Ngu Van 8 - Ngữ Văn 8 - Nguyễn Thị Tuyết - Thư Viện Bài Giảng điện Tử

Đăng nhập / Đăng ký VioletBaigiang
  • ViOLET.VN
  • Bài giảng
  • Giáo án
  • Đề thi & Kiểm tra
  • Tư liệu
  • E-Learning
  • Kỹ năng CNTT
  • Trợ giúp

Thư mục

Các ý kiến mới nhất

  • ok  ...
  • Sao tôi tải bài mà không được!Cứ tự động tải lại hoài!...
  • tài liệu ở đầy thật là phong ohus  ...
  • Viết được đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc...
  • T3.Viet - SỬA BÀI VIẾT...
  • BÀI 4 T3 VIẾT BÀI VĂN KCST...
  • T1.DocTranhLangHo...
  • BÀI 4 T2 LUYỆN TẬP VỀ KẾT TỪ...
  • BÀI 4 T1 NGÀY XUÂN PHỐ CÁO...
  • BÀI 3 T3 LUYỆN TẬP VỀ KẾT TỪ...
  • BÀI 3 T1+2 CA DAO VỀ LỄ HỘI...
  • dfas    ...
  • ...
  • Cho mình xin link video ở trang 19 với...
  • Thành viên trực tuyến

    648 khách và 826 thành viên
  • Dương Văn Hiếu
  • Đỗ Thị Minh
  • Hoàng Tùng
  • Đoàn Minh Xuân
  • Nguyễn Thị Chinh
  • La thị bảo ngọc
  • Nguyễn Hùng Minh
  • Bùi Long Thép
  • Lê Tha Ta
  • Tạ Phương Anh
  • Mai Thị Kim Khánh
  • Hoàng Xô
  • Trương Ngọc Dũng
  • Nguyễn Hồng Vần
  • Nguyễn thị lài
  • Nguyễn Tường Vy
  • Nguyễn Anh Đ­­Úc
  • Trần Thụy Vi
  • Lý Hoàng Hồng Ngọc
  • đào thị thu
  • Tìm kiếm theo tiêu đề

    Searchback

    Đăng nhập

    Tên truy nhập Mật khẩu Ghi nhớ   Quên mật khẩu ĐK thành viên

    Quảng cáo

    Tin tức cộng đồng

    5 điều đơn giản cha mẹ nên làm mỗi ngày để con hạnh phúc hơn

    Tìm kiếm hạnh phúc là một nhu cầu lớn và xuất hiện xuyên suốt cuộc đời mỗi con người. Tác giả người Mỹ Stephanie Harrison đã dành ra hơn 10 năm để nghiên cứu về cảm nhận hạnh phúc, bà đã hệ thống các kiến thức ấy trong cuốn New Happy. Bà Harrison khẳng định có những thói quen đơn...
  • Hà Nội công bố cấu trúc định dạng đề minh họa 7 môn thi lớp 10 năm 2025
  • 23 triệu học sinh cả nước chính thức bước vào năm học đặc biệt
  • Xem tiếp

    Tin tức thư viện

    Chức năng Dừng xem quảng cáo trên violet.vn

    12087057 Kính chào các thầy, cô! Hiện tại, kinh phí duy trì hệ thống dựa chủ yếu vào việc đặt quảng cáo trên hệ thống. Tuy nhiên, đôi khi có gây một số trở ngại đối với thầy, cô khi truy cập. Vì vậy, để thuận tiện trong việc sử dụng thư viện hệ thống đã cung cấp chức năng...
  • Khắc phục hiện tượng không xuất hiện menu Bộ công cụ Violet trên PowerPoint và Word
  • Thử nghiệm Hệ thống Kiểm tra Trực tuyến ViOLET Giai đoạn 1
  • Xem tiếp

    Hướng dẫn sử dụng thư viện

    Xác thực Thông tin thành viên trên violet.vn

    12072596 Sau khi đã đăng ký thành công và trở thành thành viên của Thư viện trực tuyến, nếu bạn muốn tạo trang riêng cho Trường, Phòng Giáo dục, Sở Giáo dục, cho cá nhân mình hay bạn muốn soạn thảo bài giảng điện tử trực tuyến bằng công cụ soạn thảo bài giảng ViOLET, bạn...
  • Bài 4: Quản lí ngân hàng câu hỏi và sinh đề có điều kiện
  • Bài 3: Tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến dạng chọn một đáp án đúng
  • Bài 2: Tạo cây thư mục chứa câu hỏi trắc nghiệm đồng bộ với danh mục SGK
  • Bài 1: Hướng dẫn tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến
  • Lấy lại Mật khẩu trên violet.vn
  • Kích hoạt tài khoản (Xác nhận thông tin liên hệ) trên violet.vn
  • Đăng ký Thành viên trên Thư viện ViOLET
  • Tạo website Thư viện Giáo dục trên violet.vn
  • Hỗ trợ trực tuyến trên violet.vn bằng Phần mềm điều khiển máy tính từ xa TeamViewer
  • Xem tiếp

