Ngữ Cảnh - Lý Thuyết Và Bài Tập Vận Dụng Phần Tiếng Việt

      • Mầm non

      • Lớp 1

      • Lớp 2

      • Lớp 3

      • Lớp 4

      • Lớp 5

      • Lớp 6

      • Lớp 7

      • Lớp 8

      • Lớp 9

      • Lớp 10

      • Lớp 11

      • Lớp 12

      • Thi vào lớp 6

      • Thi vào lớp 10

      • Thi Tốt Nghiệp THPT

      • Đánh Giá Năng Lực

      • Khóa Học Trực Tuyến

      • Hỏi bài

      • Trắc nghiệm Online

      • Tiếng Anh

      • Thư viện Học liệu

      • Bài tập Cuối tuần

      • Bài tập Hàng ngày

      • Thư viện Đề thi

      • Giáo án - Bài giảng

      • Tất cả danh mục

    • Mầm non
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi Chuyển Cấp
Gói Thành viên của bạn sắp hết hạn. Vui lòng gia hạn ngay để việc sử dụng không bị gián đoạn Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớp Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Lưu và trải nghiệm Đóng Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm! Đăng nhập ngay để nhận điểm Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169 VnDoc.com Lớp 11 Lý thuyết Ngữ Văn 11 Ngữ cảnh Lý thuyết và Bài tập vận dụng phần Tiếng Việt - Tập làm văn lớp 11 Bài trước Tải về Bài sau Lớp: Lớp 11 Môn: Ngữ Văn Dạng tài liệu: Lý thuyết Loại File: Word + PDF Phân loại: Tài liệu Tính phí

Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.

Tìm hiểu thêm » Mua ngay Từ 79.000đ Hỗ trợ Zalo

Ngữ cảnh tóm tắt Lý thuyết và Bài tập vận dụng có lời giải chi tiết phần Tiếng Việt - Tập làm văn lớp 11 giúp các bạn học tốt môn Ngữ Văn 11 hơn. Mời các em cùng tham khảo.

Lý thuyết và bài tập Ngữ cảnh

  • A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
  • B. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
    • 1. Bài 1
    • 2. Bài 2
    • 3. Bài 3
    • 4. Bài 4

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Khái niệm

Các yếu tố

Vai trò

Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.

Ngữ cảnh bao gồm: nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng và hẹp, hiện thực được đề cập đến, văn cảnh.

- Nhân vật giao tiếp: cùng với người nói (người viết) có thể có một hoặc nhiều người khác tham gia hoạt động giao tiếp. Các nhân vật giao tiếp có quan hệ tương tác đóng vai người nói vai người nghe, vị thế của họ so với nhau luôn luôn chi phối nội dung và hình thức của lời nói, câu văn.

- Bối cảnh rộng và hẹp:

+ Bối cảnh giao tiếp rộng là toàn bộ nhân tố xã hội, địa lí, kinh tế, chính trị, văn hóa, phong tục, tập quán,... của cộng đồng ngôn ngữ. Nó tạo nên bối cảnh văn hóa của một đơn vị ngôn ngữ, một sản phẩm ngôn ngữ.

+ Bối cảnh giao tiếp hẹp là nơi chốn, thời gian phát sinh câu nói cùng với những sự việc, hiện tượng xảy ra xung quanh.

- Hiện thực được đề cập đến: là hiện thực bên ngoài các nhân vật giao tiếp, có thể là hiện thực tâm trạng của con người. Nó tạo nên đề tài và nghĩa sự việc cho câu nói.

- Văn cảnh:

+ Văn cảnh là tất cả các yếu tố ngôn ngữ đứng trước hoặc đứng sau một đơn vị ngôn ngữ nào đó

+ Văn cảnh có thể là lời đối thoại hoặc đơn thoại, có thể ở dạng nói hoặc dạng viết.

+ Văn cảnh vừa là cơ sở cho việc sử dụng, vừa là cơ sở cho việc lĩnh hội đơn vị ngôn ngữ.

Ngữ cảnh có vai trò quan trọng với quá trình tạo lập và quá trình lĩnh hội lời nói, câu văn:

- Đối với quá trình tạo lập lời nói và câu văn:

+ Ngữ cảnh là môi trường sản sinh ra lời nói, câu văn

+ Ngữ cảnh luôn ảnh hưởng, chi phối nội dung, hình thức của câu và để lại dấu án trong câu.

