Nghiên Cứu Về Thiết Bị Cô đặc Dạng Màng Và ứng Dụng Nó để Cô đặc ...

Tài liệu đại học Toggle navigation
  • Miễn phí (current)
  • Danh mục
    • Khoa học kỹ thuật
    • Công nghệ thông tin
    • Kinh tế, Tài chính, Kế toán
    • Văn hóa, Xã hội
    • Ngoại ngữ
    • Văn học, Báo chí
    • Kiến trúc, xây dựng
    • Sư phạm
    • Khoa học Tự nhiên
    • Luật
    • Y Dược, Công nghệ thực phẩm
    • Nông Lâm Thủy sản
    • Ôn thi Đại học, THPT
    • Đại cương
    • Tài liệu khác
    • Luận văn tổng hợp
    • Nông Lâm
    • Nông nghiệp
    • Luận văn luận án
    • Văn mẫu
  • Luận văn tổng hợp
  1. Home
  2. Luận văn tổng hợp
  3. Nghiên cứu về thiết bị cô đặc dạng màng và ứng dụng nó để cô đặc nước dứa trong công nghệ sản xuất nước dứa.(Full cad )
Trich dan Nghiên cứu về thiết bị cô đặc dạng màng và ứng dụng nó để cô đặc nước dứa trong công nghệ sản xuất nước dứa.(Full cad ) - Pdf 22

GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí Phần I: MỞ ĐẦU1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔ ĐẶC VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN:1.1.1 Khái quát về cô đặc: Cô đặc là quá trình làm tăng nồng độ của chất hoà tan trong dung dịch bằng cách tách một phần dung môi ở dạng hơi.Trang 1 GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí Cô đặc là phương pháp thường được ứng dụng rộng rãi trong công nghệ hóa học và Thực phẩm với mục đích:• Làm tăng nồng độ chất hoà tan trong dung dịch (làm đậm đặc)• Tách các chất hoà tan ở dạng rắn (kết tinh)• Tách dung môi ở dạng nguyên chất (nước cất)• Lấy nhiệt từ môi trường lạnh khi thay đổi trạng thái của tác nhân làm lạnh. Quá trình cô đặc thường được tiến hành ở trạng thái sôi, nghĩa là áp suất hơi riêng phần của dung môi trên bề mặt dung dịch bằng áp suất làm việc của thiết bị. Quá trình cô đặc có thể tiến hành ở các áp suất khác nhau. Khi làm việc ở áp suất thường (áp suất khí quyển) ta dùng thiết bị hở, còn khi làm việc ở áp suất khác thì ta dùng thiết bị kín. Quá trình cô đặc có thể làm việc gián đoạn hay liên tục, có thể tiến hành ở hệ thống cô đặc 1 nồi hoặc nhiều nồi. Người ta thường tiến hành phân loại thiết bị cô đặc theo các cách sau:• Theo sự bố trí bề mặt đun nóng: nằm ngang, thẳng đứng, nghiêng • Theo chất tải nhiệt: đun nóng bằng hơi (hơi nước bão hoà, hơi quá nhiệt), bằng khói lò, chất tải nhiệt có nhiệt độ cao (dầu, nước ở áp suất cao…), bằng dòng điện …• Theo chế độ tuần hoàn: tuần hoàn tự nhiên, tuần hoàn cưỡng bức • Theo cấu tạo bề mặt đun nóng: vỏ bọc ngoài, ống xoắn, ống chùm…64% (lượng đường tổng)34 % (lượng đường tổng)Protein 0,25 – 0,5 %Acid 0,6 % (87% là acid citric)Muối khoáng 0,4-0,6% (chủ yếu là K,Mg,Ca)Vitamin C,A,B1,B2…Enzym Bromelin1.2.2 Giới thiệu về nước dứa và