Ngữ Pháp N5: Cách Chia động Từ Thì Quá Khứ - Thể た

>> 20 Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp thông dụng

Cách chia động từ thì quá khứ - Thể た

1- Chia động từ thể た từ thể tự điển trong tiếng Nhật

Thể た của động từ nhóm 1

➤ Động từ kết thúc bằng âm す. Chuyển す sang した

Ví dụ: Nói chuyện はなす ⇒ はなした

➤ Động từ kết thúc bằng âm く. Chuyển く sang いた

Ví dụ: Viết かく ⇒ かいた

(Động từ đi thuộc trường hợp ngoại lệ いく ⇒ いった)

➤ Động từ kết thúc bằng âm ぐ. Chuyển ぐ sang いだ

Ví dụ: Bơi およぐ ⇒ およいだ

Khẩn trương いそぐ ⇒ いそいだ

➤ Động từ kết thúc bằng các âm む、ぶ、ぬ. Chuyển tất cả sang んだ

Ví dụ: Đọc よむ ⇒ よんだ

Chơi あそぶ ⇒ あそんだ

Chết しぬ ⇒ しんだ

➤ Động từ kết thúc bằng các âm う、る、つ. Chuyển tất cả sang った

Ví dụ: Hiểu わかる ⇒ わかった

Nói いう ⇒ いった

Đứng たつ ⇒ たった

Thể た của động từ nhóm 2

Cách chia thể た của nhóm này là bỏ る sau đó + た

Ví dụ: Ăn たべる ⇒ たべた

Nhìn みる ⇒ みた

Dậy おきる ⇒ おきた

Dạy học おしえる ⇒ おしえた

Nhớ おぼえ る ⇒ おぼえた

Thể た của động từ nhóm 3

➤ Làmする ⇒ した

➤ Đến くる ⇒ きた

Ví dụ:

Hôm qua tôi đã ăn Ramen

⇒ きのう、ラーメンをたべた

Hôm qua tôi đã uống rượu

⇒ きのう おさけを のんだ。

Tôi đã làm bài tập

⇒ しゅくだいをした

Tôi đã chơi ở công viên

⇒ こうえんであそんだ。

Mẹ tôi đã nấu cơm

⇒ おかあさんは ごはんを つくった。

2- Thì quá khứ của thể phủ định trong tiếng Nhật

Diễn đạt ý đã không làm việc gì đó trong quá khứ, sử dụng なかった - cách chia của thể này gần giống như cách chia của thể ない.

Ví dụ:

Hôm qua tôi đã không ăn Ramen

⇒ きのう、ラーメンをたべなかった。

Hôm qua tôi đã không uống rượu

⇒ きのう おさけを のまなかった。

Tôi đã không làm bài tập

⇒ しゅくだいをしなかった。

Tôi đã không chơi ở công viên

⇒ こうえんであそばなかった

Để nhớ lâu hơn ngữ pháp này các bạn hãy vận dụng cách chia thể quá khứ kèm theo thật nhiều ví dụ nhé.

Từ khóa » Cách Chia Các Thể Trong N5