- Đối với quá trình lĩnh hội lời nói, câu văn: ngữ cảnh giúp người nghe (người đọc) lĩnh hội chính xác và có hiệu quả lời nói, câu văn.

B. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ

1. Bài 1

Bài thơ Thề non nước của Tản Đà nằm trong một truyện ngắn cùng tên của ông. Trong truyện đó, hai nhân vật nam nữ trẻ tuổi cùng nhau xướng họa rồi đề thơ lên một bức tranh sơn thủy. Bài thơ có đoạn:

Nước non nặng một lời thề

Nước đi đi mãi không về cùng non

Nhớ lời nguyện nước thề non

Nước đi chưa lại non còn đứng không

Non cao những ngóng cùng trông

Suối khô dòng lệ chờ mong tháng ngày

Xương mai một nắm hao gầy

Tóc mây một mái đã đầy tuyết sương

Trời tây ngả bóng tà dương

Càng phơi vẻ ngọc nét vàng phôi pha

Non cao tuổi vẫn chưa già

Non thời nhớ nước, nước mà quên non!

Dù cho sông cạn đá mòn

Còn non còn nước hãy còn thề xưa.”

Bài thơ được người đọc lĩnh hội với ba tầng nghĩa:

a. Thể hiện tình cảm gắn bó giữa núi non và sông nước.

b. Biểu hiện tình yêu lứa đôi giữa hai nhân vật nam và nữ trong truyện.

c. Thể hiện lòng yêu nước thầm kín của tác giả và những người cùng thời với ông.

Hãy căn cứ vào ngữ cảnh (ngữ cảnh hẹp và ngữ cảnh rộng: lúc đó đất nước ta rơi vào tay giặc Pháp xâm lược đã mấy chục năm) để lí giải về ba tầng nghĩa của bài thơ.

Trả lời:

Khi xét mối quan hệ giữa ngữ cảnh và nội dung ý nghĩa ở ba tầng khác nhau, cần chú ý:

- Ngữ cảnh hẹp: hoàn cảnh có thể cảm nhận rằng non và nước (tức nước và sông) là hai nhân vật (được nhân cách hóa) và bày tỏ tình cảm cùng nhau trong hoàn cảnh bị chia li.

- Cùng với ngữ cảnh hẹp, đây là lời đối đáp của hai người nam và nữ trẻ tuổi. Hơn nữa trong bài thơ có những chi tiết như: nước non nặng một lời thề, những ngóng cùng trông, khô dòng lệ, chờ mong tháng ngày, xương mai, tóc mây, tuổi vẫn chưa già,... Cho nên việc cảm nhận bài thơ với tầng nghĩa thứ hai cũng hoàn toàn có cơ sở từ ngữ cảnh (gồm cả văn cảnh).

- Ngữ cảnh rộng: bài thơ được sáng tác vào thời kì đất nước ta bị thực dân Pháp đô hộ đã mấy chục năm. Nỗi đau mất nước đã giày vò nhiều thế hệ người Việt Nam, nhưng các cuộc khởi nghĩa nhằm giải phóng đất nước đều bị đàn áp và thất bại. Nhiều trí thức phải biểu lộ lòng yêu nước bằng những cách kín đáo, nhẹ nhàng. Trong ngữ cảnh đó, bài thơ dễ được cảm nhận là lời biểu hiện tấm lòng nhớ nước một cách kiến đáo, hàm ẩn.

2. Bài 2

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi

Trời nhá nhem tối, bây giờ chị em Liên mới thấy thằng cu bé xách điếu đóm và khiêng hai cái ghế trên lưng ở trong ngõ đi ra; chị Tí, mẹ nó, theo sau, đội cái chõng trên đầu và tay mang không biết bao nhiêu là đồ đạc: tất cả cái cửa hàng của chị.

- Sao hôm nay chị dọn hàng muộn thế?

(Thạch Lam, Hai đứa trẻ)

a. Câu hỏi: “Sao hôm nay chị dọn hàng muộn thế? Xác định mấy vai giao tiếp trong đoạn trích trên? Đó là những nhân vật nào?

b. Bối cảnh giao tiếp rộng trong đoạn văn trên là gì?

c. Bối cảnh giao tiếp hẹp trong đoạn văn trên là gì?

d. Hiện thực được nói tới trong câu văn “Sao chị dọn hàng muộn thế” là gì?

