Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2: Những Mẫu Câu Phủ định Dùng Mang ý ...
Có thể bạn quan tâm
Agree & Join LinkedIn
By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.
Sign in to view more content
Create your free account or sign in to continue your search
Sign inWelcome back
Email or phone Password Show Forgot password? Sign inor
By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.
New to LinkedIn? Join now
or
New to LinkedIn? Join now
By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.
Skip to main contentBạn đã biết cách sử dụng các mẫu câu phủ định nhưng theo chiều hướng gắt gao hơn? Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học ngữ pháp N2 hôm nay nha!!
Học ngữ pháp tiếng Nhật N2
>>> TOP những từ tiếng Nhật dùng để Nhấn mạnh
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 12: Tính từ trong quá khứ
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: Những mẫu câu phủ định dùng mang ý nhấn mạnh
1. 〜わけがない
Ý nghĩa: Tuyệt đối không, không thể có chuyện
Cách dùng: Là cách nói dùng khi người nói xác nhận lại là không thể có chuyện đó, không có lí nào chuyện đó xảy ra
Thể thông thường (Na だ – な/ -である・Nだ – の/ -である) + わけがない
Ví dụ:
この仕事を今日中に全部ですか。私一人でできるわけがありませんよ
Công việc này phải làm hết tất cả trong hôm nay ư. Chỉ có mình tôi thì chắc chắn không thể làm được
A先生の試験がそんなにかんたんなわけがない。寂しいことで有名な先生なのだ
Bài thi của thầy A chắc chắn không thể đơn giản thế này được. Thầy ấy nổi tiếng vì nghiêm khắc mà.
2. 〜どころではない・〜どころか
Ý nghĩa: Không chỉ ở mức độ này, mà còn hơn thế
Cách dùng: Vế trước và sau của どころか thể hiện mức độ có độ lớn khác nhau, hoặc trái ngược nhau. Thường hay dùng để nói trạng thái sau mức độ tệ hơn trạng thái trước
N・ Thể thông thường (Na だ – な/ -である・Nだ -である) + どころではない・どころか
Ví dụ:
せきが出るので風邪かなと思っていたが、ただの風邪どころではなく、肺炎だった
Vì bị ho nên tôi nghĩ là mình bị cảm lạnh, nhưng không chỉ là cảm lạnh, mà là viêm phổi.
こんな下手なチームでは、何度試合をしても一度も勝てないどころか、1点も入れられない
Một đội yếu như thế này, không chỉ thi đấu bao lần cũng không thắng được,mà cả một điểm cũng không ghi được.
3. 〜ものか
Ý nghĩa: Tuyệt đối không, không thể có chuyện (ngôn ngữ nói)
Cách dùng: Là câu phủ định, có đưa cảm giác cá nhân vào một chút. Có dạng khác là 〜もんか. Với con gái thì thường hay dùng 〜ものですか và 〜もんですか
Thể thông thường (Na だ – な・Nだ -な) + ものか
Ví dụ:
駅から歩いて40分。バースもない。こんな不便などころに住めるものか
Đi từ ga mất 40 phút. Không có bus. Không thể có chuyện có thể sống ở nơi bất tiện thế này
あの人が正直なもんか。嘘ばかり言う人だ
Làm gì có chuyện anh ta là người chính trực. Anh ta là người chỉ toàn nói dối thôi.