đặc tính của dung dịch cô đặc: Nước dứa là dịch dứa có pha thêm đường, hàm lượng đường trong sản phẩm khoảng 40 %. Khác với xirô dứa, sản phẩm nước dứa được dùng uống ngay mà không cần pha loãng với nước.Sản phẩm phải có hương vị và màu sắc của nguyên liệu ban đầu. Yếu tố quan trọng có tác dụng bảo quản trong nước dứa là độ đường khá cao và độ acid tương đối cao.Nước dứa là một sản phẩm giàu sinh tố nên không chịu được nhiệt độ cao (thành phần trong dịch quả dễ bị thuỷ phân dưới tác dụng của nhiệt).Phần II: Trang 3 GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆDung dịch nước dứa có nồng độ đầu 15% ở 300C từ bồn chứa nguyên liệu được 2 bơm mắc song song bơm qua lưu lượng kế lên qua thiết bị gia nhiệt, lưu lượng luôn đảm bảo là 0,5 m3chân không. Nước cung cấp cho thiết bị ngưng tụ Baromet được bơm trực tiếp từ bể nước sạch, nhiệt độ của nước là 300C. Phần khí không ngưng của thiết bị gia nhiệt, nồi cô đặc được thải bỏ. Còn nước ngưng thì được dẫn qua các bẫy hơi đến bể chứa nước để đưa về lò hơi. Phần III: TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNGTrang 5 GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí YÊU CẦU:Thiết kế thiết bị cô đặc lọai màng để cô dung dịch nước dứa. Năng suất nhập liệu : 0.5 m3/hNồng độ nhập liệu : 15% (khối lượng)Nồng độ sản phẩm : 30 % (khối lượng)Aùp suất ngưng tụ : Pck = 0.7 at 3.1 CÂN BẰNG VẬT CHẤT:[2]Khối lượng riêng của dung dịch nhập liệu : ρ = 1061,04 (kg/m3) (Bảng I.86 – trang 58 – Sổ tay QT& TB CN Hóa chất – Tập 1).Suất lượng dung dịch ban đầu: GdĐại lượng Nồi cô đặcSuất lượng dung dịch Vào Gd = 530,52(kg/h) Ra Gc = 265,26 Nồng độ dung dịch Vào Xd = 15(% khối lượng) Ra Xc = 30Lượng hơi thứ (kg/h) W = 265,263.2 CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG:3.2.1 Các thông số cần xác định : Trang 6 GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí  Nhiệt độ nước ngưng ở thiết bị ngưng tụ Baromet : tc = 68,7oC ( tra ở áp suất của hơi nước là 0,3 at - Bảng I.251 – trang 314 – Sổ tay QT&TBCN Hóa chất –Tập 1 )  Nhiệt độ hơi thứ ở buồng bốc : tw = tc + ∆’’’ = 68,7 + 1 = 69,7 = 2 tD = 119,6 Png= 0,3 tc = 68,7Hơi thứ P = 0,314 tw =69,73.2.2 Xác định tổn thất nhiệt độ: 3.2.2.1 Tổn thất nhiệt độ do nồng độ :[2]Ta sử dụng phương pháp Babô để xác định tổn thất nhiệt độ do nồng độ :Ở 1,034 at → tsdd = 100,9oC.