Trả lời:

a. Hai nhân vật giao tiếp là chị Tí và Liên.

b. Bối cảnh giao tiếp rộng: xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám.

c. Bối cảnh giao tiếp hẹp là phố huyện, nơi bán hàng của chị Tí, vào lúc trời nhá nhem tối.

d. Hiện thực được nói tới là “hôm nay chị Tí dọn hàng muộn”.

3. Bài 3

Trong ngôn ngữ có hiện tượng đồng âm (khác nghĩa). Nhưng khi từ được dùng trong ngữ cảnh thì nhờ ngữ cảnh mà từ có tính xác định về nghĩa. Căn cứ vào ngữ cảnh bài thơ Câu cá mùa thu (Thu điếu) của Nguyễn Khuyến để khẳng định nghĩa của từ “cần” trong câu thơ:

Tựa gối ôm cần lâu chẳng được

Cá đâu đớp động dưới chân bèo”

Trả lời:

Tiếng Việt có các từ đồng âm “cần” nhưng với nhiều nghĩa khác nhau (một loại rau – rau cần; một loại ống hút thuốc hay rượu – cần xe điếu, rượu cần; một dụng cụ để di chuyển vật nặng – cần cẩu,... và nghĩa chỉ tính cấp thiết: cần làm, việc cần,...). Trong bài thơ của Nguyễn Khuyến, ngữ cảnh (văn cảnh) là cơ sở để hiểu từ cần với nghĩa xác định (cần câu cá). Đó là văn cảnh gồm nhiều từ ngữ nói về việc câu cá như đề bài (câu cá mùa thu), ao, nước, thuyền câu, cá, đớp động, chân bèo,...

4. Bài 4

Để hiểu hết được các lớp nghĩa, các sắc thái nghĩa của bài thơ Mời trầu – Hồ Xuân Hương, cần có những hiểu biết nào về ngữ cảnh (văn hóa, tình huống)?

Trả lời:

Để hiểu được các lớp nghĩa, các sắc thái nghĩa của bài thơ Mời trầu, cần có những hiểu biết về:

- Ngữ cảnh văn hóa: tục lệ ăn trầu, quan niệm “miếng trầu là đầu câu chuyện”, cách thức têm trầu và ăn trầu của người Việt Nam.

- Ngữ cảnh tình huống: Hồ Xuân Hương là người phụ nữ tài hoa nhưng lận đận về đường tình duyên và luôn khát khao được đáp lại tình cảm của mình.

Ngữ cảnh có vai trò quan trọng cả với quá trình tạo lập và quá trình lĩnh hội lời nói. Lý thuyết và Bài tập vận dụng bài Ngữ cảnh lớp 11 sẽ giúp các em biết cách nói và viết phù hợp với ngữ cảnh, có năng lực nhận thức, lĩnh hội được lời nói trong mối quan hệ với ngữ cảnh. Chúc các em học tốt.

Các tài liệu liên quan:

  • Soạn văn 11 bài: Ngữ cảnh
  • Soạn bài Ngữ cảnh
  • Giải bài tập Ngữ văn lớp 11: Ngữ cảnh

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Ngữ cảnh. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Đề thi học kì 1 lớp 11, Soạn văn lớp 11 ngắn gọn, Soạn bài lớp 11, Học tốt Ngữ văn 11, Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Tải về Chọn file muốn tải về:

Ngữ cảnh

256,5 KB
  • Tải file định dạng .DOC

    87 KB
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này! Đóng 79.000 / tháng Mua ngay Đặc quyền các gói Thành viên PRO Phổ biến nhất PRO+ Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp 30 lượt tải tài liệu Xem nội dung bài viết Trải nghiệm Không quảng cáo Làm bài trắc nghiệm không giới hạn Tìm hiểu thêm Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
  • Chia sẻ bởi: Vũ Thị thái Lan
1 7.453 Bài viết đã được lưu Bài trước Mục lục Bài sau

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng! Xác thực ngay Số điện thoại này đã được xác thực! Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây! Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin Sắp xếp theo Mặc định Mới nhất Cũ nhất Xóa Đăng nhập để Gửi Tìm bài trong mục này
  • Ngữ văn 11 Kết nối tri thức

