NGỮ PHÁP MINNA NO NIHONGO BÀI 26 - .vn
Có thể bạn quan tâm
Tiếp nối với ngữ pháp Minna no Nihongo bài 26, hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục đến với ngữ pháp Minna no Nihongo bài 27. Hãy cùng làm vốn từ vựng của mình thêm phong phú nào!
1. Thể thông thường + んです
Cấu trúc :
- Động từ : る / ない / た / なかった + んです Ví dụ : のむん のまないん のんだん のまなかったん
- Tính từ đuôi い : い / くない / かった / くなかった + んです Ví dụ : わるいん わるくないん わるかったん わるくなったん
- Tính từ đuôi な : な / じゃない / だった / なかった + んです Ví dụ : ひまなん ひまじゃないん ひまだったん ひまなかったん
- Danh từ : な / じゃない / だった / なかった + んです Ví dụ : ゆきなん ゆきじゃないん ゆきだったん ゆきなかったん
2. ~んですか
Mẫu câu này dùng trong các trường hợp sau :
- Người nói đưa ra phỏng đoán, xác nhận nguyên nhân hoặc lí do sau khi đã nhìn,nghe thấy một điều gì đó rồi sau đó xác định lại thông tin đấy Ví du : わたなべさんは ときどき おおさかべん をつかいますね。おおさかにすんでいんたんですか? Chị Watanbe thường hay nói giọng Osaka nhỉ! Chị từng sống ở Osaka à? ええ、15さいまでおおさかにすんでいました。 Phải, Tôi sống ở Osaka đến năm 15 tuổi Người nói muốn được cung cấp thêm thông tin về những gì mình vừa nghe hay thấy おもしろいデザインのくつですね。どこでかったんですか? Thiết kế của đôi giày hấp dẫn nhỉ! Chị mua ở đâu vậy ? エドヤストアでかいました Tôi mua ở cửa hàng Edoya Store.
- Người nói muốn người nghe giải thích thêm về lí do, nguyên nhân của những gì mình đã thấy, nghe Ví dụ : どうしておくれたんですか? Tại sao cô lại đến muộn? Người nói muốn được giải thích thêm về một tình trạng hay trạng thái nào đó Ví dụ : どうしたんですか? Anh/ chị bị sao thế ?
*Mẫu câu này đôi khi dùng để thể hiện sự ngạc nhiên, nghi ngờ hay tò mò. Nếu dùng không thích hợp sẽ gây ra khó chịu cho người nghe. Vì vậy, cần chú ý đến cách dùng mẫu câu này
3. ~んです
Mẫu câu này dùng trong các trường hợp sau :
- Người nói trình bày nguyên nhân với lí do khi người nghe muốn biết Ví dụ : どうしておくれたんですか? Tại sao cô lại đến muộn? ばすがこなかったんです Vì xe buýt không đến どうしたんですか? Anh/ chị bị sao thế ? ちょっときぶんがわるいんです Tôi cảm thấy không khỏe một chút
- Người nói muốn nói thêm về nguyên nhân, lí do cho những gì mình vừa nói trước đó Ví dụ: まいあさしんぶんをよみますか? Anh có đọc mỗi buổi sáng không ? いいえ、じかんがないんです。 Không, vì tôi không có thời gian
* Không dùng mẫu câu này khi nói về sự thực đơn thuần Ví dụ : わたしはマイクミラーです。(Đúng) わたしはマイクみらーなんです。(Sai)
4. ~んですが~
- Cách dùng : [~んですが~] có chức năng mở đầu câu chuyện mà người nói muốn trình bày, theo sau là lời đề nghị, mời gọi hay câu xin phép [が] có chức năng nối câu văn mang sắc thái ngập ngừng, đắn đo của người nói
- Ví dụ : にほんごでてがみをかいたんですが、ちょっとみていただけませんか? Tôi vừa viết thư bằng tiếng Nhật, anh/chị có thể xem qua giúp tôi một chút không
*Trong trường hợp mà tình huống tiếp theo quá rõ ràng thì có thể lược bỏ Ví dụ : おゆがでないんですが、。。。
5. Động từ thể て いただけませんか
- Nghĩa : Cho tôi ~ có được không?
- Cách dùng : Đây là mẫu câu đề nghị có mức độ lịch sự cao hơn cả [てください」
- Ví dụ : にほんごでてがみをかいたんですが、ちょっとおしえていただけませんか? Tôi muốn viết thư bằng tiếng Nhật,bạn có thể dạy tôi một chút đươc không? とうきょうへいきたいんですが、ちずをかいていただけませんか? Tôi muốn đi đến Tokyo, bạn có thể vẽ giúp tôi bản đồ được không?
6. Từ nghi vấn + động từ thể た + ら + いいですか
- Nghĩa : Tôi nên/phải ~
- Ví dụ : にほんごがじょうずになりたいんですか、どうしたらいいですか? Vì là tôi muốn trở nên giỏi tiếng Nhật,làm thế nào thì tốt ạ? でんわばんごうがわからないんですが、どうやってしらべたらいいですか? Vì là tôi không biết số điện thoại, làm thế nào để tra được ạ?
Kết thúc ngữ pháp Minna no Nihongo bài 27 hôm nay, mọi người hãy cố gắng học nhé! Sự tiến bộ của mọi người là niềm vui của chúng tôi!
Từ khóa » Bài Tập Ngữ Pháp N4 Bài 26
-
Bài 26 - Bài Tập | みんなの日本語 第2版 - Vnjpclub
-
BÀI TẬP NGỮ PHÁP N4 BÀI 26 | QUANGVINH NIHONGO - YouTube
-
Bài 26 Minano Nihongo ( Chữa Bài Tập) - YouTube
-
Bài 26: Renshuu B Trong Minnano Nihongo | Tổng Hợp 50 Bài Minna ...
-
Ngữ Pháp Minna Bài 26 - Trải Nghiệm Tại Nhật Bản
-
Ngữ Pháp Tiếng Nhật Sơ Cấp: Bài 26 - Giáo Trình Minna No Nihongo
-
Ngữ Pháp N4 Bài 26 - Cách Hình Thành Và Sử Dụng Thể "んです
-
Minnano Nihongo - Bài 26 - Lớp Học Tiếng Nhật
-
Học Tiếng Nhật N4 Minna No Nihongo Bài 26 27 28 29 30 | Thảo Tokyo
-
Cùng Cô Yên Sensei ôn Luyện Ngữ Pháp N4 Bài 26-27-28
-
Ngữ Pháp Mina No Nihongo Bài 26 - Tự Học Tiếng Nhật
-
Học Ngữ Pháp Minna No Nihongo – Bài 26 - Tài Liệu Tiếng Nhật