Nghiên Cứu Thiết Kế Thiết Bị Inverter 50Hz Chuẩn Sóng Sin Trong Hệ ...
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Kỹ thuật >>
- Điện - Điện tử - Viễn thông
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 50 trang )
LỜI CẢM ƠNTrong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện tại trường Đại HọcHàng Hải Việt Nam, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ trau dồi kiến thứccủa các quý thầy cô giáo và nhất là trong thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệpnày.Em xin gửi lời cảm ơn đến Bộ môn Điện tử viễn thông cùng quý thầy côtrong khoa Điện – Điện tử đã hướng dẫn và giảng dạy em trong suốt quá trìnhhọc tập.Em xin cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn thầy Ngô Xuân Hườngvà thầy Vũ Xuân Hậu đã tận tình, chu đáo chỉ bảo em trong quá trình làm cũngnhư hoàn thiện đề tài.Em đã đi sâu tìm hiểu phần biến đổi năng lượng một chiều ra năng lượngxoay chiều mà cụ thể là mạch kích điện áp 12V một chiều(DC) lên điện áp220V xoay chiều(AC) công suất 400W.Đề tài của em đã được hoàn thành, nhưng sẽ không tránh khỏi nhữngsai sót nhất định. Em mong nhận được sự góp ý của các thầy giáo, cô giáo vàcác bạn để đề tài tốt nghiệp của em được hoàn chỉnh hơn.Em xin chân thành cảm ơn!Hải phòng, tháng 11, năm 2015Sinh viên thực hiện đề tàiNguyễn Huy HoàngiLỜI CAM ĐOANTôi xin cam đoan :1. Những nội dung trong luận văn của tôi được thực hiên dưới sự giám sátvà hướng dẫn trực tiếp của hai thầy Ngô Xuân Hường và Vũ Xuân Hậu.2. Mọi tham khảo trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, têncông trình, thời gian và địa điểm công bố.3. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá. Tôixin hoàn toàn chịu trách nhiệm.MỤC LỤCiiLỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................13.2 Khởi tạo chương trình..................................................................................................223.4.4 Đánh giá và khảo sát thực tế................................................................................38[2]. “Bài 1 - Làm quen AVR”. ............................................................................................44 ....................................................44“Bài 2 – Cấu Trúc AVR”. ...................................................................................................44 ......................................................44[3]. “Hướng dẫn sử dụng mạch nạp chip Burn E”. .......................................44 />iiiDANH MỤC CÁC HÌNH VẼSố hìnhTên hìnhTrang1.1Sơ đồ tổng quan hệ thống ATS31.2Sơ đồ bên trong của biến tần Inverter41.3Sơ đồ chi tiết mạch điện của Inverter51.4Sơ đồ khối tổng quan cấu trúc AVR71.5Cấu trúc thanh ghi81.6Cấu trúc bộ nhớ của AVR91.7Đèn báo91.8Emergency stop button101.9Công tắc chuyển mạch 3 pha101.10Công tắc tơ101.11Ắc quy111.12Tụ gốm111.13Tụ hóa111.14Điện trở121.15Đèn LED121.16Nút ấn122.1Sơ đồ khối của bộ kích xung132.2Sơ đồ khối tín hiệu đầu vào142.3Sơ đồ khối tạo dao động 50Hz152.4Sơ đồ khối trung tâm điều khiển hệ thống ATS152.5Sơ đồ khối tạo xung 50Hz162.6Sơ đồ khối điều khiển acquy172.7Sơ đồ biến áp đầu vào lưới172.8Sơ đồ mạch động lực19v3.1Sóng sin chuẩn và chùm xung vuông đối xứng213.2Cách tạo sóng sin 50Hz223.3Tạo file chương trình223.4Chọn loại chip để lập trình233.5Chọn chip233.6Chọn tần số xung243.7Chọn tần số cho Timer 1243.8Giao diện chương trình253.9Lưu đồ thuật toán chương trình chính Inverter263.10Lưu đồ thuật toán chương trình tạo xung 50Hz273.11Mạch điều khiển Inverter283.12Giao diện phần mềm nạp chip293.13Kết nối mạch nạp với máy tính303.14Kết nối mạch nạp với PIC/dsPIC303.15Mở file313.16Kết nối mạch nạp với AT89S,AVR và EEPROM323.17Thao tác ghi Fuse333.18Nạp xong333.19Ghi Fuse khi chạy thạch anh ngoài dưới 8MHz343.20Nạp thành công353.21Hình ảnh mạch nạp chip Burn-E353.22Mặt trước hệ thống ATS363.23Mặt trong cánh hệ thống ATS373.24Toàn bộ bên trong hệ thống ATS383.25Điều chính các thông số trên Oscilloscope393.26Dạng tín hiệu sin chuẩn đầu ra của điện lưới393.27Tín hiệu sin đầu ra của hệ thống ATS40vi3.28Đo điện áp ra bằng đồng hồ số413.29Đo điện áp ra bằng dồng hồ kim41viiLỜI NÓI ĐẦUTrong cuộc sống hiện đại hiện nay, nhu cầu sử dụng điện là rất lớn và hếtsức cần thiết. Ta sử dụng điện để chiếu sáng, để duy trì hoạt động cho các thiếtbị máy móc, để phục vụ thông tin liên lạc....Câu hỏi đặt ra là làm thế nào để có được nguồn điện ổn định và phục vụđược tối đa các nhu cầu cần sử dụng hiện nay. Các biện pháp được đặt ra là sửdụng các nguồn điện dự phòng hiện đang rất phổ biến, vì thế tôi đã đưa ra giảipháp có thể biến đổi các nguồn dự phòng một chiều(DC) như acquy thànhnguồn điện xoay chiều(AC) có chất lượng và có công suất đủ lớn để sinh hoạt vàsản xuất.Mục tiêu của bài luận này là “Nghiên cứu thiết kế thiết bị Inverter 50Hzchuẩn sóng sin trong hệ thống ATS” với các nội dung chính như sau:Chương 1: Cở sở lý thuyết về thiết bị Inverter trong hệ thống ATSChương 2: Thiết kế phần cứng cho mạchChương 3: Thiết kế phần mềm cho mạch1CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THIẾT BỊ INVERTER TRONGHỆ THỐNG ATS1.1. Giới thiệu về hệ thống ATS- “ATS (Automatic Transfer Switch) là bộ chuyển đổi nguồn tự động từnguồn này sang nguồn khác (Ví dụ: Chuyển từ dùng điện lưới sang dùng điện từmáy phát điện hoặc ắc quy khi mất điện lưới)- Ngoài ra, hệ thống chuyển đổi nguồn tự động (ATS) có chức năng bảovệ điện lưới khi gặp sự cố như: mất pha, mất trung tính hay thấp áp...”1.1.1.Quy cách chọn tủ ATS:-Thứ nhất: Phù hợp với công suất máy-Thứ hai: Bảo đảm các yêu cầu về tính năng điều khiển1.1.2. Phân loại:Khi phân loại hệ thống ATS căn cứ theo loại khí cụ điện động lực đóngcắt, ta có 3 loại chính:•ATS dùng contactor 3 cực hay 4 cực•ATS dùng loại Change over switch hay Motorized CB•ATS dùng ACB (máy cắt không khí)1.1.3 Ưu điểm và nhược điểm:•a. ATS dùng contactor:•Ưu điểm: giá thành thấp, kết cấu gọn nhẹ và dễ dàng điều khiển.