4. 〜わけではない・〜というわけだはない
Ý nghĩa: Không phải tất cả, không hẳn là
Cách dùng: Trong trường hợp muốn phủ định một phần, thường hay đi kèm với những từ thể hiện tính toàn bộ như いつも, だれでも, どこでも…(luôn luôn, ai cũng, ở đâu cũng…) hoặc 必ずしも(không phải lúc nào cũng)
Thể thông thường (Na だ – な/ -である・Nだ – の/- な/-である) + わけではない
Thể thông thường (Na だ・N だ) + というわけだはない
Ví dụ:
携帯電話を持っていても、いつでも電話に出られるわけではない
Dù có mang theo điện thoại di động, nhưng không hẳn là lúc nào cũng có thể bắt máy
親の気持ちもわからないわけではないが、自分の進路は自分で決めたい
Không phải là tôi không hiểu cảm xúc của bố mẹ, nhưng tôi muốn tự quyết định con đường của mình
5. 〜というものではない・〜というものでもない
Ý nghĩa: Không phải cứ đáp ứng được điều kiện là được
Cách dùng: Là cách nói thể hiện quan điểm, cảm nhận của người nói về bản chất của sự việc. Thường đi với cách nói thể điều kiện hay là からといって(nói từ quan điểm của ai). Trong hai cách nói thì というものでもない là cách nói mềm hơn
Thể thông thường (Na だ・N だ) + というものではない・というものでもない
Ví dụ:
医師の仕事は資格をとればできるというものではない。常に最新の治療法を研究する姿勢がなければいけない
Công việc của bác sĩ không phải cứ có bằng cấp là làm được. Phải luôn trong tư thế nghiên cứu những phương pháp trị liệu mới nhất nữa.
努力すれば必ず成功するというものではない。チャンスも必要だ
Không phải cứ nỗ lực là sẽ thành công. Còn cần cả cơ hội nữa.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm 1 ngữ pháp N2 nữa: >>> So sánh ngữ pháp N2 ~て以来 và ~(て)はじめて
Like Like Celebrate Support Love Insightful Funny Comment- Copy
To view or add a comment, sign in
No more previous content-
LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG NHẬT LUYỆN THI JLPT N3 TỪ CON SỐ 0 TRONG 6 THÁNG NHƯ THẾ NÀO
Jan 7, 2020
-
Thật bất ngờ cách học tiếng Nhật N4 nhanh gọn lẹ
Jan 6, 2020
-
Khóa học tiếng Nhật N5 - Dành cho người mới bắt đầu - Lộ trình học nhanh nhất
Jan 4, 2020
-
BIẾT HẾT các Thành ngữ tiếng Nhật thông dụng về 逃げる」trong vài phút
Nov 25, 2019
-
Chi tiết các cụm từ và mẫu câu giao tiếp N2 nên nhớ
Nov 15, 2019
-
Hậu tố tiếng Nhật không được viết bằng Hán tự
Nov 5, 2019
-
Học tốt Ngữ pháp tiếng Nhật N5 Bài 3: Đại từ chỉ phương hướng
Oct 22, 2019
-
Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Bài 26 - Cách hình thành và sử dụng thể "んです”
Oct 16, 2019
-
Tổng hợp 15+ Kanji N2: Các Kanji trên bản đồ dễ gặp
Oct 12, 2019
-
Phân biệt các từ 寒い・冷たい dễ hiểu, dễ nhớ, không quên
Oct 10, 2019
Explore topics
- Sales
- Marketing
- IT Services
- Business Administration
- HR Management
- Engineering
- Soft Skills
- See All
Từ khóa » Cả Trong Tiếng Nhật Là Gì
-
Cả 2 Bên, Vịnh, Liên Tục Tiếng Nhật Là Gì ?
-
[Có Ai Không? Không Có Ai Cả.] Tiếng Nhật Là Gì? → だれがいますか ...
-
Cả Hai Tay Tiếng Nhật Là Gì?
-
Tất Cả Tiếng Nhật Là Gì?
-
Ngay Cả Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Số
-
Con Cả Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Số
-
1001 Phó Từ Trong Tiếng Nhật "hay Chạm Mặt Nhất" - .vn
-
Cách Dùng Trợ Từ Trong Tiếng Nhật Sao Cho Chuẩn?
-
- Từ điển Nhật Việt, Việt Nhật Miễn Phí Tốt Nhất
-
Cách Nói Các Biểu Thức So Sánh Trong Tiếng Nhật ~Và Những Tính Từ ...
-
CÁC TRỢ TỪ TRONG TIẾNG NHẬT & "TẤT TẦN TẬT" 1001 CÁCH ...
-
Cùng Nhau Học Tiếng Nhật – Danh Sách Từ Vựng & Câu đố | NHK ...
-
Một Số Từ Viết Tắt Dưới Dạng ROMAJI Trong Tiếng Nhật Mà Bạn Nên Biết
-
Tiếng Nhật Dùng Trong Công Việc - Kokoro VJ