Ngữ Pháp Tiếng Hàn Cao Cấp - TOP Cấu Trúc được Dùng PHỔ BIẾN

Ngữ pháp là phần kiến thức gây nhiều khó khăn cho người học tiếng Hàn. Đặc biệt là với chương trình cao cấp. Vậy cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp gồm những gì? Hãy cùng du học Hàn Quốc Thanh Giang tìm hiểu các cấu trúc phổ biến trong chương trình tiếng Hàn cao cấp nhé!

TỔNG HỢP cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp thông dụng nhất

Theo chia sẻ của các giáo viên tiếng Hàn Thanh Giang: Ngữ pháp là một phần quan trọng của bất kỳ ngôn ngữ này. Hiểu một cách đơn giản, ngữ pháp là yếu tố kết nối từ vựng thành câu văn hoàn chỉnh. Mặc dù học từ vựng là quan trọng, song nếu không có ngữ pháp thì vốn từ vựng ấy vấn chưa đủ để giúp bạn học giỏi tiếng Hàn.

Tiếng Hàn cao cấp khó hơn nhiều trình độ Trung cấp và Sơ cấp. Tuy vậy, với những bạn đã học trình độ trung cấp thì việc học lên cao cấp cũng không quá khó khăn. Bạn hoàn toàn có thể tự đọc hiểu và vận dụng ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp.

TỔNG HỢP cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp thông dụng nhất

Dưới đây là một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp được sử dụng phổ biến. Cụ thể:

Học ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp khó hơn rất nhiều lần so với trình độ Sơ cấp và Trung Cấp. Tuy nhiên với các bạn đã có trình độ trung cấp tiếng Hàn, việc học lên cao cấp dễ dàng hơn rất nhiều, với khả năng của các bạn đều có thể tự đọc hiểu và vận dụng ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp

Bài học ngữ pháp dưới đây, trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ hướng dẫn các bạn một số ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp hay gặp trong kì thi Topik để giúp các bạn có định hướng học ngữ pháp tốt hơn và nắm bắt các ngữ pháp thông dụng để hoàn thành bài thi một cách tốt nhất. Học tiếng Hàn cao cấp các bạn cũng nên chú ý trau dồi ngữ pháp cùng với từ vựng chuyên ngành hơn

>>> Ngữ pháp: ~ /는가싶다

 /는가싶다: tôi nghĩ rằng, có vẻ như là, liệu rằng,…

 /는가싶다 là một từ độc thoại, một câu hỏi cho bản thân, dùng để diễn tả một suy đoán, một tình huống nào đó một cách mơ hồ.

 /는가싶다 có thể được sử dụng với ~()ㄹ까싶다 hay ()싶다.

Ví dụ:

고마가밥을먹는보니입맞는음식이없는가싶네요: Vì đứa trẻ kia không ăn cơm nên tôi nghĩ rằng món ăn không hợp khẩu vị của nó.

강아지가혼자있는보니주인을잃어버렸는가싶어요: Vì tôi thấy chú cún con có một mình, nên liệu rằng nó có đang bị lạc chủ.

>>> Ngữ pháp: V/A 이다-건마는/건만/ (Động từ/ Tính Từ)

V/A 이다-건마는/건만/ ( Động từ/Tính Từ): tuy, thế nhưng, nhưng mà…..

Cấu trúc này dùng để diễn tả một sự việc hay một hành động khác với những mong đợi hoặc suy luận diễn ra ở mệnh đề phía trước.

Ví dụ:

화가나건마는그냥참았다. 어렸을때는꿈이많았건만이제는꿈도사라졌습니다

Hồi bé tôi có nhiều ước mơ nhưng mà bây giờ đã không còn nữa.

>>> Ngữ pháp V/A – /()나머지 = 너무/어서 – ()수밖에없다

Nghĩa là Vì quá …

Ví dụ:

성공을위해너무열심히일한나머지건강이나빠졌어요.