•Nhược điểm: gây tổn hao công suất và phải cấp điện để duy trìtrạng thái đóng tiếp điểm.••b. ATS dùng CB:Ưu điểm: ít gây tổn hao và không cần nguồn điện duy trì trạng tháiđóng tiếp điểm.•Nhược điểm: cơ cấu phức tạp hơn và thời gian tác động lâu hơn khidùng contactor.2•Ngoài ra, có thể tạo thêm các mạch điện phục vụ giám sát hoặc cảnhbáo các trạng thái như: lỗi khởi động; nhiệt độ nước làm mát cao; dung lượng ắcquy thấp; mức nhiên liệu thấp; tắc lọc gió;…1.1.4 Chức năng hoạt động của tủ ATS:Hình 1.1: Sơ đồ tổng quan hệ thống ATSHình trên bao gồm các khối chức năng mô tả hoạt động của toàn bộ hệthống ATS,với nguồn điện dự phòng là acquy.Trong đó:- Mains CTT và Gen CTT: có chức năng đóng nguồn điện lưới hoặc máyphát.- Khối MC(Mains Contactor) và khối GC(Gen Contactor) là hai thiết bịđóng/cắt nguồn có thể là độc lập hoặc được tích hợp thành một khối, có chứcnăng tự động chuyển đổi nguồn từ nguồn điện lưới sang nguồn điện acquy vàngược lại.3- Control Unit là khối điều khiển kỹ thuật số, có vai trò quyết định đếnchất lượng của việc tự động chuyển đổi nguồn của hệ thống ATS.- Inter. Rơle Unit là khối rơle trung gian có chức năng tăng công suất tínhiệu điều khiển; cách ly điện giữa các phần tử chấp hành và khối Control Unit.1.2. Giới thiệu về các bộ kích điện (Inverter) trong hệ thống ATS:1.2.1 Chức năng của Inverter:“Thiết bị Inverter (hay bộ kích điện) là nguồn không ngắt quãng. Chứcnăng của thiết bị này chuyển đổi nguồn điện từ điện 1 chiều (ắc quy) sang điệnáp xoay chiều ( 220v AC) với thời gian chuyển đổi rất nhỏ cỡ ms ( mili giây)hoặc xấp xỉ bằng 0 trong trường hợp mất điện lưới.Nếu ta không tính đến công suất đầu ra thì thời gian lưu điện được phụthuộc vào 2 yếu tố sau: dung lượng của bình ắc quy và điện áp đầu vào của bìnhắc quy. Điện áp càng cao thì thời gian và công suất tải càng cao.”Hình 1.2: Sơ đồ bên trong của biến tần Inverter-Chức năng từng khối:Chỉnh lưu: chuyển đổi điện áp xoay chiều thành điện áp 1 chiều đưa vàonạp acquy rồi đưa tới bộ nghịch lưu.Nghịch lưu: Biến đổi điện áp 1 chiều thành điện áp xoay chiều với tần sốf=50Hz cấp cho tải.Bộ lọc DC: Nhằm nâng cao chất lượng điện áp ra ở bộ nghịch lưu bằngcách san phẳng điện áp 1 chiều từ đầu ra của bộ chỉnh lưu.4-Ứng dụng của Inverter:Hiện nay trên thế giới, biến tần được áp dụng rộng rãi trong công nghiệp,cũng như trong sản xuất. Ngoài ý nghĩa về mặt điều khiển, Biến Tần (Inverter)còn có nhiều chức năng khác nhau trong các lĩnh vực của cuộc sống. Ngoài ra,việc sử dụng biến tần còn mang lại hiệu quả kinh tế cao và giúp tiết kiệm điệnnăng.Hiện nay có rất