Ngữ âm Tiếng Anh: Tổng Hợp Các Quy Tắc Thầy Cô Chưa Từng Dạy Bạn ...

Trong kho tàng từ vựng tiếng Anh phong phú, việc phát âm đúng và chuẩn từng từ là một thử thách khá lớn với người học ngôn ngữ phổ biến nhất nhì thế giới này. Ngữ âm tiếng Anh là một trong những dạng mà gần như bài thi nào cũng có, và tất nhiên không phải lúc nào bạn cũng biết trước hết cách phát âm mọi từ mà đề bài cho.

Việc có thể biết cách phát âm từ mới ngay từ lần đầu tiên bắt gặp nó là khá khó khăn nhưng không phải là hoàn toàn không thể nếu bạn thuộc lòng các quy tắc phổ biến sau đây.

Tuy không áp dụng với mọi từ tiếng Anh nhưng những quy tắc này sẽ giúp việc phát âm từ mới của bạn trở nên dễ dàng hơn, nâng cao cơ hội ăn điểm bài ngữ âm tiếng Anh ngay cả khi bạn không biết các từ trong đó. Khám phá ngay cùng Language Link Academic nhé!

Ngữ âm tiếng Anh

Các quy tắc ngữ âm tiếng Anh bạn cần nắm rõ

Tóm tắt nội dung bài viết hide I. QUY TẮC NGỮ ÂM TIẾNG ANH: CÁCH PHÁT ÂM MỘT SỐ NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM TRONG TIẾNG ANH 1. Nguyên âm 2. Phụ âm II. QUY TẮC NGỮ ÂM TIẾNG ANH: CÁCH ĐÁNH TRỌNG ÂM ĐƠN GIẢN 1. Quy tắc trọng âm theo từng loại từ 2. Từ vựng 3 âm tiết tận cùng bằng “er” hoặc “ly” 3. Từ vựng có tận cùng là “cy,” “ty,” “phy,” “gy” and “al” 4. Trọng âm sẽ rơi vào chính các yếu tố này nếu nó có trong từ vựng: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self

I. QUY TẮC NGỮ ÂM TIẾNG ANH: CÁCH PHÁT ÂM MỘT SỐ NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM TRONG TIẾNG ANH

*Lưu ý: Các quy tắc nêu dưới đây THƯỜNG đúng, không phải với tất cả các từ, có những trường hợp ngoại lệ.

1. Nguyên âm

Nguyên âm Mô tả trường hợp  Phiên âm phát âm Ví dụ
A

Trong những từ 1 âm tiết, tận cùng là 1 hay nhiều phụ âm

[æ]

Fan [fæn]: cái quạt.

Map [mæp]: bản đồ

Have[hæv]: có

Trong âm tiết mang trọng âm của từ nhiều âm tiết và đứng trước 2 phụ âm

Candle [`kændl]: nến

Captain [`kæpt∂n]: đại uý, thuyền trưởng

Trong từ  một âm tiết có tận cùng là: A+ Phụ âm + E

[ei]                    

Lake [leik]: hồ

Safe [seif]:an toàn

Tape [teip]: băng

Trong âm tiết trước tận cùng  -ION và -IAN

Nation [‘nei∫∂n]: quốc gia

Translation [træns`lei∫∂n]: bài dịch

Preparation      [prep∂`rei∫∂n]  : sự chuẩn bị

Trong những âm tiết có trọng âm của một từ, hoặc từ một âm tiết bắt đầu bằng W [ɔ:]

Want [wɔnt]: muốn

Wash [wɔ∫]: tắm rửa, giặt giũ

Watch [wɔt∫]: xem,đồng hồ đeo tay

Trong những từ 1 âm tiết tận cùng bằng R hoặc R+ Phụ âm hoặc trong âm tiết của từ khi A đúng trước R+ Phụ âm

[a:]

Far [fa:]: xa xôi

Star [sta:]: ngôi sao

Charm [t∫a:m]: vẻ duyên dáng, quyến dũ

Trong những âm tiết của từ không phải trọng âm.