Ở nhiệt độ này Pnước = 1,073 atTa có :0377,1034,1073,19,100=sdd ở áp suất Po = 0,314 at là 70,375oCDo đó tổn thất nhiệt độ do nồng độ tăng cao là : ∆’ = tsdd(Po) – tsdm(Po) = 70,375 – 69,7 = 0,675 0C3.2.2.2 Tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh :Trong thiết bị cô đặc loại màng, quá trình bốc hơi tiến hành trong lớp dung dịch rất mỏng nên ảnh hưởng của áp suất thủy tĩnh thực tế không đáng kể.Vậy : ∆’’ = 03.2.2.3 Tổn thất nhiệt độ do trở lực thủy học trên đường ống : [1]Thường chấp nhận tổn thất nhiệt độ trên đoạn ống dẫn hơi thứ từ nồi cô đặc đến thiết bị ngưng tụ là 10C.Do đó: ∆’’’ = 10CTrang 7 GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí 3.2.2.4 Tổn thất chung cho toàn hệ thống cô đặc: : Cd = 4190 -(2514 – 7,542t1)xđ = 4190 - (2514 – 7,542.70).0,15 = 3892 (j/kgđộ)Nhiệt dung riêng của dung dịch ra khỏi nồi cô đặc (1):Cc = 4190 - (2514 – 7,542.t2)xc = 4190 - (2514 – 7,542.70,375).0,3 = 3595(j/kgđộ)3.2.4.2 Lập phương trình cân bằng nhiệt lượng : [2] W , iw QmD , iD , ϕ C)Cd, Cc : Nhiệt dung riêng ban đầu, ra khỏi nồi của dung dịch (j/kg.độ)θ : Nhiệt độ nước ngưng tụ (0C) – lấy bằng nhiệt độ hơi đốtCng : Nhiệt dung riêng của nước ngưng (j/kg.độ)Qm : Nhiệt mất mát ra môi trường xung quanh (J) – Qm = 0,03QDGd: Lượng dung dịch ban đầu (kg/h)Phương trình cân bằng nhiệt lượng: (1-ϕ).D.i + ϕ.D.Cng.θ + Gd.Cd.td 1 = 700C t2 = 70,375 0C• Nhiệt dung riêng của dung dịch:Cd = 3,892 kj/kg.độCc = 3,595 kj/kg.độ• Nhiệt độ nước ngưng: (Xem như bằng nhiệt độ hơi đốt)θ = 119,6 0C • Nhiệt dung riêng của nước ngưng:Cng = 4250 j/kg.độ (Bảng I.249 – trang 310 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 1)Lượng hơi đốt tiêu tốn ở buồng đốt:)6,19.10425000710(20,97.0,95.6000265,26.2622.70530,52.3895.70,375265,26.359θ))(0,97.(1WhiDΔ.KQ (m2)Trong đó:QD : Nhiệt lượng do hơi đốt cung cấp (W)QD = D.r (Nếu chất tải nhiệt là hơi nước bão hòa)D : Lượng hơi đốt (kg/s)r : Ẩn nhiệt ngưng tụ (j/kg)K : Hệ số truyền nhiệt (W/m2.độ)∆thi : Hiệu số nhiệt độ hữu ích (0C)Trang 10 GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí 4.1.1 Tính hệ số truyền nhiệt K : 4.1.1.1 Tính nhiệt tải riêng trung bình: [2]Giả thiết quá trình là liên tục và ổn định.2w1w2cau1cau−++Nhiệt tải riêng của phía dung dịch sôi:q2 = α2.(tw2 – tdd) = α2.∆t2Trong đó:tD: Nhiệt độ hơi đốt (0C)tdd: Nhiệt độ của dung dịch trong nồi (0C)tw1 => rcau2 = 0,387.10-3 m2.độ/Wδλ : Nhiệt trở thành thiết bị (m2.độ/W)Chọn vật liệu làm ống truyền nhiệt là thép không rỉ X18H10T có hệ số dẫn nhiệt là: λ = 16,3 W/m.độ. ( Bảng 2-12 – trang 45 – Thiết kế tính toán cac chi tiết thiết bị hóa chất) Chọn bề dày thành ống là: δ = 2 mm. r∑ = 1 2( )cau caur rδλ+ + = 8,577.10-4 (m2(4) Trong đó:A =2 30,25.( )ρ λµ, đối với nước giá trị A phụ thuộc vào nhiệt độ màng. (trang 29 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2) Công thức tính nhiệt độ màng tm:tm = 0,5.(tw1 + tD) Trang 11 GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí ∆t1Hệ số cấp nhiệt α2 (hệ số phim) từ bề mặt ống vào dung dịch chảy dọc từ trên xuống được tính như sau:Màng chảy màng:Nue = 0,01.Re1/3.Pr1/3 (5)Mặt khác:Nue = 2.elα θλ (6)Trong đó:Nhiệt độ trung bình của dung dịch trong ống :70,1875270,37570(1):Cdd = 4190 – (2514 – 7,542tdd)xtb = 4190 – (2514 – 7,542.70,1875).0,225 = 3743 (J/kg.