[Ngữ Pháp N5] Trợ Từ に:Vào Lúc, Để..., Nhận..., Cho...

Cách dùng Trợ từ に trong Tiếng Nhật ra sao? Cùng tìm hiểu với Tiếng Nhật Đơn Giản nhé !

Mục lục bài viết

  • ⭐ › Cấu trúc
  • 🔓 › Cách dùng
  • 📚 › Ví dụ
    • Chỉ điểm tồn tại của người hoặc vật, nơi chốn cụ thể
    • Thể hiện mốc thời gian
    • Diễn tả đích đến, đối tượng của hành động
    • Diễn tả mục đích của hành động.
  • ⏰ › Tổng kết và Bình luận
[ngữ-pháp-n5]-trợ-từ-が:là…,-thì…,-nhưng
Cấu trúc
です。
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Chỉ điểm tồn tại của người hoặc vật, nơi chốn cụ thể
  • ② Thể hiện mốc thời gian:Lúc.., Vào lúc…, Vào
  • ③ Diễn tả đích đến, đối tượng của hành động: Cho, nhận, day, gọi điện cho….
  • ④ Diễn tả mục đích của hành động: Để…
→ Có Nghĩa là : Vào lúc…, Để…, Nhận…, Cho… Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
1. Chỉ điểm tồn tại của người hoặc vật, nơi chốn cụ thể  私わたしは今いま会社かいしゃいる。→ Bây giờ tôi đang ở công ty.② 机つくえぼ ボールペン があります→ Trên bàn có cái bút bi ③ いけ カエル がいます。→ Trong ao có con ếch.④ あそこおとこがいます。→ Có bé trai ở đằng kia.⑤ 部屋へや テレビ があります。→ Trong phòng có cái ti vi.⑥ 庭にわ大おおきな木きがあります→ Trong vườn thì có cái cây to. 2. Thể hiện mốc thời gian  わたしは毎朝六時まいあさろくじきます。 → Tôi thức dậy mỗi ngày vào lúc 6 giờ sáng.  あなたは毎晩何時まいばんいつますか。 → Anh mỗi tối đi ngủ vào lúc mấy giờ?  かれ九月くがつくにかえります。 → Ông ấy sẽ về nước vào tháng 9.  会議かいぎ何時いつはじまりますか。 八時はちじはじまります。 – Cuộc họp sẽ bắt đấu vào lúc mấy giờ vậy? – Sẽ bắt đầu vào lúc 8 giờ.  夏休なつやす東京とうきょうきます。 → i sẽ đi Tokyo vào kỳ nghỉ hè. 3. Để diễn tả đích đến, đối tượng của hành động  かれいます。 → Tôi sẽ nói với anh ta.  工藤くどうさんメールします。 → Tôi sẽ email cho Kudo.  田中たなかさん手紙てがみおくります。 → Tôi sẽ gửi thư cho anh Tanaka.  彼女かのじょつたえます。 → i sẽ nói truyền đạt lại với cô ấy.⑤ 山田やまださんは木村きむらさん花はなを あげました。→ Anh Yamada tặng hoa cho chị Kimura⑥ マリア さん本ほん貸かしました。

→ Tôi cho chị Maria mượn sách

⑦ みみちゃん英語えいごを教おしえます。→ Tôi dạy bé Mimi tiếng Anh⑧ 会社かいしゃ電話でんわを かけます。→ Tôi gọi điện thoại đến công ty⑨ 木村きむらさんは山田やまださん花はなを もらいました。→ Chị Kimura nhận hoa từ anh Yamada.

⑩ マリア さんざっし を借かりました。→ Tôi mượn cuốn tạp chí từ chị Maria.

⑪ チン さん中国語ちゅうごくごを習ならいます。→ Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Chin

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người! 4. Để diễn tả mục đích của hành động. Thường dịch là Để. Dạng sử dụng: Vます+ V di chuyển Động từ nhóm 3: Vする  サイゴンへあそきます。 → Tôi sẽ lên Sài Gòn chơi.  ハノイへおまつりをきます。 → Tôi sẽ đến Hà Nội để xem lễ hội.  中華料理ちゅうかりょうりきます。 → Tôi đi đến quận 5 để ăn món Hoa.  日本にほん日本語にほんご勉強べんきょうました。 → Tôi đã đến Nhật để học tiếng Nhật.  薬局やっきょく頭痛止ずつうどめをってました。 → Tôi mới đi nhà thuốc để mua thuốc đau đầu về.  わすものもどりました。 → Tôi đã quay lại để lấy đồ để quên.
Tổng Kết và Bình Luận
  • Về cơ bản, ở cấp độ N5, độ khó và sự đa dạng cách dùng của trợ từ に cũng tương tự so với trợ từ の hay trợ trừ か. Nếu học lên N4, N3 hoặc N2 thì sẽ khó hơn rất nhiều nhưng với N5 thì các bạn chỉ cần nhớ 4 cách dùng như ở trên là có thể sử dụng thành thạo được và không bị sai ngữ pháp rồi.Ngoài ra, có rất nhiều bạn hỏi AD cách phân biệt に và で. Điều này không quá khó, nhưng các bạn cần nhớ cho AD 1 điều rằng, khi trong câu xuất hiện địa điểm XẢY RA hành động thì các bạn sẽ dùng , còn khi trong câu xuất hiện địa điểm mà TỒN TẠI, CÓ cái gì đó thì các bạn sẽ dùng に. Tham khảo cách phân biệt に và で TẠI ĐÂYCòn có 1 quy tắc nữa mà các bạn hay truyền tai nhau là “Vào に ra を” (Vào đâu thì に ở đó, ra đâu thì を ở đó), “Lên に Xuống を” (Lên đâu thì に ở đó, Xuống đâu thì を ở đó). Các bạn nên nhớ những quy tắc này để áp dụng vào câu cho chuẩn nhé. Trong quá trình học, Các bạn cần ứng dụng thật nhiều, lấy ví dụ thật nhiều là tự kiến thức nó sẽ chui vào đầu thôi. Và nên nhớ là phải KIÊN TRÌ nhé. Học ít cũng được, học nhiều cũng được, nhưng mà ngày nào cũng phải học.

Chúc các bạn học tốt. Tiếng Nhật Đơn Giản !

Tham Khảo:

  1. [Ngữ pháp N3] ~ ことにしている:Luôn cố gắng…/ Quyết tâm…/ Tập thói quen…/ Có lệ là…
  2. [Ngữ pháp N3] ~ にする/ことにする:Chọn…/ Quyết định làm gì…/ Quyết định không làm gì…
  3. [Ngữ pháp N1] ~ であれ/であろうと: Dù là – Cho dù – Dù có là N1 hay N2 đi nữa thì…/ N1 hay là N2…Thì cũng…
  4. [Ngữ pháp N2] ~だけは:Những gì cần…/ Hãy cứ…đã
  5. [Ngữ pháp N1] ~ に即して/に則して/に即した:Theo đúng…/ Theo…/ Phù hợp với…/ Thích hợp với…
  6. [CẬP NHẬT] Thông tin đăng ký thi JLPT 12/2021 Mới Nhất

Từ khóa » Trợ Từ Ni N5