Ngữ Pháp - Giới Từ & Mạo Từ - TFlat

PREPOSITIONS & ARTICLES GIỚI TỪ & MẠO TỪ

I. PREPOSITIONS

1. Prepositions after verbs § About agree about : đồng ý argue about : tranh cãi boast about : khoe khoang, khoác lác dream about : mơ về think about : nghĩ về talk about : nói, nói chuyện về tell about : nói, kể về complain about : than phiền, khiếu nại, kêu ca về

§ At laugh at : cười nhạo, chế nhiễu look at : nhìn, ngắm, xem stare at : nhìn chằm chằm

§ For ask for : hỏi xin apply for : (nạp đơn) xin (một công việc, …) arrange for : thu xếp, chuẩn bị care for : trông nom, chăm sóc, nuôi nấng look for : tìm, tìm kiếm search for : khám xét, lục soát, tìm kiếm wait for : đợi, chờ đợi forgive someone for: tha thứ, dung tha cho ai về thank someone for: cám ơn ai về / vì pay for something: trả, thanh toán

§ From prevent someone / something from: ngăn cản discourage someone from: làm ai nản lòng, làm ngã lòng stop someone / something from: chặn lại, làm dừng lại

§ In believe in : tin tưởng, tin cậy vào confide in : giải bày tâm sự với ai succeed in : thành công trong take part in : tham gia vào participate in : tham gia vào specialise in : chuyên về

§ Of die of : chết vì dream of : mơ về think of : nghĩ về remind someone of : gợi cho ai nhớ về accuse someone of : buộc tội, kết tội ai vì (dis)approve of : (không) tán thành warn someone of : báo trước, cảnh báo ai về

§ On concentrate on : tập trung vào congratulate someone on : chúc mừng ai depend on : phụ thuộc vào, lệ thuvộc ào rely on : tin vào, tin cậy vào insist on : khăng khăng đòi, cố nài blame something on someone : khiển trách, đổ lỗi

§ To add something to : thêm, làm tăng thêm be accustomed to : quen với be used to : quen với belong to : thuộc về, của, thuộc quyền sở hữu explain something to someone : giải thích điều gì cho ai listen to : nghe, lắng nghe reply to : trả lời, đáp lại talk to someone (about something) : nói, trò chuyện với ai (về điều gì)

§ With agree with : đồng ý với argue with : cãi vã với begin with : bắt đầu bằng deal with : đối xử discuss something with someone : thảo luận, bàn bạc điều gì với ai provide someone with something : cung cấp cho ai cái gì share something with someone : chia xẻ cái gì / điều gì với ai

2. Prepositions of time § At at + a specific time on the clock (một điểm thời gian cụ thể) at + night Ví dụ: - We have class at one o’clock. - I have an appointment with the doctor at 3 o’clock. - We sleep at night.

§ In in + specific month / year (tháng / năm cụ thể) in + the morning / the afternoon / the evening Ví dụ: - My birthday is in October. - I was born in 1980. - We have class in the morning.

§ On on + a specific day of the week (ngày trong tuần) a specific date (ngày tháng năm) Ví dụ: - I have class on Monday. - I was born on October 31, 1975.

§ From ... to: from + (a specific time) to + (a specific time) (từ … đến) Ví dụ: We have class from 1.00 to 2.00.

§ For for + (a period of time) Ta dùng for + một khoảng thời gian để nói rằng một cái gì đó diễn ra bao lâu rồi / hay một người đã làm gì đó được bao lâu rồi. Ví dụ: - We watched TV for two hours last night. - Ann is going away for a week in September.

§ By by + (a point of time) = not later than by + một điểm thời gian có nghĩa là “trước, chậm nhất là” Ví dụ: - Can you finish the work by five o’clock / tomorrow? - I posted this letter today, so they should receive it by Monday.

§ After “after + time” có nghĩa là “sau cái gì về thời gian …” Ví dụ: - We’ll leave after lunch. - I’ll wait for you in front of the cinema after shortly six.

§ Between “between + (a point of time) + and + (a point of time)” có nghĩa là “trong khoảng từ … đến …” “between + 2 events” có nghĩa là “trong khoảng thời gian phân cách giữa 2 sự kiện” Ví dụ: - It’s cheaper between 6 pm and 8 am. - I’m usually free between Tuesday and Thursday. - Children must attend school between 5 and 16.

§ Till / Until “till / until + a definite point of time” có nghĩa là “đến lúc, đến khi” Ví dụ: - We’ll wait for your answer untill / till tomorrow. - It may last till Friday. - Nothing happened until 5 o’clock. - He works in the fields from morning till night.

3. Prepositions of location / place

§ On Giới từ on có nghĩa:

a. ở trên (chạm vào, sát vào, bao phủ hoặc tạo thành một phần của bề mặt) Ví dụ: - There is a picture on the wall. - Sit on the grass. - Leave the glasses on the table.

b. ở (một đại lộ, một con đường) Ví dụ: - He lives on Hill Street. - She lives on Grove Boulevard.

c. ở trên / trong hoặc vào trong một phương tiện chuyên chở Ví dụ: - They are on the plane from London to New York. - We will have lunch on the train.

d. trên, dựa trên hoặc gắn vào người nào / vật gì Ví dụ: - He lies on his back on the grass sleeping well. - He is riding on horseback. - She’s wearing a ring on her thumb finger.