nhiều loại biến tần: Loại 1 pha, 3 pha và có nhiều dải côngsuất khác nhau.1.2.2 Ưu điểm và ứng dụng của Inverter“Biến tần (Inverter) đã tích hợp rất nhiều kiểu điều khiển khác nhau phùhợp hầu hết các loại phụ tải khác nhau. Biến tần có tích hợp cả bộ điều khiển vitích phân tỉ lệ PID và thích hợp với nhiều chuẩn truyền thông khác nhau, rất phùhợp cho việc điều khiển và giám sát trong hệ thống quản lý và giám sát điệnnăng SCADA.Ngoài ra, biến tần là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho sản xuấtkhi mất điện lưới, cũng như để hoạt động các động cơ điện.”Hình 1.3: Sơ đồ chi tiết mạch điện của Inverter51.2.3 Nguyên lý hoạt động:Nguồn điện lưới (nguồn điện xoay chiều) được chỉnh lưu và lọc thànhnguồn 1 chiều nhờ tụ điện và bộ chỉnh lưu cầu.Do vậy, hệ số công suất cosphi của hệ biến tần có giá trị nhỏ nhất min=0.96 và không phụ thuộc vào tải . Điện áp một chiều này được nghịch lưu thànhđiện áp xoay chiều 3 pha đối xứng và được thực hiện thông qua hệ transistorlưỡng cực có cổng cách ly (IGBT), bằng phương pháp điều chế độ rộng xung(PWM).1.3. Họ vi điều khiển AVR1.3.1 Tìm hiểu về cấu tạo bên trong AVRSo với các chip vi điều khiển 8 bits khác, AVR có nhiều đặc tính nổitrội hơn hẳn, đặc biệt là về các chức năng như :- Không cần mắc thêm thiết bị hay linh kiên nào phụ trợ khi sử dụng- Nạp chương trình cho AVR đơn giản- Đa dạng chương trình lập trình, tương thích với ngôn ngữ lập trình C- Có thể tra cứu dễ dàng từ các nguồn tài nguyên như trên: sách, internet... Các tính năng của dòng chip AVR:•Có thể sử dụng xung clock lên đến 16MHz, hoặc sử dụng xung clocknội lên đến 8 MHz (sai số 3%)•Bộ nhớ chương trình Flash có thể lập trình lại rất nhiều lần và dunglượng lớn, có SRAM (Ram tĩnh) lớn, và đặc biệt có bộ nhớ lưu trữ lập trìnhđược EEPROM.•Nhiều ngõ vào ra (I/O PORT) 2 hướng (bi-directional).•8 bits, 16 bits timer/counter tích hợp PWM.•Các bộ chuyển đối Analog – Digital phân giải 10 bits, nhiều kênh. Một số loại chip AVR phổ biến:•ATmega8•ATmega16•ATmega326•ATmega64•Atmega128•ATtiny10•ATtiny11 và ATtiny12 Các trình biên dịch hay sử dụng:•Wavrasm•WinAVR hay avr-gcc•CodeVisionAvr•ICCAVR•BascomAVR1.3.2 Sơ đồ khối tổng quan cấu trúc của AVR1.Giới thiệu• Sơ đồ khốiHình 1.4– Sơ đồ khối tổng quan cấu trúc của AVR7Sơ đồ trên biểu diễn cấu trong bên trong của 1 AVR. Ta thấy rằng 32thanh ghi trong Register File được kết nối trực tiếp với Arithmetic Logic Unit-ALU (ALU cũng được xem là CPU của AVR) bằng 2 line, vì thế ALU có thểtruy xuất trực tiếp cùng lúc 2 thanh ghi RF chỉ trong 1 chu kỳ xung clock.2. Các thành phần của dòng chip AVRĐơn vị số học ALUĐơn vị thực thi cao ALU của dòng chip AVR hoạt động theo hướng kếtnối trực tiếp tất cả 32 thanh ghi đa năng.Tổ chức ALU được chia thành ba mục chính: toán học, logic, chức năngbit.Thanh ghi trạng thái (Status Register)Thanh