Vì sự thành công mà anh ta làm việc quá chăm chỉ, sức khỏe ngày càng tệ.

한곳에머무르는시간이짧은나머지제대로구경도못한다.

Thời gian ở lại 1 nơi quá ngắn, không thể ngắm cảnh hết được.

cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp

>>> Cấu trúc ()ㄴ들

Nghĩa là dù có … thì cùng.

Giả định vế trước là đúng thì cái đó cũng không gây cản trở gì cho việc xảy ra ở vế sau. Và đặc biệt ở cấu trúc câu này cuối nó thường hay viết dưới dạng câu hỏi.

A/V 있다/없다 + -()ㄴ들

Ví dụ:

누가뭐라고한들자기일만잘하면되지, .

Dù ai nói gì thì cứ làm giỏi việc của mình là được chứ sao.

N (Danh từ)+ -()ㄴ들

Ví dụ:

그렇게좋은환경에서누군들성공못하겠습니까?

Trong điều kiện như vậy thì không phải ai cũng có thể thành công sao?

>>> Ngữ pháp: 느니

Nội dung của mệnh đề sau 느니 được đánh giá tốt hơn nội dung của mệnh đề trước. Đôi lúc theo sau 느니 là phó từ 차라리 (tốt, tốt hơn). Từ gắn trước 느니 là động từ.

Ví dụ:

죽음을하느니차라리남으로죽는게낫겠어요.

Chết vì người khác còn tốt hơn chết vô nghĩa.

아이를기다리느니내가가지.

Tôi đi còn hơn đợi thằng bé đó.

그에게일을시키느니네가.

Anh làm còn hơn là giao việc cho nó.

Khi có dạng …느니…, …느니 thì nó được dùng như một sự trích dẫn dán tiếp nội dung tương phản trong nhiều câu chuyện của người khác. Mệnh đề sau 느니 tóm tắt tình huống của mệnh đề trước.

Ví dụ:

관광지로는경주가좋다느니, 설악산이좋다느니, 말이많아요.

Về địa điển tham quan thì người này nói Kyongju tốt, người kia nói Sonraksan tốt.

사람이가느니가느니야단이다.

Hai người cãi lộn nhau về việc đi hay không đi.

>>> - -

Khi sử dụng hình thức ‘’ thể hiện việc dù có lựa chọn trường hợp nào cũng ko có vấn đề gì, không liên quan, ko quan trọng. Lúc này thường xuất hiện động từ hoặc tính từ có ý nghĩa tương phản.

친구가가건안가건상관없이나는것이다.

Không liên quan gì đến việc bạn đi hay không đi thì tôi cũng sẽ đi

한국어를배웠건안배웠건저희학교에입학하려면시험을봐야해요.

Dù có học tiếng Hàn hay không học thì để vào đậu vào trường của tôi đều phải trải qua kì thi.

내가어디에가건상관하지마세요.

Tôi có đi đâu thì cũng đừng quan tâm.

저는일찍자건늦게자건매일같은시간에일어나요

Dù ngủ sớm hay muộn thì tôi vẫn thức dậy đúng giờ

일을스스로했건다른사람의도움을받아서했건중요한것은기한내에끝냈다는거예요.

Dù công việc đó tự làm hay là nhờ sự giúp đỡ của người khác thì việc quan trọng là đã hoàn thành đúng kì hạn.

>>> A/V /는다기보다는

Thường dùng với động từ, tính từ diễn tả ý nghĩa không phải cái này mà là cái kia.

: 오늘도라면을드시네요? 라면을정말좋아하나봐요.

Hôm nay cũng ăn mì hả? Có vẻ rất thích mì đấy nhỉ?

: 좋아해서먹는다기보다는편해서먹는거예요.

Không phải vì thích nên ăn mà là vì tiện nên ăn.

화가났다기보다는짜증이났어요.

Không phải tức giận mà là hơi bực bội thôi.

재미없다기보다는의미있는영화인것같아요.

Không phải không hay mà dường như là bộ phim có ý nghĩa.

>>> Ngữ pháp 보고

Ngữ pháp này dùng để chỉ ra người chịu trực tiếp tác động bởi hành động, nhờ và, gợi ý hoặc mệnh lệnh sai khiến. Ngữ pháp này được dùng trong văn nói, khi trích dẫn lời nói.

Ví dụ:

요즘아들이며칠계속늦게들러왔더니, 남편이아들보고(더러)(한테)일찍집에들어오라고했다.

Gần đây thằng con hay về muộn, chồng đã bảo thằng con rằng hãy về nhà sớm.

씨가열심히음식을만들었는데, 남편이씨보고(더러)(한테)요리학원에라도다냐야겠다고했다.

Lan đã chuẩn bị đồ ăn rất chăm chỉ, nhưng chồng đã bảo Lan chắc phải đi đến trung tâm học nấu ăn.

씨가씨보고이매운음식을먹어보고(더러) (한테)해서씨가매우곤란해했다.

Hùng đã rất bối rối vì Hoa bảo Hùng hãy ăn thử món ăn cày này.

> Lưu ý và mở rộng về 보고

Một ngữ pháp khác được dùng tương tự/ có thể thay thế 보고더러. 보고더러 là anh em song sinh cùng mẹ khác cha.

Ngoài ra 보고 cũng còn có thể được thay thế bằng 한테~ vâng nói đến đây thì có thể thấy 보고 chả quý giá gì và bị thay thế được bởi nhiều thằng khác : )). Tuy nhiên nếu câu đó không phải một dạng câu trích dẫn thì dùng 보고 hay 더러 là sai đấy nhé. Nên là đừng thấy dùng 한테 được thì thấy 보고 được.

Ví dụ:

요즘씨보고무슨있나요? (Sai) → 요즘씨한테무슨있나요? (Đúng).

>>> Ngữ pháp: 의하면

Cách dùng: Danh từ + 의하면

Là hình thái kết hợp giữa trợ từ với dạng chia của động từ 의하다. Vế sau là lời dẫn và cuối câu thường dùng hình thái cách nói gián tiếp.

Diễn tả ý nghĩa: Nếu lấy sự việc nào đó làm căn cứ thì… Chỉ kết hợp với những danh từ có thể lấy làm căn cứ.

Nghĩa: Theo, theo như….

Ví dụ:

일기예보에의하면내일은갠대요.

Theo như dự báo thời tiết nói rằng thì ngày mai trời quang mây.

학생말에의하면도서관에는항상자리가없다고해요.

Theo như lời học sinh đó nói thì ở thư viện luôn không có chỗ trống.

믿은말한소식통에의하면회사사장이바뀐다던데요.

Theo nguồn tin tức đáng tin cậy thì giám đốc công ty này đã được thay đổi.

정부발표에의하면내년부터는물가가안정될거라고하더군요.

Theo như phát biểu của chính phủ thì từ năm sau vật giá sẽ được ổn định.

신문에의하면고등학교졸업자들이취업율이상당히높아졌대요.

Theo báo chí thì những học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông có tỉ lệ xin được việc làm đã tăng khá cao.

cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp

>>> N()인해()

어떤상황이나일에대한원인이나이유를나타낼쓴다.

Dùng khi xuất hiện lý do hay nguyên nhân về một tình huống hay việc nào đó.

Dịch: Vì,do…

짙은안개로인해() 비행기이착륙이지연되고있습니다

Vì sương mù dày đặc bị trì hoãn sự cất cánh và hạ cánh của máy bay.

사고로인해() 많은희생자가발생했다고합니다.

Người ta nói vì tai nạn ấy mà rất nhiều người tử nạn.

지나친개발로인해점점사라져가는동물과식물이많아지고있습니다.

Vì sự khai thác quá mức nên đang có nhiều động vật thực vật dần bị biến mất.

