Ngôn Ngữ - Wikisource
Có thể bạn quan tâm
Bước tới nội dung
Lấy từ “https://vi.wikisource.org/w/index.php?title=Trang:Tục_ngữ,_cổ_ngữ,_gia_ngôn.djvu/51&oldid=181579” Thể loại:
- Trang trước
- Trang sau
- Trang
- Thảo luận
- Hình
- Mục lục
- Đọc
- Sửa đổi
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Tải lên tập tin
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn văn kiện này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tải về bản in
- Tải về EPUB
- Tải về MOBI
- Tải về PDF
- Định dạng khác
- Một đồng chác xa, ba đồng chác gần.Xét công đi đứng, gần mắt cũng bằng xa rẻ.
- Một gìa một trẻ bằng nhau.Trẻ khôn qua, gia lú lại.
- Một lần cho tởn đến già, chớ đi nước mặn mà hà ăn chơn.Dặn mình chớ còn lầm lỗi.
- Một lần đạp cứt, một lần chặt chơn.Cố chấp việc không đáng, mà bỏ việc lớn.
- Một lần thấy, mười lần không.Thấy một lần thì đủ tin ; ấy là cách bắt mẹo.
- Một mặt hơn mười gói.Gói là gói bánh hay gói đồ cho. Một sự có lòng, lui tới cùng nhau thì quí hơn là đem lễ vật.
- Một miếng khi đói, bằng một đọi khi no.Ơn giúp nhau trong khi túng ngặt, phải kể là ơn trọng.
- Một miếng kín mười miệng hở.Người kín đáo thì ít, người trống trải thì nhiều mà lại bằng mười.
- Một miếng trầu nên dâu nhà người.Lễ vật nhỏ mọn cũng làm nên vợ chồng.
- Một mình thì giùa, chia nhau thì khó.Để nguyên thì nhiều, chia ra thì ít.
- Một ngày là đĩ, ba ngày là vợ.Vợ chồng xét nhơn ngãi. Tình càng gần thì nghĩa càng dày.
- Một người làm xấu, cả bậu mang nhơ.Vì một người xấy lây tới nhiều người, chẳng khác một con sâu làm rầu nồi canh, nghĩa là phải bỏ nồi canh.
- Một trăm người bán, một vạn người mua.Kẻ mua nhiều hơn kẻ bán, chẳng lo chi đến sự bán ế.
- Một vay một trả bằng nhau.Tội ấy là nợ ; tội làm chừng nào, tội trả chừng ấy. Người ta cũng hay nói rằng : Có vay có trả.
- Mua đầu chợ bán cuối chợ.Buốn xắp thời, hoặc chuyện đầu nầy đem học đầu kia, không lấy chi làm chắc chắn.
- Mua lầm, bán không lầm.Kẻ mua không biết hàng hóa cho tường tất.
- Mua mà cả, trả thêm bớt.Ấy là phép thuận mua thuận bán ; mua có phép trả từ giá thấp, trả tiền có thói thêm đồ mua hay là trả sụt.
- Mua sỉ bán lẻ.Có nghĩa là buôn bán nhỏ, lại có nghĩa là nghe hớt họng, nói tắt ngang, hay là học chuyện không gốc.
- Chưa hiệu đính
Từ khóa » Tởn Tới Già Là Gì
-
Từ điển Tiếng Việt "tởn" - Là Gì?
-
Nghĩa Của Từ Tởn - Từ điển Việt
-
Tởn Là Gì, Nghĩa Của Từ Tởn | Từ điển Việt
-
Từ Điển - Từ Tởn Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Bài Ca Dao: Một Lần Cho Tởn đến Già
-
Một Lần Là Tởn đến Già / Đừng đi Nước Mặn Mà Hà ăn Chân. Còn Có ...
-
Một Lần Tởn Tới Già - Báo Người Lao động
-
Những Lần Thực Khách “tởn Tới Già” Bởi Cách Phục Vụ đồ ăn Của Các ...
-
Một Lần Cho Tởn đến Già, Đừng đi Nước Mặn Mà Hà ăn Chân
-
Khách Hàng Của FE Credit: 'Vay Một Lần Và Tởn Tới Già'
-
Cho Tởn Tới Già!!!
-
Cô Vợ "tởn đến Già" Sau Một Lần đăng đàn Khoe Chồng Trên Facebook