    • Bài 1: Câu chuyện và điểm nhìn trong truyện kể
      • Bài: Vợ nhặt - Kim Lân
      • Bài: Chí Phèo - Nam Cao
      • Bài: Thực hành tiếng Việt trang 36
      • Bài: Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm truyện
      • Bài: Thuyết trình về nghệ thuật kể chuyện trong một tác phẩm truyện
      • Bài: Củng cố, mở rộng bài 1
      • Bài: Thực hành đọc: Cải ơi! - Nguyễn Ngọc Tư
    • Bài 2: Câu tứ và hình ảnh trong thơ trữ tình
      • Bài: Nhớ đồng - Tố Hữu
      • Bài: Tràng giang - Huy Cận
      • Bài: Con đường mùa đông - Pu-skin
      • Bài: Thực hành tiếng Việt trang 65
      • Bài: Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm thơ
      • Bài: Giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật
      • Bài: Củng cố, mở rộng bài 2
      • Bài: Thực hành đọc: Thời gian - Văn Cao
    • Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận
      • Bài: Chiếu cầu hiền - Ngô Thì Nhậm
      • Bài: Tôi có một ước mơ - Mác-tin Lu-thơ Kinh
      • Bài: Một thời đại trong thi ca - Hoài Thanh
      • Bài: Thực hành tiếng Việt trang 89
      • Bài: Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm thơ
      • Bài: Trình bày ý kiến đánh giá, bình luận một vấn đề xã hội
      • Bài: Củng cố, mở rộng bài 3
      • Bài: Thực hành đọc: Tiếp xúc với tác phẩm - Thái Bá Vân
    • Bài 4: Tự sự trong truyện thơ dân gian và trong thơ trữ tình
      • Bài: Lời tiễn dặn
      • Bài: Dương phụ hành - Cao Bá Quát
      • Bài: Thuyền và biển - Xuân Quỳnh
      • Bài: Thực hành tiếng Việt trang 112
      • Bài: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội: Hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại
      • Bài: Thảo luận về một vấn đề trong đời sống
      • Bài: Củng cố, mở rộng bài 4
      • Bài: Thực hành đọc: Nàng Ờm nhắn nhủ
    • Bài 5: Nhân vật và xung đột trong bi kịch
      • Bài: Sống, hay không sống - đó là vấn đề - William Shakespeare
      • Bài: Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài - Nguyễn Huy Tưởng
      • Bài: Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội
      • Bài: Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu
      • Bài: Củng cố, mở rộng bài 5
      • Bài: Thực hành đọc: Prô-mê-tê bị xiềng
      • Bài: Ôn tập học kì 1
    • Bài 6: Nguyễn Du - Những điều trông thấy mà đau đớn lòng
      • Bài: Tác gia Nguyễn Du
      • Bài: Trao duyên - Nguyễn Du
      • Bài: Độc Tiểu Thanh kí - Nguyễn Du
      • Bài: Thực hành tiếng Việt trang 20
      • Bài: Viết văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học
      • Bài: Giới thiệu một tác phẩm văn học
      • Bài: Củng cố, mở rộng bài 6
      • Bài: Thực hành đọc: Chí khí anh hùng - Nguyễn Du
      • Bài: Thực hành đọc: Mộng đắc thái liên
    • Bài 7: Ghi chép và tưởng tượng trong kí
      • Bài: Ai đã đặt tên cho dòng sông - Hoàng Phủ Ngọc Tường
      • Bài: Và tôi vẫn muốn mẹ - Svetlana Alexievich
      • Bài: Cà Mau quê xứ - Trần Tuấn
      • Bài: Thực hành tiếng Việt trang 51
      • Bài: Viết văn bản thuyết minh về một hiện tượng xã hội
      • Bài: Thảo luận, tranh luận về một vấn đề trong đời sống
      • Bài: Củng cố, mở rộng bài 7
      • Bài: Thực hành đọc: Cây diêm cuối cùng
    • Bài 8: Cấu trúc của văn bản thông tin
      • Bài: Nữ phóng viên đầu tiên - Trần Nhật Vy
      • Bài: Trí thông minh nhân tạo
      • Bài: Pa-ra-lim-pích: Một lịch sử chữa lành những vết thương
      • Bài: Thực hành tiếng Việt trang 78
      • Bài: Viết văn bản thuyết minh về một vấn đề của xã hội đương đại
      • Bài: Tranh biện về một vấn đề trong đời sống
      • Bài: Củng cố, mở rộng bài 8
      • Bài: Thực hành đọc: Ca nhạc ở Miệt Vườn
    • Bài 9: Lựa chọn và hành động
      • Bài: Bài ca ngất ngưởng - Nguyễn Công Trứ
      • Bài: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu
      • Bài: Cộng đồng và cá thể
      • Bài: Thực hành tiếng Việt trang 110
      • Bài: Viết văn nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật
  • Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo

