tâm được sử dụng cho li hợp số tiến.Hình 2.13 Bộ truyền hành tinh.2.5.1 Đi tiến._Li hợp số tiến sẽ ăn khớp và truyền lực dẫn động từ trục sơ cấp sang bánh răngmặt trời. Do đó, lực dẫn động từ động cơ sẽ được chuyển đến bộ truyền vô cấp vớicùng chiều quay._Lúc này phanh số lùi mở.20Hình 2.14 Khi đi tiến.2.5.2 Đi lùi.Lực dẫn động từ động cơ được truyền từ trục sơ cấp đến bánh răng bao khi li hợp sốtiến OFF. Lực dẫn động được chuyển đến bộ truyền vô cấp với chiều quay ngượclại bằng việc kích hoạt phanh số lùi để giữ cố định cần dẫn.Hình 2.15 Khi đi lùi.2.6 Cụm thân van.Bao gồm thân van trên và thân van dưới, 5 van điện từ và 1 cảm biến nhiệt độdầu.21Hình 2.16 Cấu tạo cụm thân valve.Van điệntừDS1LoạiTín hiệuhiệu dụngDS2Chức năngĐiều khiển dòng thủy lực đi vào puli sơ cấp (điều khiển lênsố)Điều khiển dòng thủy lực đi ra khỏi puli sơ cấp (xuống số)SLON / OFFChuyển chức năng của van SLSDSUTín hiệuhiệu dụngĐiều khiển áp suất thủy lực của li hợp khóa biến môSLSTuyến tínhĐiều khiển áp suất thủy lực tác dụng lên puli thứ cấpĐiều khiển áp suất chuẩn2.6.1 Điều khiển thủy lực._Tương tự như điều khiển thủy lực của hộp số tự động thường, ở đây chỉ quan tâmđến việc điều khiển li hợp tiến, phanh số lùi và hai puli lắp đai thép._Hệ thống thủy lực cơ sở gồm các cụm cơ bản: nguồn cung cấp năng lượng (bơmvà các van điều tiết), bộ chuyển đổi và truyền tín hiệu chuyển số, bộ van thủy lựcchuyển số, các đường dầu.22Hình 2.17 Sơ đồ khối hệ thống điều khiển thủy lực.2.6.2 Áp lực nén đai.Bằng việc thay đổi áp suất của puli thứ cấp, có thể điều khiển được áp lực nén đai.– Áp lực nén đai là cần thiết cho việc truyền moment. Áp lực này được điềukhiển bởi thay đổi áp suất puli thứ cấp.– Van điện từ tuyến tính được sử dụng để điều khiển áp lực nén đai bằng ápsuất thủy lực tối ưu.Hình 2.18 Sơ đồ điều khiển áp lực nén đai.232.6.3 Điều khiển tỉ số truyền tốc độ.Hình 2.19 Sơ đồ điều khiển tỉ số truyền tốc độ._Điều khiển này được thực hiện bởi ECU, cho phép điều khiển tỉ số truyền tốc độlinh hoạt hơn._Thực hiện điều khiển tỉ số truyền tốc độ bằng cách kiểm soát dòng thủy lực vào/rapuli sơ cấp.2.7 Cảm biến tốc độ và cảm biến áp suất.Sử dụng 3 cảm biến tốc độ và 1 cảm biến áp suất.Cảm biến tốc độ NIN (Speed Sensor NIN): Đo tốc độ puli sơ cấp, loại cuộn dây.Cảm biến tốc độ NOUT (Speed Sensor NOUT): Đo tốc độ bánh răng chủ độnggiảm tốc (bằng tốc độ puli thức cấp, loại phần tử Hall).Cảm biến tốc độ NT (Speed Sensor NT): Đo tốc độ trống li hợp tiến (bằng tốc độtrục sơ cấp), loại phần tử IC.Cảm biến áp suất dầu (Oil Pressure Sensor): Đo áp lực nén đai (bằng áp suất tácdụng lên puli thứ cấp).24
Tài liệu liên quan
- HOP SO VO CAP
- 1
- 448
- 12
- Nghiên cứu một số bệnh nấm hại trên cây họ hoa thập tự vụ thu đông năm 2010 vùng gia lâm và phụ cận
- 98
- 883
- 2
- Nghiên cứu hộp số tự động trên ôtô camry 2007
- 115
- 793
- 0
- Phân tích cơ sở lý thuyết và đặc điểm cấu tạo của hộp số tự động vô cấp CVT trên xe du lịch đời mới”
- 39
- 1
- 0
- Nghiên cứu kiểm soát truy cập dựa trên phân vai và ứng dụng
- 22
- 629
- 1
- NGHIÊN CỨU HỘP SỐ TỰ ĐỘNG A140E TRÊN TOYOTA CAMRY
- 18
- 1
- 3
- Hoàng văn cương NGHIÊN cứu hộp số tự ĐỘNG TRÊN ôtô CAMRY 2007
- 76
- 1
- 26
- Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm kết cấu và quy trình chẩn đoán, sửa chữa hộp số vô cấp K311 trên xe toyota Vios 2010
- 99
- 1
- 22
- Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm kết cấu và quy trình chẩn đoán, sửa chữa hộp số vô cấp trên ô tô
- 75
- 919
- 5
- Nghiên cứu hộp số có cấp thông dụng trên ô tô
- 16
- 297
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(4.84 MB - 48 trang) - Nghiên cứu hộp số vô cấp (cvt) trên toyota corolla altis 2 0v Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » đánh Giá Hộp Số Cvt Của Altis
-
Nên Mua Toyota Corolla Altis Hộp Số CVT Hay AT?
-
Nên Mua Toyota Corolla Altis Hộp Số CVT Hay AT? - SEO TOPLIST
-
Vì Sao Toyota Lựa Chọn Hộp Số Vô Cấp Cho Xe Toyota Corolla Altis
-
SO Sánh Hộp Số AT Và CVT Trên Xe Altis Của Toyota | OTOFUN
-
Vấn đề Dầu Cho Hộp Số CVT Xe Altis ! - Đánh Giá Xe
-
Hộp Số Tự động Toyota Altis Tháo Xe Nguyên Bản, Mã 30400-20030
-
Xu Hướng 8/2022 # Nên Mua Toyota Corolla Altis Hộp Số Cvt Hay ...
-
Tìm Hiểu Về Hộp Số Vô Cấp Direct Shift-CVT Của Toyota - OTO-HUI
-
Hộp Số Vô Cấp D-CVT Trên Toyota Raize Có Gì Khác Biệt?
-
[Giải Đáp] Hộp Số CVT Và AT Loại Nào Tốt Hơn? - Thế Giới Toyota
-
Hộp Số CVT Là Gì? Ưu, Nhược điểm Ra Sao Khi So Với Hộp Số Tự động ...
-
Hộp Số CTV Có ưu Nhược điểm Và Tuổi Thọ Như Thế Nào? - Zestech