겨울은이상기후로인해강원도에눈이많이것이라고했습니다.

Người ta nói mùa đông năm nay do khí hậu bất thường mà ở Kangwondo tuyết sẽ rơi nhiều .

Có nghĩa là:

Nhờ (Lưu ý: Trong trường hợp này nó mang ý nghĩa tích cực tương đương với 덕분에, nhưng cũng khá ít bạn quan tâm đến,mình soạn với mong muốn rằng còn có 1 nghĩa như thế này nữa…)

경기회복으로인해취업률이높아졌습니다.

Nhờ vào sự hồi phục kinh tế mà tỷ lệ xin việc tăng cao.

너로인해나의삶을살아볼만하네요.

Nhờ có bạn mà tôi thấy cuộc đời này đáng sống lắm.

Khi là động từ chúng ta sử dụng chia động từ ấy về dạng danh từ hóa ()ㅁ으로인해서

해외로사업을확장함으로인해서돈이많이필요하게되었습니다.

Vì việc mở rộng đầu tư dự án kinh doanh ra nước ngoài nên cần nhiều tiền hơn nữa.

금값이상승함으로인해반지를선물하는풍습이사라지고있습니다.

Vì giá vàng tăng cao mà phong tục tặng nhẫn khi trẻ em 1tuổi cũng đang dần biến mất.

Dùng khi bổ nghĩa cho danh từ, tỉnh lược là () 인한

겨울철에는부주의로인한화재가자주발생합니다.

Vì sự bất cẩn mà vào mùa đông thường xuyên xảy ra hỏa hoạn.

최근 10사이교통사고로인한사망자가5배나증가했다고합니다.

Người ta nói khoảng 10 năm gần đây số người chết do tai nan giao thông tăng đến 5 lần.

Cũng có thể bỏ “인해서” thay vì ( )인해서 mà chỉ dùng ( ) là được.

전쟁으로인해서고아가많이생겼습니다.

전쟁으로고아가많이생겼습니다.

Vì chiến tranh mà xuất hiện nhiều trẻ mồ côi.

>>> Cấu trúc V+()니만큼

Công nhận sự thật ở vế trước đồng thời chỉ ra nguyên nhân của kết quả ở vế sau

Ví dụ: 학생이니만큼열심히공부하세요.

Là học sinh nên các em hãy chăm chỉ học hành

수민이는예쁘니만큼남자친구도많았어요.

Sumin xinh đẹp nên (từng) có rất nhiều bạn trai

희영이는남자를죽도록사랑했느니만큼헤어진이후다른남자를만나고싶지않아요

Hee-yeong đã từng yêu cậu ta đến chết nên kể từ sau khi chia tay cô ấy không muốn gặp gỡ chàng trai nào nữa.

출산일이얼마남지않았으니만큼준비할많겠어요

Vì ngày đã đến gần nên sẽ có nhiều cái để chuẩn bị

회사의중요한행사니만큼직원들모두적극참여해주십시오

Vì là sự kiện quan trọng của công ty nên tất cả nhân viên công ty hãy tham gia tích cực

>>> V+ /답시고

A+ 답시고

N+ ()랍시고

Nghĩa là: bảo là…/ nói là…mà… (Sử dụng khi không thỏa mãn hoặc coi thường)

Vĩ tố liên kết thể hiện việc người nói cho rằng việc chủ ngữ đưa ra lời nói ở trước làm căn cứ cho hành động ở vế sau là không thoả đáng.

빈에답시고하노이에갔어요.

Nó bảo đi vinh mà lại đi hà nội.

친구랍시고부탁했더니. 거절을하는구나.

Cậu bảo chúng ta là bạn bè sao mà tôi nhờ thì lại từ chối.

지수는도와준답시고귀찮게해서오히려폐만된다.

Jisu bảo sẽ giúp đỡ cho nhưng làm thêm rắc rối nên tôi thấy phiền hơn

동생은라디오를고친답시고만지다가아예망가뜨려버렸다.