độ)Bề dày màng (7) :(m)4.10.9,811094,04)(0,8715.10g.θ52233/122eρμ−−=tbdd2−+=−+=⇒Mdd = 22,7 (kg)λl của dung dịch được tính theo công thức sau:λl = 3,58 .10-8 .Cdd .ρdd .3ddddMρ (W/m.độ) (8)Chuẩn số Prandl được xác định theo công thức :GU ===với G : Khối lượng chất lỏng chảy theo bề mặt thẳng đứng trong 1 đơn vị thời gian (kg/s)Do đó :Re = 171,230,8715.104.0,0373μU43==−Xác định Nue : Nue = 0,01.171,231/3.6,1541/3 = 0,101765Vậy :α2 = 1348,3844.101 22q q+Bảng IV.1: Hệ số cấp nhiệt và nhiệt tải riêng Thông số Giá trịTrang 13 GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí tD (0C) 119,6 tdd (0C) 70,1875 r (j/kg) 2208.103 H (m) 5 t1 (0C) 4,1 tw1 (02) 0,8715.10-3Cdd (j/kg.ñoä) 3743ρdd (kg/m3) 1094,04dtr (m) 0,034n 37Gd (kg/s) 0,147Re 171,23Mdd (kg) 22,7g (m/s2) 9,81λl (W/m2.ñoä) 0,53 = 575,6 (W/m2.độ) 4.1.2 Tính diện tích bề mặt truyền nhiệt : F =25575,6.49,2187170,6KΔΔQhiD= = 6,6 (m2)Trang 14 GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí Chọn bề mặt truyền nhiệt chuẩn là: F = 10 m2 (Trang 156 – QT&TB CN Hóa học – Tập 5 ). 4.2 TÍNH KÍCH THƯỚC CỦA BUỒNG ĐỐT VÀ BUỒNG BỐC:4.2.1 Kích thước buồng đốt: 4.2.1.1 Số ống truyền nhiệt : . .Fn022,043,14.0,034.194d.π.nF22=== (m2)Chọn diện tích của bộ phận phân phối lỏng bằng 20% tổng diện tích ống truyền nhiệt.(Trang 75 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2)Vậy diện tích bộ phận phân phối lỏng :FC = 0,2.F = 0,2.0,022 = 4,4.10-3 (m2)Diện tích một ống truyền nhiệt :f = 4229,075.1040,0343,14.kiện)Trang 15 GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí Vậy nếu ta chọn n = 19 ống thì vừa không đảm bảo bề mặt truyền nhiệt vừa khó sắp xếp chén phân phối và các ống truyền nhiệt do đó ta sẽ chọn n = 37 ống theo giả thiết ban đầu.**Ta kiểm tra lại : Tổng diện tích của 37 ống truyền nhiệt :0336,043,14.0,034.374d.π.nF22=== (m2)Chọn diện tích của bộ phận phân phối lỏng bằng 19% tổng diện tích ống truyền nhiệt.(Trang 75 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2)Vậy diện tích bộ phận phân phối lỏng :FC = 0,19.F = 0,19.0,0336 = 6,4.10-3 (m2Kiểm tra bề mặt truyền nhiệt :F’’ = n’’.π.d.H = 30.3,14.0,034.5 = 16 (m2) > F = 10 m2 ( thỏa điều kiện)Vậy kích thước bộ phận phân phối lỏng :DC = 0,1 (m) δC = 2 mmhC = 25 mm 4.2.1.2 Đường kính buồng đốt : [4]Đường kính trong của buồng đốt được tính theo công thức sau:(9)Dt = t.(b – 1) + 4.d (m)Trong đó:d: Đường kính ngoài của ống truyền nhiệt (m) – d = 0,034 + 0,004 = 0,038 mt: Bước ống (m) => Chọn t = 2d =2.0,038 = 0,076 mb: Số ống trên đường chéo của hình lục giác đều, b được tính theo công thức sau (10) :b = 2.a – 1Ta lại có : n = 3.a.