  • Ngữ văn 11 Cánh diều

  • Sách cũ

    • Lý thuyết Tiếng việt - Tập làm văn 11 (Tập 1)
      • Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
      • Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận
      • Thao tác lập luận phân tích
      • Thực hành về thành ngữ, điển cố
      • Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng
      • Thao tác lập luận so sánh
      • Ngữ cảnh
      • Phong cách ngôn ngữ báo chí
      • Thực hành về lựa chọn trật tự các bộ phận trong câu
      • Bản tin
      • Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
      • Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong văn bản
    • Lý thuyết Tiếng việt - Tập làm văn 11 (Tập 2)
      • Nghĩa của câu
      • Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ
      • Tiểu sử tóm tắt
      • Đặc điểm loại hình của tiếng Việt
      • Thao tác lập luận bình luận
      • Phong cách ngôn ngữ chính luận
      • Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận
      • Tóm tắt văn bản nghị luận
      • Ôn tập phần tiếng Việt lớp 11 học kì 2
      • Ôn tập phần làm văn lớp 11 học kì 2
      • Ôn tập phần làm văn lớp 11 học kì 2
  • Lớp 11 Lớp 11

  • Lý thuyết Ngữ Văn 11 Lý thuyết Ngữ Văn 11

  • Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 11 Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 11

  • Đề thi giữa kì 1 lớp 11 Đề thi giữa kì 1 lớp 11

  • Đề thi học kì 1 lớp 11 Đề thi học kì 1 lớp 11

  • Đề thi giữa kì 2 lớp 11 Đề thi giữa kì 2 lớp 11

  • Đề thi học kì 2 lớp 11 Đề thi học kì 2 lớp 11

  • Thi học sinh giỏi lớp 11 Thi học sinh giỏi lớp 11

  • Đề kiểm tra 15 phút lớp 11 Đề kiểm tra 15 phút lớp 11

  • Toán 11 Toán 11

  • Toán 11 Kết nối tri thức Toán 11 Kết nối tri thức

  • Toán 11 Chân trời sáng tạo Toán 11 Chân trời sáng tạo

  • Toán 11 Cánh diều Toán 11 Cánh diều

  • Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức

  • Sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo Sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Tham khảo thêm

  • Lý thuyết Ngữ văn 11 Kết nối tri thức bài 68

  • Lý thuyết Ngữ văn 11 Kết nối tri thức bài 67

  • Thao tác lập luận phân tích

  • Lý thuyết Ngữ văn 11 Kết nối tri thức bài 63

  • Lịch sử lớp 11 bài 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)

  • Lý thuyết Ngữ văn 11 Kết nối tri thức bài 65

  • Lý thuyết Ngữ văn 11 Kết nối tri thức bài 64

  • Thao tác lập luận so sánh

  • Lý thuyết Ngữ văn 11 Kết nối tri thức bài 66

  • Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng

🖼️

Lý thuyết Ngữ Văn 11

  • Lý thuyết Ngữ văn 11 Kết nối tri thức bài 65

  • Lý thuyết Ngữ văn 11 Kết nối tri thức bài 68

  • Lý thuyết Ngữ văn 11 Kết nối tri thức bài 67

  • Lịch sử lớp 11 bài 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)

  • Lý thuyết Ngữ văn 11 Kết nối tri thức bài 64

  • Lý thuyết Ngữ văn 11 Kết nối tri thức bài 66

Xem thêm 🖼️

Gợi ý cho bạn

  • Được 18-20 điểm khối A1 nên đăng ký trường nào?

  • TOP 13 Viết thư cho ông bà để hỏi thăm và kể về tình hình gia đình em lớp 4

  • Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Family life nâng cao

  • Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 6 Cánh diều - Tuần 1

Xem thêm

Từ khóa » Soạn Văn 11 Ngữ Cảnh Lý Thuyết