Ngô Thanh Danh – Wikipedia Tiếng Việt

Ngô Thanh Danh
Chức vụ
Trưởng Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng, tiêu cực tỉnh Đắk Nông
Nhiệm kỳ6 tháng 7 năm 2022 – 30 tháng 6 năm 20252 năm, 359 ngày
Bí thư Tỉnh ủy Đắk Nông
Nhiệm kỳ16 tháng 10 năm 2020 – 30 tháng 6 năm 20254 năm, 257 ngày
Phó Bí thưNguyễn Đình Trung (8/2018-5/2021)Lưu Văn Trung (10/2020-)Điểu K'Ré (Th.trực) (5/2021-)Hồ Văn Mười (30/6/2021-)
Tiền nhiệmLê Diễn
Kế nhiệmchức vụ kết thúc
Đại biểu Quốc hội khóa XIV, XV
Nhiệm kỳ2016 – 2026
Vị trí Việt Nam
Đại diệnĐắk Nông
Số phiếu179.793 phiếu
Tỉ lệ83,59%
Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Đắk Nông
Nhiệm kỳtháng 9 năm 2015 – 16 tháng 10 năm 2020
Kế nhiệmLưu Văn Trung
Trưởng ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Đắk Nông
Nhiệm kỳ2011 – 2015
Bí thư Huyện ủy Tuy Đức
Nhiệm kỳ2007 – 2011
Vị trítỉnh Đắk Nông
Chánh Văn phòng Tỉnh ủy Đắk Nông
Nhiệm kỳ2004 – 2007
Thông tin cá nhân
Sinh20 tháng 10, 1965 (60 tuổi)xã Bình Nam, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam, Việt Nam
Nơi ởphường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
Nghề nghiệpchính trị gia
Dân tộcKinh
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam
Học vấnCử nhân Lịch sửThạc sĩ Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước

Ngô Thanh Danh là một chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện là Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XV nhiệm kì 2021-2026. Ông nguyên là Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Đắk Nông.[1] Trong Đảng Cộng sản Việt Nam, ông là Bí thư Tỉnh ủy Đắk Nông nhiệm kì 2020 - 2025, Bí thư Đảng ủy Quân sự tỉnh Đắk Nông.[2]

Xuất thân

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngô Thanh Danh sinh ngày 20 tháng 10 năm 1965 quê quán ở xã Bình Nam, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam.

Ông hiện cư trú ở Số 223, đường Quang Trung, phường Nghĩa Tân, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.

Giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Giáo dục phổ thông: 12/12
  • Cử nhân Lịch sử
  • Thạc sĩ Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước
  • Cao cấp lí luận chính trị

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ 1984-1997: Bí thư Đoàn trường, Phó Bí thư Chi bộ, Giảng viên Trường Chính trị tỉnh Đắk Lắk.

Ông gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào ngày 10/3/1989.⁸

1998-2003: Phó phòng, Trưởng phòng, Bí thư Chi bộ, Phòng Tổng hợp, Văn phòng Tỉnh ủy Đắk Lắk.

2004-2006: Phó Chánh văn phòng, Tỉnh ủy viên, Chánh văn phòng Tỉnh ủy Đắk Nông.

2007-2010: Bí thư Huyện ủy Tuy Đức.

2011-9/2015: Tỉnh ủy viên, Phó ban thường trực Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Trưởng ban Văn hóa HĐND tỉnh Đắk Nông.

10/2015-10/2020: Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Đắk Nông. Ủy viên Ủy ban về Các vấn đề xã hội của Quốc hội.

16/10/2020: Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XII, ông được tín nhiệm bầu giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Đắk Nông khóa XII với tỷ lệ 100%.[3]

Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 14 nhiệm kì 2016-2021

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Thông tin đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV". Website Quốc hội Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2017.
  2. ^ "Đồng chí Ngô Thanh Danh là tân Bí thư Tỉnh ủy Đắk Nông".
  3. ^ "Chân dung Bí thư Tỉnh ủy Đắk Nông Ngô Thanh Danh".