(a – 1) +1 => a = 4  b = 7b = .h pWUρ (m3)Với:W: Lượng hơi thứ bốc lên trong thiết bị (kg/g)ρh: Khối lượng riêng của hơi thứ (kg/m3) (Bảng I.251 – trang 314 – Sổ tay QT&TB CN Hóa Chất – Tập 1).Up: Cường độ bốc hơi thể tích ở áp suất khác 1 at (m3/m3.h) Up = fp . U)fpUp(m3/m3.h)Vh(m3)Hh(m)Db(m)265,26 0,1979 1,6 2560 0,52 2 0,57Chọn đường kính buồng bốc là: Db = 0,6 m Tính vận tốc hơi ( ω hmax, ρh: Khối lượng riêng của giọt lỏng và của hơi thứ (kg/m3)d: Đường kính giọt lỏng => Chọn d = 0,0003 mξ: Hệ số trở lực phụ thuộc vào Re 0,2 < Re < 500 : ξ = 0,618, 5Re500 < Re < 150000 : ξ = 0,44với :Re = hhνd.ω=hhhμρ.d.ωTrang 17 GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí Trong đó:µh: Độ nhớt của hơi thứ (N.s/m4π.0,64D.π22b== 0,2826 (m2)Bảng IV.4: Vận tốc hơi (ωhmax) và vận tốc lắng (ω0)ρl(kg/m3)ρh(kg/m3)µh(N.s/m2Buồng đốt: H = 5 m Dt = 0,6 mn’’ = 30 ống với dn = 0,038 m1 chén phân phối lỏng có DC = 0,1 mBuồng bốc: Hkgh = 2 m Db = 0,6 mTrang 18 GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí Phần V: TÍNH CƠ KHÍ5.1THÂN THIẾT BỊ:[4] [7]5.1.1 Thân buồng đốt: Chọn thân hình trụ và vật liệu làm thân buồng đốt là thép CT3.Thông số làm việc:Dt = 600 mmptt[ ]21003,.0,80,1125,4.pσh==ϕ > 25Do đó bề dày buồng đốt tính theo công thức :[ ]0,3(mm)82.125,4.0,600.0,1.σ2.p.DS'ht===ϕHệ số bổ sung bề dày :C = Ca + Cb + CcThể tích phần trụ buồng bốc :VTBB = Vkgh + 0,25.Vkgh = 0,52 + 0,25.0,52 = 0,7065 (m3)Chiều cao phần trụ buồng bốc :HTBB = 2,5.0,6π4.0,7065D.πV4.22BBTBB== (m)b. Thông số làm việc :Db = 600 mmptt)với nc = 1,65 (Bảng XIII.3–trang 356–Sổ tay QT&TB CN Hóa chất–Tập 2)Et : Mođun đàn hồi của vật liệu thân ở nhiệt độ làm việc của nó (N/mm2)Trang 20 GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí => Et = 2,05.105 N/mm2 (Bảng 2-12 – trang 45 – Tính toán thiết kế các chi tiết thiết bị hóa chất). Hệ số bền mối hàn : ϕh = 0,8 (Bảng 1-7 – trang 25 – Tính toán thiết kế các chi tiết thiết bị hóa chất). Chiều dày tối thiểu của thân buồng bốc (14):S’ =4,61.6002,05.10Trong đó:Db : Đường kính thân buồng bốc (mm) => Db = 600 mmpn: Áp suất ngoài tính toán (N/mm2) => pn = 0,1686 N/mm2l’: Chiều dài tính toán của thân (mm)l’ = HTBB = 2500 (mm)Với:HTBB : chiều cao phần trụ buồng bốc (mm) => Hb = 2500mmSuy ra: S’ = 4,61 mmChiều dày thực của thân buồng bốc:S = S’ + C (mm)Với C : Hệ số bổ sung bề dày tính toán (mm) C = CaDDl'D)C2(S1,5.abbba−≤≤−⇔1)62.(60060025006001)64(1,5.