Ngôn Ngữ Cơ Thể Của Người Nhật Bản - LinkedIn

Agree & Join LinkedIn

By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.

Sign in to view more content

Create your free account or sign in to continue your search

Sign in

Welcome back

Email or phone Password Show Forgot password? Sign in

or

By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.

New to LinkedIn? Join now

or

New to LinkedIn? Join now

By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.

LinkedIn

LinkedIn is better on the app

Don’t have the app? Get it in the Microsoft Store.

Open the app Skip to main content
Ngôn ngữ cơ thể của người Nhật Bản

Ngôn ngữ cơ thể đóng góp đến 40% thành công của cuộc hội thoại. Hãy trang bị cho mình cùng Trung tâm tiếng Nhật Koseinhững mẫu câu giao tiếp bằng body language nha!!!

Văn hóa Nhật Bản

>>> Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

>>> Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Công nghiệp ô tô (P5)

Ngôn ngữ cơ thể của người Nhật Bản

1. Cúi đầu

Cách chào hỏi cơ bản của người Nhật là cúi đầu chào. Trong trường hợp đứng chào thì hai chân xếp thẳng, thân trên gập xuống và cúi đầu chào. Có rất nhiều góc độ chào tuỳ theo độ lịch sự, từ cách khẽ cúi đầu đến gập thân 90 độ.

Ở trong phòng trải chiếu nhất định phải ngồi chào. Tư thế kiểu ngồi chào (Seiza) là hai tay đưa ra trước,gập thân người và cúi đầu xuống.

>>> Bạn có biết: Người Nhật có tận 3 kiểu cúi chào?

2. Ánh mắt

Bạn đã bao giờ có ý định giao tiếp với 1 người Nhật bằng ánh mắt nhưng đáp lại, họ chỉ nhìn đi chỗ khác.

Lí do là vì cử chỉ này đối với người Nhật được xem là thô lỗ vì nó khiến đối phương không thoải mái và nhiều khi nó có thể được hiểu như là các em đang có thái độ công kích hay gây hấn.

Do đó, khi nói chuyện với người Nhật, chỉ nên trao đổi ánh mắt rất nhanh và sau đó chuyển điểm nhìn đến 1 vị trí phù hợp hơn như cổ của đối phương chẳng hạn.

Theo truyền thống Nhật Bản,trong một tập thể người duy nhất có quyền nhìn vào măt người khác phải là người đàn ông lớn tuổi nhất, hoặc là người có địa vị cao nhất.

3. Cử chỉ

a) Người Nhật có thói quen chắp hai tay vào nhau trước và sau bữa cơm.

b) O và X

Ở nhật ý nghĩa của O và X rất rõ ràng.

O biểu tượng cho ý nghĩa tích cực như là (ok) (thắng rồi) (đỗ rồi).

X biểu hiện ý nghĩa tiêu cực như là (sai rồi) (trượt rồi) (thua rồi) (ko được)

c) Đếm số

Riêng với người Nhật khi đếm số thay vì số đếm được thể hiện ở ngón tay giơ lên thì chính ngón tay cụp xuống mới thể hiện con số học muốn nói.

Cách đếm đó là từ 1 đến 5 thì gấp lần lượt ngón tay cái trước rồi đến ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út và ngón út. Cách đếm này được người nhật sử dụng bất kể già trẻ gái trai. Khi đếm cho người khác thì quay lòng bàn tay về phía đối phương.

d) Vẫy tay ra hiệu

Mở nhẹ lòng bàn tay hạ xuống, chuyển động cổ tay nhiều lần. Cách vẫy tay này được sử dụng rộng rãi không kể giới tính,tuổi tác nhưng nên tránh dùng với người trên tuổi vì như vậy sẽ thất lễ.

e) BANZAI

Là hành động vui mừng đưa hai tay lên khi thắng trận hay khi gặp may. Tất cả mọi người đều thể hiện niềm sung sướng hạnh phúc bằng cách cùng hô “Banzai!”

f) Tiền

Ngón cái và ngón trỏ khum lại tạo thành một hình tròn, biểu trưng cho tiền. Rất dễ nhầm với dấu hiệu “ok” đúng không các bạn!

g) Hết giờ !/ Tính tiền !

