Ngôn Ngữ SQL - SELECT COUNT

logo
  • Khóa học Ngôn ngữ lập trình Lập trình C Trực quan hóa cấu trúc dữ liệu Ngôn ngữ C# Lập trình C++ CTDL và giải thuật Windows Form Ngôn ngữ LINQ Web Frontend Ngôn ngữ HTML VUEJS Ngôn ngữ CSS Javascript Bootstrap 4 Kỹ thuật SEO Web Backend Ngôn ngữ PHP Node.JS Laravel ASP.NET Web API Ngôn ngữ ASP.NET ADO.NET ASP.NET - MVC Entity Framework EF Core EF 6 ASP.NET Core EF Code-First Phát triển Mobile Lập trình Flutter Lập trình Kotlin React Native Lập trình Android Hướng dẫn sử dụng android studio Cơ sở dữ liệu MongoDB Ngôn ngữ SQL Hệ quản trị CSDL MySQL Hệ quản trị SQL Server Lập trình Python Python cơ bản OOP Python Python MySQL Giao diện - Tkinter PANDAS NUMPY Công nghệ Java Java Swing Java I/O Java Collection Java JDBC Java Core Java String Công nghệ tiên tiến Clean Code Design pattern Kiểm thử tự động Mạng Máy Tính Mạng Máy Tính Cơ Bản
  • Bài Tập Ngôn ngữ lập trình Hướng đối tượng C++ Lập trình C Lập trình C++ CTDL và giải thuật Hướng đối tượng Java Lập trình Java Lập trình C# Ngôn ngữ Python Web Frontend HTML5 Ngôn ngữ HTML Ngôn ngữ CSS Javascript Layout website JQuery Bootstrap Web Backend Ngôn ngữ PHP ASP.NET MVC CRUD OOP - PHP Giỏ hàng OOP- PHP Ajax - PHP Entity Framework Phát triển Mobile Cơ sở dữ liệu Lập trình Python Công nghệ Java Công nghệ tiên tiến Mạng Máy Tính
  • Trắc nghiệm IT
  • DIỄN ĐÀN
  • Mẹo vặt
  • Tin công nghệ
  • TÀI LIỆU
  • RÚT GỌN LINK
  • ÂM NHẠC
  • BÁO THỨC
  • TẬP GÕ PHÍM
  • SQL cơ bản
    • SQL cơ bản
    • CSDL là gì?
    • RDBMS là gì?
    • DBMS VS RDBMS
    • Cú pháp SQL
    • Kiểu dữ liệu trong SQL
    • Toán tử trong SQL
    • Biểu thức trong SQL
  • SQL Cở sở dữ liệu
    • Tạo Cơ sở dữ liệu
    • Xóa Cơ sở dữ liệu
    • Thay đổi tên CSDL
    • Select Cơ sở dữ liệu
  • SQL Table
    • Bảng là gì
    • Tạo bảng trong SQL
    • Xóa bảng trong SQL
    • Câu lệnh DELETE
    • Câu lệnh RENAME
    • Câu lệnh TRUNCATE
    • Câu lệnh COPY
    • Câu lệnh TEMP
    • Câu lệnh ALTER
  • SQL Select
    • Câu lệnh SELECT 
    • SELECT UNIQUE
    • SELECT DISTINCT
    • SELECT COUNT
    • Câu lệnh SELECT TOP
    • Câu lệnh SELECT FIRST
    • Câu lệnh SELECT RANDOM
    • Câu lệnh SELECT AS
    • Câu lệnh SELECT IN
    • SELECT nhiều bảng
    • SELECT DATE
    • SELECT SUM
    • SELECT NULL
    • Select LIKE
  • SQL mệnh đề
    • Mệnh đề WHERE
    • Toán tử AND
    • Toán tử OR
    • Mệnh đề WITH
    • Mệnh đề HAVING
    • Mệnh đề GROUP BY
  • SQL order by
    • Mệnh đề ORDER BY
    • ORDER BY ASC
    • ORDER BY DESC
    • ORDER BY RANDOM
  • SQL insert
    • Câu lệnh INSERT
    • INSERT INTO VALUE
    • INSERT INTO SELECT
    • INSERT MULTIPLE ROWS
  • SQL Update
    • Câu lệnh UPDATE
    • UPDATE JOIN
    • UPDATE DATE
  • SQL delete
    • Câu lệnh DELETE
    • DELETE TABLE
    • DELETE ROW
    • DELETE ALL ROWS
    • DELETE DUPLICATE
  • SQL Join
    • Mệnh đề JOIN
    • OUTER JOIN
    • INNER JOIN
    • RIGHT JOIN
    • LEFT JOIN
    • FULL JOIN
    • SELF JOIN
    • Mệnh đề UNION
  • SQL keys
    • Khóa chính
    • Khóa ngoại
    • Khóa kết hợp
    • Khóa duy nhất
    • Khóa thay thế
  • ôn tập SQL
    • Câu hỏi ôn tập tiếng Anh
Ngôn ngữ SQL - SELECT COUNT
Buy me a coffee
Cảm ơn mọi người rất nhiều vì đã tin tưởng, đồng hành và ủng hộ mình. Nếu thấy bài viết hay và có ý nghĩa với bạn, nãy donate để mình có thêm nhiều động lực ra bài mới nhé.

Close Bài trước Bài sau Câu lệnh SELECT COUNT

Hàm SQL COUNT () được sử dụng để trả về số lượng hàng trong truy vấn.

Hàm COUNT () được sử dụng với câu lệnh SQL SELECT và rất hữu ích để đếm số lượng hàng trong một bảng có dữ liệu khổng lồ.

Ví dụ: Nếu bạn có một bản ghi các cử tri trong khu vực được chọn và muốn đếm số lượng cử tri thì rất khó để thực hiện thủ công nhưng bạn có thể thực hiện dễ dàng bằng cách sử dụng truy vấn SQL SELECT COUNT.

Cú pháp của câu lệnh SQL COUNT.

SELECT COUNT (expression) FROM tables WHERE conditions;

SQL SELECT COUNT(column_name)

SELECT COUNT(name) FROM employee_table;

Nó sẽ trả về tổng số tên của employee_table. Nhưng các trường null sẽ không được tính.

SQL SELECT COUNT(*)

SELECT COUNT(*) FROM employee_table;

"select count(*) from table" được sử dụng để trả về số lượng bản ghi trong bảng.

SQL SELECT COUNT(DISTINCT column_name)

SELECT COUNT(DISTINCT name) FROM employee_table;

Sẽ trả về tổng số tên riêng biệt của employee_table.

Bài trước Bài sau HiepsiitMe Facebook Twitter Pinterest LinkedIn ×

Từ khóa » Câu Lệnh Select Count Trong Sql