Ngữ Pháp Unit 8 Lớp 9 Celebrations

Ngữ pháp Unit 8 lớp 9 CelebrationsTiếng Anh 9 Unit 8 Celebrations| Ngữ pháp Unit 8 SGK tiếng Anh 9 đầy đủ nhấtNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 Unit 8 Celebrations

Lý thuyết cấu trúc tiếng Anh 9 Unit 8 Celebrations chi tiết dưới đây nằm trong bộ đề Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 theo từng Unit do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 8 lớp 9 liên quan đến Mệnh đề quan hệ trong câu giúp các em tổng hợp lý thuyết Unit 8 hiệu quả.

I. Lý thuyết Tiếng Anh 9 Unit 8

1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ:

Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

Xét ví dụ sau:

The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.

Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:

The woman is my girlfriend.

2. Các dạng mệnh đề Quan hệ

Mệnh đề quan hệ - Relative Clauses

Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

2.1. Các đại từ quan hệ:

1. WHO:

- làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ người

● ... N (person) + WHO + V + O

2. WHOM:

- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ người

● ... N (person) + WHOM + S + V

3. WHICH:

- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ vật

● ... N (thing) + WHICH + V + O

● ... N (thing) + WHICH + S + V

4. THAT:

- có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

* Các trường hợp thường dùng “that”:

- khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- khi đi sau các từ: only, the first, the last

- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ex: He was the most interesting person that I have ever met.

It was the first time that I heard of it.

These books are all that my sister left me.

She talked about the people and places that she had visited.

* Các trường hợp không dùng that:

- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ

5. WHOSE: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

...N (person, thing) + WHOSE + N + V ...

2.2. Các trạng từ quan hệ

1. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.

...N (reason) + WHY + S + V ...

Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.

→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.

2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there

...N (place) + WHERE + S + V ...

(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.

→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.

→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.

3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then

...N (time) + WHEN + S + V ...

(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.

→ Do you still remember the day when we first met?

→ Do you still remember the day on which we first met?

I don’t know the time. She will come back then. → I don’t know the time when she will come back.

3. Các loại Mệnh đề quan hệ

Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.

1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.

2. Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)

Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful. (Non-defining relative clause)

Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:

- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng

- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)

- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this , that, these, those

4. Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ

1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)

Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.

→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.

→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.

2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.

Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad.

3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.

Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.

4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.

Ex: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.

5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.

Ex: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.

5. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ:

Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).

* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

The man who is standing over there is my father.

→ The man standing over there is my father.

* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed). Ví dụ:

The instructions that are given on the front page are very important.

→ The instructions given on the front page are very important.

2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu:

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ

John was the last person that got the news.

→ John was the last person to get the news.

II. Bài tập vận dụng Unit 8 lớp 9

Choose the best answer in brackets to complete each of the following sentences

1. Yesterday I met some people (who’s/ whose) car broke down

2. What’s the name of the girl (who/ which) is singing on the stage?

3. I sent a card to congratulate Hoa (for/ on) winning the first prize in the English speaking contest

4. All the things (who/ which) we bought are for the party on te New Year’s Eve

5. (In spite of/ Even though) I had an umbrella, I got very wet in the train

6. You can (take/ bring) your younger sister to my birthday party.

Xem đáp án

1. Yesterday I met some people whose car broke down

2. What’s the name of the girl who is singing on the stage?

3. I sent a card to congratulate Hoa on winning the first prize in the English speaking contest

4. All the things which we bought are for the party on te New Year’s Eve

5. Even though I had an umbrella, I got very wet in the train

6. You can take your younger sister to my birthday party.

Combine each pair of these sentences using who, whom, which and that. Out parentheses around the relative pronouns if they can be omitted.

1. The police officer was friendly. He gave me directions.

__________________________________________________

2. The building has now been rebuilt. It was destroyed in the fire.

__________________________________________________

3. I like the shirt. You wrote it to class yesterday.

__________________________________________________

4. A bomb caused a lot of damaged. It went off this morning.

__________________________________________________

5. The man walked into my office. I didn’t know him.

__________________________________________________

6. The soup was too salty. I had it for lunch.

__________________________________________________

Xem đáp án

1. The polite officer who/ that gave me directions was friendly.

2. The building which/ that was destroyed in the fire has now been rebuilt.

3. I like the shirt which/ that you wore to class yesterday.

4. The bomb which/ that went off this morning caused a lot of damage.

5. The man who(m)/ that I didn’t know walked into my office.

6. The soup which/ that I had for lunch was too salty.

Using the words given and other words, complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence. Do not change the word given. (Use 2 -5 words in total)

1. Although it rained heavily, we went to Hoa’s birthday party.

In spite ……………………………, we went to Hoa’s birthday party. (RAIN)

2. The owners of the restaurants are usually very rich.

The people …………………………… usually very rich. (WHO)

3. Despite his intelligence, he doesn’t study well at school.

Even ……………………………, he doesn’t study well at school. (IS)

4. Their wedding was held is very lovely church.

The church …………………………… held was very lovely. (WHICH)

5. It was such a cold day that we stayed indoors.

The day …………………………… we stayed indoors. (THAT)

Xem đáp án

1. In spite of the heavy rain, we went to Hoa’s birthday party.

2. The people who own restaurants are usually very rich.

3. Even though he is intelligent, he doesn’t study well at school.

4. The church in which their wedding was held was very lovely.

5. The day was so cold that we stayed indoors.

Trên đây Grammar - Cấu trúc tiếng Anh 9 Unit 8 Celebrations chi tiết nhất.

Tham khảo thêm

  • Bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 8: Celebrations

  • Giải sách bài tập tiếng Anh lớp 9 Unit 8: Celebrations

  • Bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 8: Celebrations (Số 1)

  • Bộ bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 8 CELEBRATIONS có đáp án

  • Bài tập tự luận Tiếng Anh lớp 9 Unit 8 Celebrations

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 8 Celebrations

  • Bài tập tiếng Anh lớp 9 Unit 8 Celebrations có đáp án

  • Từ vựng Unit 8 lớp 9 Celebrations

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 8 Celebrations

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 8 Celebrations Số 2

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 8 Celebrations số 1

Từ khóa » Cấu Trúc Ngữ Pháp Lớp 9 Unit 8