Ngữ Pháp Tiếng Anh Về Mệnh đề Quan Hệ - Phần 2 – Paris English

Ngữ Pháp Tiếng Anh về mệnh đề quan hệ
Ngữ Pháp Tiếng Anh về mệnh đề quan hệ

Cùng PARIS ENGLISH tìm hiểu phần tiếp theo trong ngữ pháp Tiếng Anh về mệnh đề quan hệ nhé!

Nội dung bài viết

Toggle
  • Các loại mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh
  • Một số lưu ý về mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh
  • Cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh
  • Các khóa học Tiếng Anh tại Paris English
  • Các chi nhánh của trung tâm Anh Ngữ Paris English
  • Youtube
  • Facebook 
  • Hotline

Các loại mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh

Có hai loại mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.

– Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.

– Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)

Bạn nên đọc thêm : Mệnh đề quan hệ: Relative clause

Ví dụ: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful. (Non-defining relative clause)

Chú ý để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:

– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng

– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)

– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ đi với this , that, these, those

Một số lưu ý về mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh

Ngữ Pháp Tiếng Anh về mệnh đề quan hệ
Ngữ Pháp Tiếng Anh về mệnh đề quan hệ

1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)

Ví dụ:  Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.

→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.

→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.

2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.

Ví dụ:  She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad.

3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.

Ví dụ:  I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.

4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.

Ví dụ:  The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.

Bạn nên đọc thêm : Quy tắc phát âm ed trong Tiếng Anh

5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.

Ví dụ: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh

Ngữ Pháp Tiếng Anh về mệnh đề quan hệ
Ngữ Pháp Tiếng Anh về mệnh đề quan hệ

Mệnh đề được rút thành cụm phân từ

Mệnh đề chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).

* Nếu mệnh đề là chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

a/ The man who is standing over there is my father. → The man standing over there is my father.

b/ The couple who live next door to me are professors. → The couple living next door to me are professors.

* Nếu mệnh đề là bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed). Ví dụ:

a/ The instructions that are given on the front page are very important. → The instructions given on the front page are very important.

b/ The book which was bought by my mother is interesting. → The book bought by my mother is interesting.

Mệnh đề được rút thành cụm động từ nguyên mẫu

Ngữ Pháp Tiếng Anh về mệnh đề quan hệ
Ngữ Pháp Tiếng Anh về mệnh đề quan hệ

Mệnh đề được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ

Bạn nên đọc thêm : Từ vựng Tiếng Anh về giấc ngủ

a/ John was the last person that got the news. → John was the last person to get the news.

b/ He was the best player that we admire. →   He was the best player to be admired.

c/ He was the second man who was killed in this way. →   He was the second man to be killed in this way.

Nguồn: Internet

Như vậy PARIS vừa chia sẻ đến bạn bài viết Ngữ Pháp Tiếng Anh về mệnh đề quan hệ. Tham khảo thêm nhiều bài viết về các chủ đề khác nhau trên PARIS ENGLISH, bạn có thể truy cập trang tại đây để học tiếng Anh mỗi ngày nhé! Chúc bạn sớm nâng cao năng lực Tiếng Anh của mình.

Đăng kí ngay khóa học Tiếng Anh để được trải nghiệm khóa học cùng giáo viên bản xứ với những phương pháp học độc đáo và hiện đại chỉ có tại PARIS ENGLISH nhé!

Các khóa học Tiếng Anh tại Paris English

Khóa Học Anh Văn Mầm Non
Khóa Học Anh Văn Thiếu Nhi
Khóa Học Anh Văn Thiếu Nhi
Khóa Học Anh Văn Thiếu Niên
Khóa Học Anh Văn Giao Tiếp
Khóa Học Anh Văn Giao Tiếp
Khóa Luyện Thi TOEIC, IELTS, TOEFL IBT
Khóa Luyện Thi TOEIC, IELTS, TOEFL IBT

Các chi nhánh của trung tâm Anh Ngữ Paris English

Trụ sở chính  868 Mai Văn Vĩnh, Quận 7, TP.HCM 089.814.9042 Chi nhánh 1  135A, Nguyễn Thị Diệu, Quận 3, TP.HCM  089.814.6896 Chi nhánh 2  397 Cách Mạng Tháng 8, Khu phố 3, TP. Tây Ninh  0276.730.0899 Chi nhánh 3  173 Hùng Vương, Thị Trấn Hoà Thành, Tây Ninh  0276.730.0799 Chi nhánh 4  230 Tôn Đức Thắng, Phường Phú Thuỷ, TP Phan Thiết, Bình Thuận  0938.169.133 Chi nhánh 5  380 Trần Hưng Đạo, Phường Lạc Đạo, TP Phan Thiết, Bình Thuận.  0934.019.133

Youtube

Trung Tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Tây Ninh 

Trung Tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Phan Thiết

Facebook 

Trung tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Tây Ninh

Trung tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Phan Thiết

Hotline

0939.72.77.99

Từ khóa » đại Từ Quan Hệ Xác định Và Không Xác định