Giơ 2 tay đặt vuông góc với nhau

h) Tức giận:

Ngón tay trỏ hướng lên trên như 2 chiếc sừng trên đầu

i) Lúng túng, xấu hổ

Mở rộng bàn tay và đặt sau đầu

k) Không phải:

Xua tay trước mặt

Ngôn ngữ cơ thể của người Nhật Bản thật thú vị phải không nào!!

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei khám phá: >>> Văn hoá Nhật Bản khi tiếp xúc với người Nhật

Like Like Celebrate Support Love Insightful Funny Comment
  • Copy
  • LinkedIn
  • Facebook
  • Twitter
Share 2 Comments thietkethicongnoithatvanphong aspvietnam thietkethicongnoithatvanphong aspvietnam

thietkethicongnoithatvanphongaspvietnam

5y
  • Report this comment

Tương tác giúp nhau nhé!

Like Reply 1 Reaction See more comments

To view or add a comment, sign in

No more previous content
  • Kosei mang đến khóa học tiếng Nhật N5 dành cho người mới bắt đầu giúp các bạn luyện bài nghe, từ vựng, ngữ pháp, kaiwa, đề thi tiếng Nhật N5 bằng sách

    Kosei mang đến khóa học tiếng Nhật N5 dành cho người mới bắt đầu giúp các bạn luyện bài nghe, từ vựng, ngữ pháp, kaiwa, đề thi tiếng Nhật N5 bằng sách

    Jan 4, 2020

  • Tất cả về 15 quán dụng ngữ tiếng Nhật phổ biến hàng Ma chi tiết nhất

    Tất cả về 15 quán dụng ngữ tiếng Nhật phổ biến hàng Ma chi tiết nhất

    Dec 14, 2019

  • Bạn phải biết 19 quán dụng ngữ tiếng Nhật phổ biến hàng A

    Bạn phải biết 19 quán dụng ngữ tiếng Nhật phổ biến hàng A

    Dec 5, 2019

  • Cách tiết kiệm tiền khi du học ở Nhật Bản

    Cách tiết kiệm tiền khi du học ở Nhật Bản

    Dec 3, 2019

  • 3 ý nghĩa của từ lóng きもい - eo ôi bạn nên ghi nhớ lâu

    3 ý nghĩa của từ lóng きもい - eo ôi bạn nên ghi nhớ lâu

    Nov 30, 2019

  • Cách phân biệt 「ビュッフェ」và「バイキング」dễ dàng mới được bật mí

    Cách phân biệt 「ビュッフェ」và「バイキング」dễ dàng mới được bật mí

    Nov 23, 2019

  • Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích cô bé bán diêm, câu từ hay nhất

    Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích cô bé bán diêm, câu từ hay nhất

    Nov 21, 2019

  • TUYỆT CHIÊU PHÂN BỔ THỜI GIAN LÀM BÀI THI JLPT N3 BÁCH CHIẾN BÁCH THẮNG

    TUYỆT CHIÊU PHÂN BỔ THỜI GIAN LÀM BÀI THI JLPT N3 BÁCH CHIẾN BÁCH THẮNG

    Nov 13, 2019

  • 4 ý nghĩa của だ trong văn nói tiếng Nhật mà bạn không nên bỏ qua

    4 ý nghĩa của だ trong văn nói tiếng Nhật mà bạn không nên bỏ qua

    Nov 9, 2019

  • Thuộc nhanh các từ nhiều nghĩa trong Từ vựng N2 bài 30 (phần 1)

    Thuộc nhanh các từ nhiều nghĩa trong Từ vựng N2 bài 30 (phần 1)

    Nov 1, 2019

No more next content See all

Explore topics

  • Sales
  • Marketing
  • IT Services
  • Business Administration
  • HR Management
  • Engineering
  • Soft Skills
  • See All

Từ khóa » Cách đếm Ngón Tay Của Người Nhật