    Hỗ trợ kĩ thuật

    • (024) 62 930 536
    • 0919 124 899
    • hotro@violet.vn

    Liên hệ quảng cáo

    • (024) 66 745 632
    • 096 181 2005
    • contact@bachkim.vn

    Tìm kiếm Bài giảng

    Đưa bài giảng lên Gốc > THCS (Chương trình cũ) > Ngữ văn > Ngữ văn 8 >
    • ngu van 8
    • Cùng tác giả
    • Lịch sử tải về

    ngu van 8 Download Edit-0 Delete-0

    Wait
    • Begin_button
    • Prev_button
    • Play_button
    • Stop_button
    • Next_button
    • End_button
    • 0 / 0
    • Loading_status
    Nhấn vào đây để tải về Báo tài liệu có sai sót Nhắn tin cho tác giả (Tài liệu chưa được thẩm định) Nguồn: Người gửi: Nguyễn Thị Tuyết Ngày gửi: 20h:37' 29-09-2018 Dung lượng: 1.1 MB Số lượt tải: 4 Số lượt thích: 0 người KĨ THUẬT BIÊN SOẠN VÀ CHUẨN HÓA CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUANMÔN ĐỊA LÍCấp trung học cơ sởI. Giới thiệu chung về trắc nghiệm khách quan TNKQ là phương pháp kiểm tra, đánh giá bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan (MCQ). Cách cho điểm TNKQ hoàn toàn không phụ thuộc vào người chấm.1. Cấu trúc:Câu hỏi MCQ bao gồm 2 phần: - Phần 1: câu phát biểu căn bản, gọi là câu dẫn hoặc câu hỏi.- Phần 2: các phương án để thí sinh lựa chọn, trong đó chỉ có 1 phương án đúng hoặc đúng nhất, các phương án còn lại là phương án nhiễu. 2. Những kiểu câu MCQ nhiều lựa chọn3. Dạng câu hỏi MCQ theo nội dung môn Địa lí có 2 dạng cơ bản: - Dạng MCQ kiến thức. - Dạng MCQ kĩ năng. Lưu ý: Đối với dạng kĩ năng có các loại như: + Câu hỏi sử dụng bản đồ, lược đồ, Atlat Địa lí VN.+ Câu hỏi sử dụng số liệu thống kê. + Câu hỏi sử dụng biểu đồ,...II. KĨ THUẬT VIẾT CÂU HỎI1. Các yêu cầu chung khi viết câu hỏi MCQ đối với môn Địa lí 1.1. Mỗi câu hỏi phải đo một kết quả học tập quan trọngVí dụ: Khí áp là A. trọng lượng của không khí. B. sức ép của không khí được đo bằng khí áp kế. C. sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. D. độ dày của khí quyển và hơi nước.Câu trắc nghiệm này chỉ đo kết quả học tập là “Nêu khái niệm về khí áp”.1.2. Tập trung vào một vấn đề duy nhất trong 01 chuẩn 01 câu hỏi tự luận có thể kiểm tra được một vùng kiến thức khá rộng của 1 vấn đề; 01 câu MCQ, người viết cần tập trung vào 1 vấn đề cụ thể hơn (hoặc là duy nhất).Ví dụ. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện ở đặc điểm nào sau đây?A. Tổng lượng mưa trong năm cao.B. Gió thổi theo các mùa khác nhau.C. Nhiệt độ trung bình năm cao trên 210C.D. Độ ẩm tương đối của không khí lớn.1.3. Dùng từ vựng một cách nhất quán Ví dụ. Nét nổi bật của khí hậu Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ làA. mùa đông lạnh giá, mưa phùn gió bấc lấn át tính chất nhiệt đới.B. tháng 8 giữa mùa hạ mưa nhiều, thường gây lũ lụt.C. thời tiết lạnh nhất nước ta, thay đổi thất thường theo mùa.D. mùa đông đến sớm nhất và kết thúc cũng sớm so với cả nước.Trong ví dụ:- Dùng từ vựng không hợp lí "Nét" hay "đặc điểm"; gió bấc hay gió mùa đông bắc hay gió mùa mùa đông.- Cả 4 phương án không nhất quán. Không chọn được đáp án.