[]

Balance [`bæl∂ns]:sự thăng bằng

Capacity [k∂`pæs∂ti]: năng lực

National [`næ∫∂n∂l]: mang tính quốc gia   

E

Trong những từ 1 âm tiết tận cùng bằng 1 hay nhiều Phụ âm (trừ R). Hoặc trong âm tiết có trọng âm của 1 từ nhiều âm tiết

[e]

Get [get]: lấy, tóm

Met [met]: gặp gỡ

Send [send]: gửi

Trong những tiền tố BE, DE, RE

[i]

Become [bi`kʌm]: trở thành

Decide [di`said]: quyết định

Return [ri`t∂:n]: trở về

Khi đứng liền trước tận cùng Phụ âm + E hoặc be, she, he, me

[i:]

Scene [si:n]: phong cảnh

Complete [k∂mpli:t]: hoàn toàn, hoàn thành

Vietnamese [vjetn∂`mi:z]: tính từ thuộc về Việt Nam/danh từ người Việt Nam, tiếng Việt

AI

Khi AI đứng trước 1 phụ âm trừ R

[ei]

Mail [meil]: thư từ

Wait [weit]: chờ đợi

Afraid [∂`freid]: e sợ

 

Khi đứng trước R

[e∂]

Air [e∂]: không khí

Fair [fe∂]: bình đẳng

Hair [he∂]: tóc

EX

Khi EX là âm tiết mang trọng âm

[eks]

Exercise [`eksəsaiz]: bài tập

Excellent [`eksələnt]: tuyệt hảo, cực hạng

Expert [`ekspə:t]: chuyên gia

Khi EX là âm tiết không mang trọng âm, đứng trước 1 Phụ âm

[iks]

Explain [iks`plein]: giảI thích

Experiment [iks`perimənt]: thí nghiệm

Expensive [iks`pensiv]: đắt đỏ

Khi EX là âm tiết không mang trọng âm, đứng trước 1 nguyên âm hoặc âm H câm

[igz]

Examine [ig`zæmin]: sát hạch, kiểm tra

Existence [ig`zistəns]: sự hiện hữu

Exhibit [ig`zibit]: trưng bày, triển lãm

I

Trong những từ 1 âm tiết tận cùng bằng i + Phụ âm +e

[ai]

Like [laik]: ưa thích, giống như

Mine [main]: cái gì đó của tôi

Twice [twais]: gấp đôi

Trong những từ 1 âm tiết tận cùng bằng i + Phụ âm

[i]

Bit [bit]: miếng nhỏ, một mẩu

Sit [sit]: ngồi

Him [him]: anh ấy (tân ngữ của He)

Trong những từ có nguồn gốc Pháp văn

[i:]

Machine [mə`∫i:n]: máy móc

Routine [ru`ti:n]: công việc hàng ngày

Magazine [mægə`zi:n]: tạp chí

IE

Khi nó là nguyên âm ở giữa 1 từ

[i:]

Grief [gri:f]: nỗi buồn

Chief [t∫i:f] : sếp, người đứng đầu

Believe [bi`li:v]: tin tưởng

Khi nó là nguyên âm cuối của từ 1 âm tiết

[ai]    

Die [dai]: chết

Lie [lai]: nói dối

Tie [tai]: thắt nơ, buộc

O

Khi nó đứng cuối một từ

[əʊ]

Go [gəʊ]: đi

So [səʊ]: vậy nên

Potato [pə`teitəʊ]: khoai tây

Tomato [tə`mə:təʊ]: cà chua

Khi nó đứng trong từ 1 âm tiết tận cùng bằng 2 Phụ âm hay Phụ âm + E và trong âm tiết có trọng âm của từ nhiều âm tiết

Cold [kəʊld]: lạnh

Mode [məʊd]: kiểu cách

Sofa [`səʊfə]: ghế bành

Soldier [`səʊdʒə]: người lính

Khi nó đứng trong từ 1 âm tiết tận cùng bằng 1 Phụ âm và trong âm tiết có trọng âm của  một số từ nhiều âm tiết

[ɔ]

Doctor [`dɔktə]: bác sỹ

Coffee [`kɔfi]: cà phê

Document [`dɔkjumənt]: tài liệu

Khi nó đứng trước R + Phụ âm

[ɔ:]

Born [bɔ:n]: sinh ra

North [nɔ:qố]: phương Bắc

Morning [`mɔ:nih]: buổi sáng

Trong 1 số từ

[ʊ:] / [u:]

Do [du:]: làm

Move [mu:]: di chuyển

Lose [lu:z]: mất mát

Trong những âm tiết không có trọng âm của những từ nhiều âm tiết

[ə]

Atom [`ætəm]: nguyên tử

Compare [kəm`peə]: so sánh

Continue [kə`tinju]: tiếp tục

OA

Trong những từ một âm tiết tận cùng bằng 1 hay 2 phụ âm

[oʊ]

Goat [gout]: dê

Loan [loun]: khoản tiền cho vay

Toast [toust]: bánh mỳ nướng

Khi đứng trước R

[ɔ:]

Roar [rɔ:]: gầm

Board [bɔ:d]: bảng

OW

Trong 1 số từ

[au]

Crown [kraun]: vương miện

Power [pauə]: sức mạnh

Powder [paudə]: bột, bột giặt

 

Trong 1 số từ

 

[ou]