ghi này là một trong số các thanh ghi quan trọng nhất của AVR.Thanh ghi SREG chứa 8 bit cờ (flag) chỉ trạng thái của bộ xử lí, cấu trúc thanhghi như sau:Hình 1.5 – Cấu trúc thanh ghi•Bit 0 – C (Carry Flag: Cờ nhớ)•Bit 1 – Z (Zero Flag: Cờ 0)•Bit 2 – N (Negative Flag: Cờ âm):•Bit 3 – V (Two’s complement Overflow Flag: Cờ tràn của bù 2)•Bit 4 – S (Sign Bit: Bit dấu)•Bit 5 – H (Half Carry Flag: Cờ nhớ nữa)•Bit 6 – T (Bit Copy Storage)•Bit 7 – I (Global Interrupt Enable)1.3.3 Cấu trúc bộ nhớ8Hình 1.6– Cấu trúc bộ nhớ của AVRTrong đó:•••••Bộ nhớ chương trình (Program memory)Bộ nhớ dữ liệu SRAMBộ nhớ dữ liệu EEPROMBộ nhớ vào/raNgăn xếp (stack)1.4 Các thiết bị và linh kiện hỗ trợ1.4.1 Đèn báoHình 1.7- đèn báo1.4.2. nút emergency stop9Hình 1.8- Emergency stop button1.4.3 công tắc chuyển mạch 3 phaHình 1.9- công tắc chuyển mạch 3 pha1.4.4 công tắc tơHình 1.10- công tắc tơ1.4.5 ắc quy10Hình 1.11-ắc quy1.4.6. Các linh kiện hỗ trợ•Tụ gốmHình 1.12 - Tụ gốm•Tụ hóaHình 1.13- Tụ hóa•Điện trở11Hình 1.14- Điện trở•LED đơnCác loại LEDCấu tạo và kí hiệuHình 1.15- Đèn LED•Button (nút bấm)Hình 1.16 – Nút bấmCHƯƠNG II : THIẾT KẾ PHẦN CỨNG CHO MẠCH2.1 Sơ đồ khối tổng quát mạch Inverter12Nguồn nuôiMạch vi điều khiểnKhuếch đại xung50HzTín hiệu SinHình 2.1- Sơ đồ khối của bộ kích xung (Inverter) Nhiệm vụ của từng khối:- Nguồn nuôi: nguồn +5v để nuôi vi điều khiển.- Mạch vi điều khiển: điều khiển toàn bộ hệ thống- Khuếch đại xung 50Hz: tạo ra xung vuông có tần số 50Hz Nguyên tắc hoạt động:Trong tủ điện có 2 khối : khối ATS và khối INVERTERKhi cấp nguồn cho tủ điện ,vi điều khiển sẽ được cấp nguồn +5v. Khicó lệnh từ khối ATS các rơ le đóng lại, thì lập tức vi điều khiển sẽ tự độngtạo ra xung vuông với tần số 50Hz. Các xung vuông này được đưa qua bộlọc sẽ được tần số sóng sin 50Hz.2.2 Phân tích từng khối trong mạch nguyên lýKhối tín hiệu đầu vào13J15J161234N G U O N _U PSAU TOLU O I12EM EEMEC O N TAC 3 V I TR I+C 291u FR 2110 K+C 301u F+5 VR 2010 K+C 311u FE M ELU O IR 2210 K+5 VN G U O N _ U P S+5 VA U T O+5 VR 1910 K+C 3 21u FHình 2.2- Sơ đồ khối tín hiệu đầu vàoNGUON_UPS: là chọn chế độ nguồn UPSAUTO: chọn chế độ tự độngLUOI: chọn chế độ dùng điện lướiKhi ta ấn nút chọn chế độ nào thì vi điều khiển sẽ thực hiện lệnh theo chếđộ đó.Khi ta ấn nút EMERGENCY STOP thì EMERGENCY sẽ chạm xuốngđất, lúc này tất cả hệ thống sẽ được báo động và dừng toàn bộ hệ thống.Khối khuếch đại xung 50Hz1412VBIEN AP 12V-0V-12V/220VQ 10C 1815R 910L3Q2IR F Z 4 4 N1 0 0 m H /2 AR 14 R 111K10Q 3IR F Z 4 4 N1C 10534B IE N A PEN 2EN 4N GU O N U PS R A+3 3 0 0 u F /5 0 VEN 3C 121KR 1212VJ10122A1015Q 11EN 1T1C 220 .4 7 u F /4 0 0 VC 341 u F /4 0 0 V+IR F Z 4 4 NQ43 3 0 0 u F /5 0 VQ 12C 1815IR F Z 4 4 NQ 5R 1010R 16104XIRF Z44 CO TAN NHIETA1015Q 13Hình 2.3- Sơ đồ khối tạo dao động 50HzHai đầu EN3 và EN4 sẽ nhận được xung 50Hz từ AT 13A, xung nàyđược khuếch đại lên nhờ các tranzitor Q10 (C1815), Q11(C1015),Q12( C1815), Q13(C1015) làm cho các Mosfet dao động.Khi các Mosfet Q2,Q3,Q4,Q5 dao động (dao động ở đây là các xungvuông) qua cuộn cảm sẽ được tín hiệu Sin. Mosfet dao động tạo tín hiệu sin,đồng thời làm cho biến áp dao động đưa ra điện áp 220v đưa ra tải (UPS).