§ At + address: (At + địa chỉ) Ví dụ: He lives at 10 Ngô Quyền street.

§ In + a country / a city: (In P+ tên nước / thành phố) Ví dụ: - Tom lives in the United States. - He lives in New York City.

§ Một số giới từ chỉ vị trí khác: above: bên trên / ở trên around: xung quanh behind: đằng sau below: bên dưới beside: bên cạnh between: ở giữa far (away) from: ở xa in back of: ở sau in the back of: sau lưng (của) in front of: ở trước mặt in the front of: ở đằng trước (của) in the middle of: ở giữa inside: bên trong near: gần next to: bên cạnh on top of: trên đỉnh outside: bên ngoài under: bên dưới

II. ARTICLES

1. A / An § Mạo từ bất định a / an được dùng trước các danh từ đếm được số ít để chỉ một vật, một người hay một ý tưởng được nói đến lần đầu tiên. Ví dụ: - We have a cat and a dog. - I’m reading a good book. - Bob is eating an apple.

§ Mạo từ bất định a / an thường được dùng với các danh từ chỉ nghề nghiệp số ít. Ví dụ: - I’m a teacher. - She’s an architect.

§ Mạo từ bất định a / an còn được dùng trong các diễn đạt về số lượng như: - a pair of (shoes, scissors, glasses,trousers, …) - a little (+ uncountable noun) - a few (+ countable noun) - a hundred - a thousand - three times a day Ví dụ: - I brush my teeth three times a day. - I need a pair of scissors. May I borrow yours?

§ Mạo từ bất định a / an còn được dùng trong câu cảm thán có dạng: What + a / an + countable noun! Ví dụ: - What a lovely day! - What a pity!

* Lưu ý: - “A” được dùng trước các từ bắt đầu bằng các phụ âm: a house, a car, a boy, v.v. - “An” được dùng trước các từ bắt đầu bằng các nguyên âm a, e, i o: an apartment, an elephant, an idea, an ocean. - “An” được dùng trước các từ bắt đầu bằng “u” và được phát âm là /á/: an uncle, an ugly picture. - “A” được dùng trước các từ bắt đầu bằng “u” và được phát âm là /ju:/: a university, a usual event. - “An” được dùng trước các từ bắt đầu bằng “h” nhưng “h” không được phát âm. Chúng ta nói hoặc viết là an hour /’ãåè/, an honour /’ãnè/, nhưng lại nói hoặc viết là a house /haås/, a hotel /hèå’tel/.

2. The § Mạo từ xác định “the” được dùng trước các danh từ đếm được số ít và số nhiều và các danh từ không đếm được khi một vật, một người hay một ý tưởng được đề cập đến lần thứ hai hoặc cả người nghe lẫn người nói đều biết đến vật, người hay ý tưởng đó. Ví dụ: - We have a cat and a dog. The cat is old, but the dog is just a puppy. - I’m reading a good book. The book is by Mark Twain.

§ Mạo từ xác định the được dùng trước tên sông, tên biển, tên khách sạn, tên nhà hát, tên viện bảo tàng, tên nhạc cụ và tên báo. Ví dụ: the Atlantic, the British Museum, the Times, the Ritz

§ Mạo từ xác định the còn được dùng để xác định vật hay người duy nhất. Ví dụ: the sun, the moon, the government

§ Mạo từ xác định the được dùng với tính từ so sánh bậc nhất. Ví dụ: the richest man, the most beautiful girl

Lưu ý: Không dùng mạo từ xác định “the” trước các danh từ chỉ bộ phận cơ thể người mà phải dùng các tính từ sở hữu như “my, his, her, your, ....”. Ví dụ: Chúng ta nói: He broke his leg. Chứ không nói: He broke the leg.

3. No articles § Không dùng mạo từ a, an / the trước các danh từ số nhiều hay danh từ không đếm được khi nói về những vật hay người chung chung. Ví dụ: - I like potatoes. - I like bread.

§ Không dùng mạo từ a, an / the trước tên một nước, tên thành phố, tên đường phố, tiếng nói, tên tạp chí, bữa ăn, tên các môn thể thao, tên phi trường, tên nhà ga và núi. Ví dụ: - I often have lunch with John at work. - I buy Cosmopolitan at Paddington Station while I am waiting for the bus.

§ Chúng ta cũng không dùng mạo từ a, an / the trong các cụm từ như: at home, at school, go / come to school, stay in bed, go to bed, at work, go to work / go for work.

Không dùng mạo từ a, an / the trước các phương tiện đi lại như: by plane, by car, by train, by bus, on foot, v.v..

Bài tập

Từ khóa » Giải Thích Từ Article Là Gì