Grow [grou]: mọc, phát triển

Narrow [`nærou]: chật, hẹp

Tomorrow [tə`mɔrou]: ngày mai

U

Trong 1 số từ

[ju:] 

Tube [tju:b]: ống, tuýp

Humour [`hju:mə]: khiếu hài hước

Museum [`mju:ziəm]: viện bảo tàng

Trong những từ có U+ R+ nguyên âm

[jʊə] 

Pure [pjʊə]: tinh khiết

During [`djʊərih]: trong suốt

Furious [`fjʊəriəs]: tức giận

Trong những từ một âm tiết tận cùng bằng U+ R hoặc U+ R+ Phụ âm

[ə:]

Fur  [fə:]: lông vũ

Burn [bə:n]: cháy

Surgery [sə:dʒəri]: phẫu thuật

ngữ âm tiếng anh cùng bạn bè

Luyện tập ngữ âm tiếng Anh để có kết quả tốt trong các kỳ thi

2. Phụ âm

Phụ âm Mô tả trường hợp  Phiên âm phát âm Ví dụ
C Khi đứng trước e, i, y

[s]

Centre [`sentə]: trung tâm

Certain [`sə:tn]: chắc chắn

Circle [`sə:kl]: vòng tròn

Khi đứng trước A,O,U,L,R [k]

Cake [keik]: bánh

Custom [`kLstəm]: phong tục

Crowd [kraʊd]: đám đông

Khi đứng trước ia, ie, io, iu [∫]

Social [`∫oʊsəl]: mang tính xã hội

Musician [mju`zi∫ən]: nhạc sỹ

Ancient [`ein∫ənt]: cổ xưa

Conscious [`kn∫əs]: có ý thức, hiểu biết

CH Thông dụng thường đọc [t∫]

Chalk [t∫ɔ:k]: phấn viết

Choose t∫u:z]: lựa chọn

Church [t∫ə:t∫]: nhà thờ

Trong một số từ đặc biệt [k]

Chaos [keiɔs]: sự lộn xộn

Choir [kwaiə]: dàn hợp ca

Chorus [`kɔ:rəs]: ca đoàn

School [sku:l]: trường học

Chemistry [`kemistri]: hoá học

Trong một số từ có nguồn gốc Pháp văn [∫]

Machine [mə∫in]: máy móc

Chemise [∫ə`mi:z]: áo phụ nữ

G

Khi đứng trước A, O, U

[g]

Game [geim]: trò chơi

Luggage [`lʌgidʒ]: hành lý

Goal [goʊl]: cột gôn, mục tiêu

Gorgeous [`gɔdʒəs]: sặc sỡ

Language [`læỗwidʒ]: ngôn ngữ

Khi đứng trước e, y, i và là tận cùng ge của một từ [dʒ]

Gentle [`dʒentl]: hiền dịu

Ginger [`dʒiỗdʒə]: củ gừng

Gymnastic [dʒim`næstik]: thuộc về thể dục

Stage [steidʒ]: sân khấu

S

Khi nó đứng đầu một từ (thông thường)

[s]

South [saʊq]: phương Nam

Sorry [`sɔ:ri]: xin lỗi, tiếc, ân hận

Khi nó bên trong một từ và không ở giữa 2 nguyên âm

Most [moʊst]: đa số

Describe [dis`kraib]: mô tả, diễn tả

*TH ngoại lệ:

Possess [pəzez]: có (sở hữu)

Desert [dizə:t]: món ăn tráng miệng

Khi nó ở cuối một từ (số nhiều/chia động từ), tận cùng phiên âm từ đó là f, k p, t

Books [buks]: quyển sách

Maps [mæps]: bản đồ

Streets [stri:ts]: đường phố

Laughs [lLfs]: cười

Khi nó ở bên trong một từ và đứng giữa 2 nguyên âm, trừ ia, io, u

[z]

Nose [noʊz]: cái mũi

Rise [raiz]: nâng lên

Music [`mjuzik]: âm nhạc

Season [`si:zn]: mùa, thời kỳ

Khi nó ở cuối từ 1 âm tiết và đồng thời đi sau một nguyên âm ngoại trừ u; hoặc là sau tận cùng phiên âm không phải là f, k, p ,t

As [æz]: như là, bởi vì

Is [iz]: thì hiện tại của “to be”

Pens [penz]: cái bút

Forms [fɔ:mz]: hình thức

*1 số TH ngoại lệ:

Us [ʌs]: chúng tôi

Christmas [`krisməs]: Lễ Giáng Sinh

Khi nó đi sau 1 nguyên âm và đồng thời đứng trước u, ia, io

[ʒ]