−≤≤− ⇔ 74,73,332740, ≤≤ (thỏa) * Kiểm tra điều kiện 2 (16) :−≥⇔−≥ ⇔ 560,4,16 ≥ (thỏa) Trong đó:tcσ: Giới hạn chảy của vật liệu làm thân ở nhiệt độ tính toán (N/mm2)Trang 21 GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí => tcσ = 235,95 N/mm2 −=−−== 0,2 (N/mm2) Ta có: [pn] = 0,2 N/mm2 > pn = 0,1686N/mm2 (thỏa)Vậy chiều dày thân buồng bốc : S = 8 mm* Kiểm tra thân buồng bốc chịu tác dụng đồng thời của lực nén chiều trục của và áp suất ngoài :=== (N/mm2) (18)Lực nén chiều trục tác dụng lên thân : Pnct = 27,495714.0,1686)62 (600π4p.S)2 (Dπ2n2b=+=+ (N) (19)Thân sẽ ổn định nếu thõa mãn (20):131,5.2,05.106.0,0π27,49571 (N/mm2) Ứng suất nén trong thân dưới tác dụng của lực nén chiều trục (22):5,211)6)(6.(600π49571,27)CS).(S.(DπPσabnctn=−+=−+= (N/mm2) Vậy thân buồng bốc làm việc ổn định dưới tác dụng của áp suất ngoài và lực nén chiều trục khi thỏa điều kiện (23) :18940,120,0,1686) (Hình 1-2 – trang 22 – Thiết kế tính toán các chi tiết thiết bị hóa chất). Hệ số hiệu chỉnh : η = 0,95 (thiết bị có bọc cách nhiệt). (trang 26 - Thiết kế tính toán các chi tiết thiết bị hóa chất ).Ứng suất cho phép (13): [σ] = [σ]*.η = 146.0,95 = 138,7 (N/mm2)Ứng suất chảy cho phép : [σ]c = [σ]*.nc = 146.1,65 = 240,9 (N/mm2)với nc = 1,65 (Bảng XIII.3–trang 356–Sổ tay QT&TB CN Hóa chất–Tập 2)Áp suất bên trong thiết bị là áp suất chân không nên nắp chịu áp suất ngoài.Chọn bề dày nắp bằng bề dày thân => S = 6 mm* Kiểm tra điều kiện ổn định của nắp theo công thức (24): tcttσ.xE0,15.)=> tcσ = 240,9 N/mm2 x =tctyσσ: Tỷ số giới hạn đàn hồi của vật liệu làm nắp với giới hạn chảy của nó ở nhiệt độ tính toán . Đối với thép không rỉ x = 0,7 (Trang 167 – Thiết kế tính toán các chi tiết thiết bị hóa chất). 1530890Suy ra: tRS = 1006600=0,7.240,9100,15.2,05.σ.xE0,15.tcatttcat−−−+−== 1,863 (Trang 167 – Thiết kế tính toán các chi tiết thiết bị hóa chất). [σ]: Ứng suất cho phép khi kéo (N/mm2)Trang 23 GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí [σ] = η . [σ]* = 1. 146 = 146 (N/mm2)với : [σ]* :Ứng suất cho phép tiêu chuẩn (N/mm2) => [σ]* = 146 N/mmtRD= 0,15.pn = 0,1686 N/mm2 Áp suất bên trong thiết bị là áp suất chân không nên đáy chịu áp suất ngoài.Chọn bề dày nắp bằng bề dày thân trụ chịu áp suất ngoài => S = 6mmLực tính toán P nén đáy (25):.0,16862.614πp.D.4πP2n2n== = 49571,27 (N)Trong đó:Dnt: Mođun đàn hồi của vật liệu thân ở nhiệt độ làm việc của nó (N/mm2)=> Et = 2,05.105 N/mm2 tcσ: Giới hạn chảy của vật liệu làm thân ở nhiệt độ tính toán (N/mm2)=> tcσ = 240,9 N/mm2 Suy ra: [Pnct] = 144832,5 (N)* Kiểm tra điều kiện 1 (15) :)C2.(STrang 24 GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí 353atct6001)62.(,94022,05.100,3.600584D)C2.(S.σE0,3.Dl'D.E0,649.][p25a2attn−−=−−=tt= 0,866 (N/mm23 . (Bảng XIII.21 – trang 394 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2)5.3VỈ ỐNG:[7]Chọn vỉ ống hình tròn phẳng và vật liệu làm vỉ ống là thép không rỉ X18H10T.Bề dày vỉ ống được tính theo công thức sau (28):38' 5 58 8ndh = + = + = 9,75 (mm)Trong đó:dn: Đường kính ngoài của ống (mm) => dn = 38mmBề dày thực của vỉ ống:S = h’ + C = 10 (mm)Với C: Hệ số quy tròn kích thước (mm) => C = 0,25mm Kiểm tra ứng suất uốn của vỉ ống (29):2nnu32 =1,5 . 