[Ngữ Pháp] 다고 하다 Lời Nói Gián Tiếp (Câu Tường Thuật)

1. Sử dụng khi truyền đạt lại lời nói trần thuật của người nào đó (tường thuật gián tiếp một nội dung được nghe từ người khác) 영호가 지금 편지를 쓴다고 했어요. Youngho nói rằng anh ấy hiện đang viết một lá thư. (영호: “지금 편지를 써요.” đây là lời Young-ho nói với bạn, chính là lời nói trực tiếp và khi bạn kể lại nó thì bạn có thể dùng dạng gián tiếp như câu phía trước hoặc nói theo lối dẫn dắt lại lời nói trực tiếp đó là: 영호는 “지금 편지를 써요.”라고 말했어요.)

Bài viết liên quan [Ngữ pháp] Động từ + 는지 알다/모르다, Tính từ + (으)ㄴ지 알다/모르다

친구는 자주 한국 음식을 먹는다고 해요. (친구: “자주 한국 음식을 먹어요.”) Bạn tôi nói rằng thường ăn món ăn Hàn Quốc.

어머니께서 드라마가 재미있다고 하셨어요. ( 어머니: “드라마가 재미있어요.”) Mẹ nói rằng bộ phim hay lắm.

사람들이 날씨가 아주 따뜻하다고 하네요. (사람들: “날씨가 아주 따뜻해요.”) Nghe mọi người nói thời tiết ấm áp thật đấy nhỉ.

2. Người nói cũng sử dụng khi truyền đạt lại lời nói của bản thân. 제가 영호 씨한테 유학 간다고 했어요. (나: “영호 씨, 저 유학 가요.”) Tôi đã nói với Young-ho mình sẽ đi du học.

제가 유리 씨한테 보고 싶다고 했어요. (나: “유리 씨, 보고 싶어요.”) Tôi đã nói với Yu-ri tôi muốn gặp bạn ấy.

3. ‘ㄴ/는다고 하다’ và ‘다고 하다’ tùy theo nội dung mà có thể biến đổi ‘하다’ thành ‘말하다, 전하다, 칭찬하다, 듣다…’. 뉴스에서 길이 많이 막힌다고 들었어요. (뉴스: “길이 많이 막힙니다.”) Nghe tin tức đường đang rất tắc nghẽn. (tắc đường)

영호가 부모님께 잘 지낸다고 말했어요. (영호: “저는 잘 지내요.”) Young-ho đã nói với bố mẹ là mình đang sống rất tốt.

선생님이 한국어를 잘한다고 칭찬해 주셨어요. (선생님: “한국어를 잘하네요.” Cô giáo đã khen tôi nói tiếng Hàn tốt. 4. Khi nói về tình huống quá khứ sử dụng dạng ‘았/었다고 하다’. Khi nói về tình huống tương lai- phỏng đoán dùng dạng ‘겠다고 하다’, ‘(으)ㄹ 거라고 하다’. 친구가 편지를 받았다고 했어요. (친구: “편지를 받았어요”.) Bạn tôi nói đã nhận được thư.

Bài viết liên quan [Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 되

Từ khóa » Cấu Trúc Gián Tiếp Tiếng Hàn