Ngữ Pháp N3: ~ ばと思う/ ~ ばいいのに/ ~ ばよかった
Có thể bạn quan tâm
Cấu trúc: [Thể điều kiện ば] + (いい)と思う/ いいのに/ よかった
* Xem lại về cách chia thể điều kiện ば tại đây.
Ý nghĩa:
1. ~ ば(いい)と思う: Thể hiện ước muốn, hy vọng của người nói về một việc gì đó. Trong hội thoại hàng ngày có thể thay 「と思う」 bằng 「なあ」.
① だれかいい人と出会えればと思って、パーティ一に行った。
→ Tôi đã đến dự tiệc với mong muốn gặp được ai đó thú vị.
② あんなすてきな人が恋人なら(いい)なあ。
→ Người tuyệt vời như vậy mà là người yêu tôi thì tốt biết mấy.
③ 新しい部屋があればと思う。
→ Có căn hộ mới thì tốt nhỉ.
④ 雨が降(ふ)らなければ(いい)と思います。
→ Hy vọng là trời sẽ không mưa.
(*) Mẫu câu 「~いただければと思います」 hay được dùng như một lời đề nghị lịch sự trong hội thoại trang trọng hay trong thư/mail công việc.
① お時間のあるときに返信いただければと思います。
→ Xin vui lòng hồi âm lại cho tôi khi có thời gian.
② これは、私の個人的な意見として聞いていただければと思います。
→ Đây chỉ là ý kiến cá nhân nên tôi rất biết ơn nếu quý vị lắng nghe.
③ ご理解(りかい) いただければと思います。
→ Rất mong quý vị/quý khách hiểu cho.
2. ~ばいいのに: “Giá mà… thì tốt…” Thể hiện sự nuối tiếc của người nói về việc gì đó không đúng như mong muốn hay dự định của mình.
① このかばん、ほしいけど高いなあ。もっと安ければいいのに。
→ Tôi rất muốn có cái cặp này nhưng mà đắt quá nhỉ. Giá mà rẻ hơn thì tốt.
② 金持ちであればいいのに。
→ Giá mà tôi giàu thì tốt biết mấy.
③ 君と一緒にパーティーに行ければいいのに。
→ Giá mà em có thể cùng anh đi dự tiệc.
④ お父さんがここにいて、私達を助けてくれればいいのに。
→ Giá mà có bố ở đây giúp đỡ chúng ta nhỉ.
⑤ もっと日本語の勉強をすればいいのに。
→ Giá mà tôi học tiếng Nhật nhiều hơn (thì có phải tốt không?)
3. ~ばよかった: “Lẽ ra … nên/ không nên…”. Mẫu này cũng mang ý diễn tả sự nuối tiếc nhưng là nuối tiếc về những việc đã làm/ không làm trong quá khứ
① 漢字が書けない。学生のとき、もっと勉強すればよかった。
→ Tôi không viết được kanji. Lẽ ra tôi nên học chăm hơn khi còn là sinh viên.
② 頭(あたま)が痛(いた)い。昨日あんなにお酒を飲まなければよかった。
→ Đau đầu quá. Lẽ ra hôm qua không nên uống nhiều rượu như thế.
③ 遅刻(ちこく) してしまった。もっと早く家を出(で)ればよかった。
→ Đi muộn mất rồi. Lẽ ra nên rời nhà sớm hơn.
④ 田中さんにあんなことを言わなければよかった。
→ Lẽ ra cậu không nên nói điều đó với Tanaka.
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.
Từ khóa » Tiếc Nuối Trong Tiếng Nhật
-
Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 ~ てしまいました(Đã Hoàn Tất / đáng Tiếc)
-
Sự Tiếc Nuối Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Số
-
Tiếc Nuối Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Số
-
Ngữ Pháp N3 Với Cách Nói Hối Hận - Tiếc Nuối - Mong ước - Giá Mà
-
Tiếc Nuối, Phong Phú, Giàu Có, Than Khóc Tiếng Nhật Là Gì ?
-
Ngữ Pháp N3 Mẫu Câu ば~のに: Thế Mà/giá Mà - Tokyodayroi
-
“Rồi...” Tiếng Nhật Có Nghĩa Là Gì? てしまいましたgiải Thích ý Nghĩa.
-
Những Câu Nói Bày Tỏ Sự Tiếc Nuối Trong... - NGOẠI NGỮ TAIYOU
-
Học Tiếng Nhật Cùng Jellyfish Education - :D Ngữ Pháp ... - Facebook
-
Tính Từ Chỉ Cảm Xúc Trong Tiếng Nhật – P1
-
Học Tiếng Nhật: Bày Tỏ Sự Tiếc Nuối Trong Tiếng Nhật - YouTube
-
Cấu Trúc Ngữ Pháp ば~のに