Usual [`ju:ʒuəl]: thông thường

Pleasure [`pleʒə]: sự vui vẻ

Eraser [i`reiʒə]: cục tẩy

Khi nó đi sau 1 phụ âm và đồng thời đứng trước u, ia, io

[∫]

Pressure [`pre∫ə]: áp lực, sức ép

Tension [`ten∫ən]: sự căng thẳng

T

Thông thường, T được phát âm là /t/. Nhưng khi ở bên trong  một từ và đi trước ia, io, nó được phát âm là [∫]

[∫]

Initial [`n`i∫əl]: thuộc về phần đầu

Potential [pə`ten∫əl]: tiềm lực

Nation [`nei∫ən]: quốc gia

Ngoại lệ:

Question [k`wet∫ən]: câu hỏi

Khi ở bên trong một từ và đi trước UR+ Nguyên âm

[t∫]

Century [`sent∫əri]: thế kỷ

Natural [`næt∫ərəl]: tự nhiên, thiên nhiên

Culture [`kLt∫ə]: văn hoá

II. QUY TẮC NGỮ ÂM TIẾNG ANH: CÁCH ĐÁNH TRỌNG ÂM ĐƠN GIẢN

ngữ âm tiếng Anh

Trọng âm là yếu tố quan trọng trong ngữ âm tiếng Anh

1. Quy tắc trọng âm theo từng loại từ

Đối với từng loại từ, trong tiếng Anh có quy tắc trọng âm phổ biến khác nhau.

  • Đối với Động từ có 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2

VD: forget /fərˈGET/; present (v) /pre-SENT/; export /ex-PORT/

  • Đối với Danh từ có 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1

Ví dụ: table /TA-ble/; scissors /SCI-ssors/

  • Đối với Tính từ có 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1

Ví dụ: pretty /PRE-tty/; clever /CLE-ver/

  • Đối với Động từ ghép (gồm 2 động từ hợp thành) hoặc Tính từ ghép (gồm 2 tính từ hợp thành, thường ngăn cách bởi dấu gạch ngang), trọng âm thường rơi vào từ thứ 2

Ví dụ: old-fashioned /old-FA-shioned/ (adj); understand /un-der–STAND/

  • Đối với Danh từ ghép cấu tạo bởi 2 danh từ ghép lại, trọng âm thường rơi vào danh từ đầu tiên

Ví dụ: football /FOOT-ball/; keyboard /KEY-board/

  • Đối với những từ 2 âm tiết vừa có thể là động từ, vừa có thể là danh từ, bạn cần xác định đúng loại từ để áp dụng đúng quy tắc trọng âm phù hợp với nó. Nếu là động từ, trọng âm rơi vào âm tiết số 2, nếu là danh từ, trọng âm rơi vào âm tiết số 1.

Ví dụ:

present /PRE-sent/ (món quà) vs. present /pre-SENT/ (thuyết trình)

export /EX-port/ (hàng hoá xuất khẩu) vs. export /ex-PORT/ (xuất khẩu)

suspect /SU-spect/ (nghi phạm) vs suspect /su-SPECT/ (nghi ngờ)

2. Từ vựng 3 âm tiết tận cùng bằng “er” hoặc “ly”

Trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu tiên

Ví dụ: orderly /OR-der-ly/; quietly /QUI-et-ly/; manager /MA-na-ger/

3. Từ vựng có tận cùng là “cy,” “ty,” “phy,” “gy” and “al”

Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên

Ví dụ: democracy /de-MO-cra-cy/; photography /pho-TO-gra-phy/; logical /LO-gi-cal/; commodity /com-MO-di-ty/; psychology /psy-CHO-lo-gy/

4. Trọng âm sẽ rơi vào chính các yếu tố này nếu nó có trong từ vựng: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self

Ví dụ: con’sist, ‘current, con’vert, pro’test, re’tain, con’tract, in’vent, my’self…

5. Từ vựng với tận cùng là , – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum , trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó Ví dụ: de’cision, attraction, libra’rian, ex’perience, so’ciety, ‘patient, po’pular, bi’ology,… 6. Các từ tận cùng là các đuôi: ADE,EE,ESE,EER,EETE,OO,OON,AIRE,IQUE thì trọng âm nhấn vào chínhcác âm này. Ví dụ: lemo’nade, de’gree, Vietnam’ese, engi’neer, bamboo, question’aire, u’nique,…

Vậy là Language Link Academic đã giúp bạn tổng hợp một số quy tắc ngữ âm: cách phát âm những nguyên âm, phụ âm cơ bản cùng những nguyên tắc đánh trọng âm đơn giản. Hi vọng với những kiến thức này, bạn sẽ sẵn sàng cho mọi bài tập ngữ âm trong các kỳ thi sắp tới!

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Từ khóa » Các âm Yếu Trong Tiếng Anh