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phát biểu của đồng chí Ngô Thanh Danh, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Đắk Nông tại kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XIV. 04/11/2016 10:57
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Việt Nam (2020 – 2025)
Bí thư Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Bí thư Tỉnh ủy trong hệ thống Trung ương Đảng khóa XIII
Thành phố Trung ương (6)
  • Thủ đô Hà Nội: Vương Đình HuệĐinh Tiến Dũng – Bùi Thị Minh Hoài-Nguyễn Duy Ngọc (Ủy viên Bộ Chính trị)
  • Thành phố Hồ Chí Minh (mới): Nguyễn Văn Nên (Ủy viên Bộ Chính trị) – Trần Lưu Quang (Ủy viên Ban Bí thư)
  • Cần Thơ (mới): Đỗ Thanh Bình-Lê Quang Tùng
  • Đà Nẵng (mới): Nguyễn Văn Quảng – Lương Nguyễn Minh Triết-Lê Ngọc Quang
  • Hải Phòng (mới): Lê Tiến Châu
  • Huế: Lê Trường Lưu – Nguyễn Văn Phương-Nguyễn Đình Trung
Miền Bắc (13)
  • Bắc Ninh (mới): Nguyễn Văn Gấu
  • Hưng Yên (mới): Nguyễn Hữu Nghĩa
  • Ninh Bình (mới): Trương Quốc Huy
  • Điện Biên: Nguyễn Văn Thắng – Trần Quốc Cường
  • Lai Châu: Giàng Páo Mỷ (nữ)
  • Lào Cai (mới): Trịnh Xuân Trường
  • Sơn La: Nguyễn Hữu Đông - Hoàng Quốc Khánh-Hoàng Văn Nghiệm
  • Cao Bằng: Lại Xuân MônTrần Hồng Minh - Quản Minh Cường-Phan Thăng An
  • Lạng Sơn: Lâm Thị Phương Thanh (nữ)Nguyễn Quốc Đoàn -Hoàng Quốc Khánh
  • Phú Thọ: Đặng Xuân Phong
  • Quảng Ninh: Nguyễn Xuân Ký - Vũ Đại Thắng-Quản Minh Cường
  • Thái Nguyên (mới): Trịnh Việt Hùng
  • Tuyên Quang (mới): Hầu A Lềnh
Miền Trung (9)
  • Thanh Hóa: Đỗ Trọng Hưng - Nguyễn Doãn Anh
  • Nghệ An: Thái Thanh Quý - Nguyễn Đức Trung-Nguyễn Khắc Thận
  • Hà Tĩnh: Hoàng Trung Dũng - Nguyễn Duy Lâm
  • Quảng Trị (mới): Lê Ngọc Quang-Nguyễn Văn Phương
  • Quảng Ngãi (mới): Bùi Thị Quỳnh Vân (nữ)
  • Gia Lai (mới): Hồ Quốc Dũng
  • Đắk Lắk (mới): Nguyễn Đình Trung-Lương Nguyễn Minh Triết
  • Khánh Hòa (mới): Nghiêm Xuân Thành
  • Lâm Đồng (mới): Y Thanh Hà Niê Kđăm
Miền Nam (6)
  • Đồng Nai (mới): Vũ Hồng Văn
  • Tây Ninh (mới): Nguyễn Văn Quyết
  • Đồng Tháp (mới): Lê Quốc Phong
  • Vĩnh Long (mới): Ngô Chí Cường
  • An Giang (mới): Nguyễn Tiến Hải
  • Cà Mau (mới): Nguyễn Hồ Hải
  • In nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ
  • Liên quan: Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII & Bộ Chính trị khóa XIII
Flag of Việt NamPolitician icon

Bài viết tiểu sử liên quan đến chính khách Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Tỉnh ủy Dak Nong