38 . 32 = 49,363 mmVới t: Bước ống trên lỗ đường kính xuyên của hình 6 cạnh (mm) => t =1,5dnSuy ra: σu = 1,74 N/mm2Ta có: σu = 1,74 N/mm2 < [σu] = 130 N/mm2 (thỏa)[σu]: Ứng suất cho phép khi vật liệu chịu uốn (N/mm2) Vậy bề dày của vỉ ống S = 10mm. Trang 25

Tải File Word Nhờ tải bản gốc Tài liệu, ebook tham khảo khác
  • nghiên cứu về bộ khuếch đại ghép lai hfa và ứng dụng vào tuyến cáp quang vtn 80gbs nortel vih - đng
  • Nghiên cứu về thiết bị cô đặc dạng màng và ứng dụng nó để cô đặc nước dứa trong công nghệ sản xuất nước dứa.(Full cad )
  • nghiên cứu về bộ điều khiển logic khả trình và ứng dụng để điều khiển hệ thống pistong –xylanh khí nén trên mô hình
  • Nghiên cứu các quá trình hóa học nhằm nâng cao tỷ lệ gạo làm nguyên liệu thay thế trong công nghệ sản xuất bia
  • nghiên cứu về hệ thống báo hiệu số 7 và ứng dụng của SS7 trong mạng viễn thông
  • Nghiên cứu về mô hình thống kê học sâu và ứng dụng trong nhận dạng chữ viết tay hạn chế
  • Nghiên cứu về mô hình thống kê học sâu và ứng dụng trong nhận dạng chữ viết tay hạn chế
  • Nghiên cứu về mô hình thống kê học sâu và ứng dụng trong nhận dạng chữ viết tay hạn chế
  • Nghiên cứu về mô hình thống kê học sâu và ứng dụng trong nhận dạng chữ viết tay hạn chế (Luận văn thạc sĩ)
  • Nghiên cứu về mô hình thống kê học sâu và ứng dụng trong nhận dạng chữ viết tay hạn chế
  • Báo cáo Thực tập tại Công ty Cổ phần Giầy Phúc Yên
  • Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Thương Mại Hà Trần
  • Nghiên cứu nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B ở phụ nữ có thai từ 28 tuần tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương
  • Mastering the craft of science writing part 1
  • 1001 Brilliant Writing Ideas part 1
  • Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ và kết quả điều trị viêm niêm mạc tử cung sau đẻ tại bệnh viện Phụ sản Trung ương
  • Chính sách tiền tệ của Ngân hàng nhà nước Việt Nam hiện nay, hướng đi và phát triển
  • How to write great essays part 7
  • Báo cáo Thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Thực phẩm Hà Nội -Trung tâm thương mại Vân Hồ
  • Báo cáo thực tập tổng quan tại Công ty kinh doanh than Hà Nội
Hệ thống tự động tổng hợp link tải tài liệu, ebook miễn phí cho các bạn sinh viên tham khảo.

Học thêm

  • Nhờ tải tài liệu
  • Từ điển Nhật Việt online
  • Từ điển Hàn Việt online
  • Văn mẫu tuyển chọn
  • Tài liệu Cao học
  • Tài liệu tham khảo
  • Truyện Tiếng Anh
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status

Top

Từ khóa » Thiết Bị Cô đặc Loại Màng