Điều khiển acquyD 21N 4007J 821A C Q U Y12VR 647KD C -P O W E R+C 2010uFR 715K+C 171 0 0 u F /1 6 VHình 2.4- Sơ đồ điều khiển acquy15Điện áp 12v đưa từ acquy vào. Đầu + (chân 2) từ acquy đi qua diode D2(1N407) đi qua 2 điện trở phân áp R6 ( 47k ohm) và R7 ( 15k ohm), rồi đi vàođầu âm của acquy. Tại đây ta lấy đầu điện áp DC-POWER để ta lấy điện áp đưavào vi điều khiển để đo điện áp của acquy, mục đích để nạp acquy. Khi đo đượcđiện áp acquy thấp dưới 10v thì acquy sẽ được tự động nạp. Khối trung tâm điều khiển hệ thống ATSHình 2.5- Sơ đồ khối trung tâm điều khiển hệ thống ATSAtmega16 có 44 chân, nguồn nuôi vi điều khiển là +5vTrong đó:GRID: đầu ra bật công tắc tơ lướiLAMP: đèn hiển thị báo hiệu nạpCHR: điều khiển đóng/mở công tắc tơEME: chân emegency stopAC-power: Nguồn xoay chiềuDC-power: Nguồn 1 chiềuENABLE: tín hiệu điều khiển AT 13A Khối tạo xung 50Hz16+5VC 23+C 24+10uFU3EN ABLE123410uF/R E S E TVCCP B 3 /A D C 3 P B 2P B 4 /A D C 2 P B 1GNDPB08765R 171KR 18AT 13A1KEN1EN3EN2EN4Hình 2.6- Sơ đồ khối tạo xung 50HzTại đây,vi điều khiển sẽ quyết định cho AT 13A có hoạt động hay không.Vi điều khiển atmega16 sẽ xuất tín hiệu ENABLE để ở mức 1 (tương ứngmức +5v) đưa vào chân RESET của AT 13A. Lúc này AT 13A sẽ hoạt động vàbiến đổi từ nguồn +12v (1 chiều) lên 220v (xoay chiều).Khối Biến áp đầu vào lướiD51N 4007+5V321U5D31451N 4007R447KBIEN AP DAUVAO LUOI1 0 0 u H /3 AC9L M 2 5 7 6 /T OC 19+A C -P O W E RD4D910KR5OUTFBO N /O F F3B A 2 2 0 V /3 A (1 2 V -0 V -1 2 V )V INL42GNDD11N 4007J912V+ C 2110uFD 6 2 2 0 0 u F /2 5 V1N 4007+ C 16100uF 1N 4007C 182 2 0 0 u F /2 5 V+C8104104R81kD7LEDC7104Hình 2.7- Sơ đồ biến áp đầu vào lướiĐiện áp từ chân 3(12v) của biến áp (12v-0v-12v) đi qua diode D1(1N4007) để chỉnh lưu thành dòng 1 chiều (vì lúc đầu điện áp của ta là điện áplưới 220v xoay chiều), qua 2 điện trở phân áp R4 (47k ohm) và R5 (10k ohm)17đưa vào đầu 0v của biến áp. Tại đây ta lấy điện áp AC-POWER đưa vào vi điềukhiển, để vi điều khiển kiểm tra mức điện áp ở đây xem có điện lưới hay không.D3 và D4 để chỉnh lưu 2 nửa chu kì; các tụ C8,C9, C19 có tác dụng để lọcnguồn, cho nguồn 5v ổn định để nuôi vi điều khiển; D6 chống xung ngược.Nếu mất điện lưới, mức điện áp đo được ở vi điểu khiển sẽ là 0v. Lúc nàysẽ được chuyển sang chế độ UPS, điện áp 12v sẽ được lấy từ acquy quaLM2576 ta được nguồn +5v để nuôi vi điều khiển.2.3 Mạch động lựca. Khái niệm:Mạch động lực( hay cơ cấu chấp hành) là bộ phận thực hiện các thao tácđóng cắt mạch lực khi nó nhận đc lệnh từ mạch điều khiển gửi tới.Mạch động lực lớn hay nhỏ tùy thuộc vào công suất của thiết bị.b.Nhiệm vụ:- Khi nhận được tín hiệu từ mạch điều khiển gửi tới thì mạch động lựcphải tác động chính xác.