Em trai bảo sửa radio mà để nó bám bụi đến hỏng mất tiêu

승규가위로한답시고말이민준이에게는오히려상처가되었다.

Seonggyu bảo là an ủi mà ngược lại lại nói lời tổn thương Minju

>>> Ngữ pháp ㄹ라치면

Ý nghĩa: Tình huống của mệnh đề sau sẽ xảy ra một cách đương nhiên khi lấy kinh nghiệm của sự thật trong quá khứ làm điều kiện. Nghĩa là khi có suy nghĩ hay ý đồ, dự định làm một việc nào đó thì việc đó sẽ không xảy ra theo như mong muốn, suy nghĩ của người nói được. Thường được dùng với câu cửa miệng “으려고하면”.

Cấu trúc ngữ pháp:

V,A()ㄹ라치면 Nếu định làm gì đó thì… Hễ định làm gì đó thì…

Ví dụ:

오래만에친구들이모여서사진으라도찍을라치면사람이빠집니다.

Hễ bạn bè lâu ngày mới tụ tập lại định chụp cho dù là một tấm hình thì nhất định là có một người vắng mặt.

먹을라치면손님이오네

Hễ định ăn cơm thì khách hàng lại đến

리모컨이평소에는보이다가텔레비전을볼라치면이상하게보인다.

Cái điều khiển từ xa bình thường lúc nào cũng nhìn thấy nhưng hễ định xem ti vi thì lại không thấy ở đâu cả.

Trên đây là phần tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp. Hi vọng bài viết đã đem đến chia sẻ hữu ích, giúp bạn tìm hiểu và học tiếng Hàn hiệu quả hơn.

