Ngữ Pháp - Đại Từ Quan Hệ & Mệnh đề Quan Hệ
Có thể bạn quan tâm
Đại từ quan hệ & Mệnh đề quan hệ
I. Định nghĩa
- Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that ) hay các trạng từ quan hệ như (where, when, why). Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy,phân biệt danh từ đại từ ấy với các danh từ đại từ khác. Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
II. Các đại từ quan hệ
1, Who: Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.
-Theo sau who là một động từ
Eg: The man who is sitting by the fire is my father.
->That is the boy who helped me to find your house.
2, Whom:
- Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
-Theo sau whom là một chủ ngữ
Eg: The woman whom you saw yesterday is my aunt.
->The boy whom we are looking for is Tom.
Eg:This is the book. I like it best.
3, Which:
- Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
-Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.
=> This is the book which I like best.
The hat is red. It is mine.
=> The hat which is red is mine.
- Khi which làm tân ngữ, ta có thể lược bỏ which
Eg: The dress (which) I bought yesterday is very beautiful.
4, That:
Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định)
Eg: - That is the book that I like best. - That is the bicycle that belongs to Tom. - My father is the person that I admire most. - I can see the girl and her dog that are running in the park.
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất - khi đi sau các từ: only, the first, the last - khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật - khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ex: - He was the most interesting person that I have ever met. It was the first time that I heard of it.
These books are all that my sister left me.
She talked about the people and places that she had visited.
* Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định
- sau giới từ
5, Whose:
- Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu. Whose cũng được dùng cho of which.
-Theo sau Whose luôn là 1 danh từ.
Eg: - The boy is Tom. You borrowed his bicycle yesterday. => The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.
- John found a cat. Its leg was broken. => John found a cat whose leg was broken.
III. Các trạng từ quan hệ
1, When: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho at, on, in + which, then
Eg: May Day is the day when people hold a meeting. (= on which)
I’ll never forget the day when I met her. (=on which)
That was the time when he managed the company. (= at which)
2. Where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cho at, on, in + which; there
Eg: - That is the house where we used to live. (= in which)
- Do you know the country where I was born?
- Hanoi is the place where I like to come.
3. Why: là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay cho “for the reason”
Eg: - Please tell me the reason why you are so sad. (= for which)
- He told me the reason why he had been absent from class the day before.
IV. Các loại mệnh đề quan hệ: có ba loại mệnh đề quan hệ
1. Mệnh đề quan hệ xác định ( restrictive relative clause)
- Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu,nếu bỏ đi mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.
Eg The girl who is wearing the blue dress is my sister.
The book which I borrowed from you is very interesting.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause )
- Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước,là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.
- Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his her…đứng trước.
- Không được dùng that trong mệnh đề không xác định.
Eg My father, who is 50 years old, is a doctor.
This girl, whom you met yesterday, is my daughter.
3. Mệnh đề quan hệ nối tiếp.
- Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng ở cuối câu.
Eg: - He admires Mr Brown, which surprises me.
- Mary tore Tom’s letter, which made him sad.
Bài tậpTừ khóa » đại Từ Quan Hệ Với Giới Từ
-
Tổng Hợp Cách Dùng đại Từ Quan Hệ Với Giới Từ (relative Pronouns ...
-
Ngữ Pháp - Đại Từ Quan Hệ Với Giới Từ
-
Mệnh đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh - Langmaster
-
Ngữ Pháp - Đại Từ Quan Hệ Với Giới Từ - MarvelVietnam
-
Top 15 đại Từ Quan Hệ Với Giới Từ
-
Vị Trí Giới Từ Trong Các Mệnh đề Quan Hệ | EF | Du Học Việt Nam
-
Mệnh Đề Quan Hệ (Relative Clauses) - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Unit 11: Mệnh đề Quan Hệ (Relative Clauses) - Cách Dùng Và Bài Tập
-
Cách Dùng Relative Pronouns With Prepositions/Mệnh đề Quan Hệ Có ...
-
Mệnh đề Quan Hệ (Relative Clause) | Công Thức Và Cách Dùng
-
Đại Từ_Bài 7: Đại Từ Quan Hệ (Relativpronomen)
-
Relativpronomen - Đại Từ Quan Hệ - Học Tiếng Đức
-
Grammar - Who, Which, That - Tiếng Anh Phổ Thông Lớp 10
-
Cách Dùng Mệnh đề Quan Hệ Có Giới Từ, Cấu Trúc Cách Làm Bài Tập ...