- Công suất đóng cắt của mạch động lực phải đủ lớn.- Trong mạch phải có khóa chống sự cố ngắn mạch do 2 nguồn cung cấpvào 1 tải.- Độ tin cậy cao và tuổi thọ của thiết bị phải đủ lớn.- Mạch điều khiển của mạch động lực phải đơn giản và độ chính xác cao.- Phải có hệ thống điều khiển bằng tay: núm vặn hoặc cần gạt....c. Các thiết bị có trên mạch động lực:- Khóa đóng điện- Cuộn hút- Aptomat- Rơ leK1 (lưới)18TảiK2(USP)K3 (nạp)CDAptomatABiếnápK1BInverterCK3K2DĐèn lướiĐầu vàoK2ĐènlướiCĐèn UPSAcquyDAAutoBLướiK3UPSAĐèn nạp220VAC inputBHình 2.8 – Sơ đồ mạch động lực•Nguyên lý hoạt động:19
Tài liệu liên quan
- Nghiên cứu thiết kế hệ thống tiết kiệm năng lượng cho hệ thống thiết bị nhà nấu bia
- 79
- 926
- 7
- Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị sấy ứng dụng cho vật liệu dạng bột nhão
- 5
- 949
- 3
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo thiết bị phụ tùng thay thế cho công nghiệp xi măng
- 250
- 929
- 1
- Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị tiêu tán năng lượng chống dao động có hại phần 2
- 291
- 645
- 0
- Nghiên cứu, thiết kế chế tạo các loại thiết bị tự động đo lường & kiểm tra thông minh
- 83
- 928
- 3
- Nghiên cứu và thiết kế mạng thông tin vệ tinh ứng dụng công nghê ghép kênh Frame Relay sử dụng thiết bị Memotec
- 92
- 916
- 3
- Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị, phụ tùng thay thế cho công nghiệp xi măng lò quay 1,4 triệu tấn/năm
- 18
- 641
- 1
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo thiết bị liên lạc thủy âm ( Quyển III)
- 87
- 770
- 7
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo thử nghiệm thiết bị thủy điện cực nhỏ cột nước thấp
- 140
- 718
- 2
- Nghiên cứu thiết kế hộ thống tiết kiệm năng lượng cho hệ thống thiết bị nhà nấu bia
- 79
- 595
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(3.91 MB - 50 trang) - Nghiên cứu thiết kế thiết bị Inverter 50Hz chuẩn sóng sin trong hệ thống ATS Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Sơ đồ Mạch Inverter Sin
-
Sơ đồ Mạch Inverter Sin Chuẩn - Mobitool
-
Mạch Inverter Sine đơn Giản Dễ Chế Tạo Nhất - MDT
-
Sơ đồ Mạch Inverter Sin Chuẩn - CungDayThang.Com
-
Sơ Đồ Mạch Kích Điện Sin Chuẩn - BeeCost
-
Sơ đồ Mạch Kích điện Sin Chuẩn
-
MẠCH INVERTER CƠ BẢN - TRƯỜNG KỶ THUẬT HỒNG QUANG
-
Sơ Đồ Mạch Kích Điện Sin Chuẩn, Mạch Inverter Sine Chuẩn
-
DIY Bo Mạch Kích điện DC - AC Sóng Sin Chuẩn Công Suất Lớn
-
2 Sơ đồ Mạch Kích điện Inverter 12V DC Lên 220V AC
-
Top 8 Sơ đồ Mạch Kích điện 12v Lên 220v 1000w
-
Top 9 Mạch Inverter Sin Chuẩn 2022 - Hỏi Đáp
-
Mạch Tăng áp 12v Lên 220v Inverter Sin Chuẩn - Học Điện Tử