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang 

Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc

>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233

>>> Link fanpage

  • DU HỌC THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/duhoc.thanhgiang.com.vn
  • XKLĐ THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/xkldthanhgiangconincon
Bài viết cùng chủ đề học tiếng Hàn - du học Hàn Quốc
  • Bảng chữ cái tiếng Hàn và những nguyên tắc cần ghi nhớ
  • Học tiếng Hàn - HƯỚNG DẪN lộ trình chi tiết cho người học
  • Tên tiếng Hàn của bạn là gì? – Cách đổi tên tiếng Việt sang tiếng Hàn
  • Xin chào tiếng Hàn – TỔNG HỢP các cách chào của người Hàn
  • Học tiếng Hàn Quốc – TOP “mẹo hay” giúp bạn học tiếng Hàn nhanh và hiệu quả
  • Tiếng Hàn tổng hợp - TOP giáo trình CHUẨN NHẤT, được sử dụng phổ biến
  • Học tiếng Hàn online – TOP kênh, webite học tiếng Hàn trực tuyến HIỆU QUẢ
  • Ngữ pháp tiếng Hàn 와/과 하고 (이)랑
  • Sách học tiếng Hàn - “Chinh phục” tiếng Hàn với 16 cuốn cơ bản cho người mới
  • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn – TOP mẫu giới thiệu ẤN TƯỢNG
  • Số đếm tiếng Hàn - Số thuần hàn và số hán hàn
  • Cố lên tiếng Hàn Quốc – TOP cách nói thể hiện sự khích lệ bằng tiếng Hàn
  • Phiên dịch tiếng Hàn - TOP website phiên dịch tiếng Hàn CHUẨN NHẤT
  • Cách học tiếng Hàn – Phương pháp hay giúp bạn “chinh phục” Hàn ngữ HIỆU QUẢ
  • Bảng chữ cái tiếng Hàn dịch tiếng Việt CHUẨN NHẤT
  • Từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề thông dụng – TOP từ được dùng phổ biến nhất
  • Giáo trình tiếng Hàn tổng hợp - Review 7 giáo trình được sử dụng phổ biến nhất
  • Định ngữ trong tiếng Hàn và những LƯU Ý QUAN TRỌNG khi sử dụng
  • Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 – TỔNG HỢP trọn bộ 6 phần chi tiết
  • Kính ngữ tiếng Hàn và CÁCH SỬ DỤNG kính ngữ trong giao tiếp tiếng Hàn
  • Học tiếng Hàn sơ cấp – TOP phương pháp giúp bạn học tiếng Hàn sơ cấp HIỆU QUẢ
  • Nguyên âm tiếng Hàn – Cách viết nguyên âm tiếng Hàn Quốc như thế nào?
  • Học tiếng Hàn có khó không? Cùng nhau trả lời câu hỏi trên nhé!
  • Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp - TỔNG HỢP cấu trúc và cách dùng
  • Tài liệu tự học tiếng Hàn tại nhà CHUẨN – giúp bạn chinh phục tiếng Hàn dễ dàng
  • Tiếng Hàn sơ cấp - TOP 5 bài học CƠ BẢN cho người mới
  • Học tiếng Hàn online miễn phí – TỔNG HỢP kênh website và youtube
  • Topik 1 là gì? Giải đáp những thắc mắc thường gặp về chứng chỉ Topik 1
  • Lộ trình học tiếng hàn cho người mới bắt đầu - Bỏ túi” ngay thôi!
  • Phụ âm tiếng Hàn là gì? HƯỚNG DẪN học bảng phụ âm tiếng Hàn Quốc
  • Ngữ pháp tiếng hàn trung cấp -150+ cấu trúc trong đề thi TOPIK
  • Học tiếng Hàn qua bài hát sao cho hiệu quả? HƯỚNG DẪN chọn bài hát học tiếng Hàn
  • Giới thiệu gia đình bằng tiếng Hàn – HƯỚNG DẪN chi tiết
  • Động từ tiếng Hàn - TOP 300+ động từ  phổ biến và cách chia 
  • Luyện nghe tiếng Hàn – TOP các cách, nguồn nghe tiếng Hàn phổ biến nhất
  • Cấu trúc “ĐỂ LÀM GÌ” trong tiếng Hàn - Tìm hiểu ngay!
  • Sách ngữ pháp tiếng Hàn – Review TOP sách học ngữ pháp tiếng Hàn
  • Cách học từ vựng tiếng Hàn – TOP phương pháp ghi nhớ từ vựng tiếng Hàn
  • Học tiếng Hàn mất bao lâu? Bao lâu có thể giao tiếp được?
  • Thành ngữ tiếng Hàn - TOP 150 + được sử dụng PHỔ BIẾN NHẤT trong đời sống
  • Tự học tiếng Hàn tại nhà - CẨM NANG cho người mới bắt đầu
  • Từ vựng tiếng hàn về nghề nghiệp – TỔNG HỢP, cách hỏi nghề nghiệp tiếng Hàn
  • Luyện nói tiếng Hàn - TIP HAY giúp bạn nói CHUẨN nhất
  • Visa D2 Hàn Quốc – Điều kiện, phân loại, thủ tục CHI TIẾT
  • Từ vựng tiếng Hàn về thời tiết – Bảng TỔNG HỢP chi tiết
  • Sách luyện thi Topik - Tài liệu ôn thi TOPIK “chuẩn” - học ít biết nhiều
  • Luyện nghe tiếng Hàn trung cấp – CÁC BƯỚC Nghe tiếng Hàn HIỆU QUẢ
  • Học tiếng Hàn qua bài hát có phiên âm – HƯỚNG DẪN học tiếng Hàn HIỆU QUẢ
  • Học tiếng Hàn online sơ cấp - TOP khóa học dành cho người mới bắt đầu
  • Giáo trình tiếng Hàn nhập môn - TOP tài liệu tiếng Hàn cho người mới
  • Học tiếng Hàn MIỄN PHÍ tại Hà Nội - Review các địa chỉ uy tín!

Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn

Từ khóa » Cấu Trúc Tốt Cho Cái Gì Trong Tiếng Hàn