- Cần xác định đúng đối tượng để có cách diễn đạt cho phù hợp. 1.4. Tránh việc câu MCQ này gợi ý cho một câu MCQ khácVí dụ: Câu 1. Các sông có hướng vòng cung thuộc vùng núi Đông Bắc làA. sông Cầu, sông Thương, sông Lục NamB. sông Chảy, sông Thương, sông Kỳ CùngC. sông Gâm, sông Kỳ Cùng, sông Bằng GiangD. sông Hồng, sông Lục Nam, sông Kỳ CùngCâu 2. Địa hình khu vực nào sau đây bao gồm những cánh cung núi lớn và đồi?A. Đông Bắc. B. Tây Bắc.C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.1.5. Tránh các kiến thức quá riêng biệt của vùng miền khi kiểm tra/thi trên diện rộng quốc gia hoặc câu hỏi dựa trên ý kiến cá nhân Ví dụ 1. Nhãn lồng là sản phẩm nổi tiếng ở tỉnh nào?A. Hải Dương. B. Hưng Yên. C. Bắc Giang. D. Lạng Sơn.Ví dụ 2. Theo em, các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất không liên tục là do nguyên nhân nào sau đây?A. Do nhiệt độ mỗi nơi trên Trái Đất có sự khác nhau.B. Các đai khí áp bị các dãy núi cao chia cắt.C. Do các khối không khí luôn chuyển động.D. Do sự xen kẽ nhau giữa lục địa và đại dương.1.6. Tránh sử dụng các cụm từ đúng nguyên văn trong SGKNếu lấy 01 đoạn trong SGK rồi coi đó là đáp án đúng, sau đó đi tìm lời dẫn cho câu đó, tìm các phương án nhiễu, sẽ tạo ra câu hỏi lạc hậu hoặc vụn vặt.Ví dụ. Nhà máy thuỷ điện nào sau đây đang được xây dựng?A. Hoà Bình B. Sơn La C. Trị An D.Thác BàDữ liệu theo SGK đã lạc hậuHoặc câu hỏi vụn vặtGia tăng dân số tự nhiên của một nơi phụ thuộc vàoA. số trẻ sinh ra trong một năm. B. số trẻ sinh ra còn sống trong một năm.C. số trẻ sinh ra và người già mất đi trong năm.D. số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm. 1.7. Tránh viết câu trắc nghiệm khôi hài ...Ví dụ: Ở nước ta chăn nuôi trâu nhằm mục đích nào sau đây?A. Cung cấp thịt. B. Cung cấp sữa.C. Cung cấp phân bón. D. Phát triển du lịch.Dạng câu hỏi như thế này không được ra để kiểm tra học sinh.1.8. Tránh viết câu KHÔNG phù hợp với thực tếVí dụ: Nguyên nhân nào làm giảm nhiệt độ ở các vùng cực Tây nước ta?A. Có đường bờ biển dài 3260 km. B. Gió mùa Đông Bắc.C. Gió Đông Nam từ biển thổi vào. D. Gió Tây Nam.Trên thực tế, không vùng cực Tây, chỉ có điểm cực Tây.1.9. Tránh sự dài dòng (trong phần dẫn và các phương án trả lời)Ví dụ: Nhiệt độ cao và mưa nhiều đặc trưng của miền khí hậu ẩm ướt. Những người sống trong loại khí hậu này thường phàn nàn về việc ra nhiều mồ hôi, ngay cả khi có ngày ấm áp dường như họ cũng không thoải mái. Khí hậu được mô tả là gì? A. Sa mạc. B.  Nhiệt đới. C. Ôn đới. D. Cận xích đạo.Sửa lại thành: Thuật ngữ nào dưới đây mô tả kiểu khí hậu với nhiệt độ cao và mưa nhiều? A. Sa mạc. B.  Nhiệt đới. C. Ôn đới. D. Xích đạo.2. Viết lời dẫn cho câu hỏi MCQYêu cầu cơ bản khi viết câu dẫn, phải làm HS biết/hiểu rõ: - Câu hỏi cần phải trả lời; - Yêu cầu cần thực hiện; - Vấn đề cần giải quyết. 2.1. Câu dẫn là câu hỏi trực tiếpVới mỗi PA trả lời đều viết hoa ở đầu câu và có dấu chấm ở cuối câu.Ví dụ: Thủy chế của sông đơn giản hay phức tạp phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?A. Độ dốc của lòng sông. B. Nguồn cấp nước cho sông.C. Độ dài của con sông. D. Độ lớn của lưu vực sông.2.2. Câu dẫn là một câu chưa hoàn chỉnh thì nối với PA trả lời, chỉ có tên riêng, tên địa danh mới viết hoa ở đầu câu; có dấu chấm ở cuối câu.Ví dụ: Đồng bằng là dạng địa hìnhA. có độ cao tuyệt đối trên 500m, bề mặt có nhiều gợn sóng.B. thường có độ cao tuyệt đối dưới 200m, bề mặt rộng bằng phẳng.C. có độ cao tương đối không quá 200m, thường tập trung thành từng vùng.D. có độ cao tuyệt đối 1000m, bề mặt tương đối bẳng phẳng hoặc gợn sóng.2.3. Câu dẫn là một câu phủ định thì phải in đậm từ phủ định "Không", "Không đúng",...Ví dụ: Trong những đặc điểm sau, đặc điểm nào không đúng với đặc điểm địa hình nước ta?A. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của địa hình nước ta.B. Địa hình được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc.C. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa.D. Địa hình không chịu tác động của các hoạt động kinh tế - xã hội.2.4. Câu dẫn có thể để dưới dạng điền khuyết (chọn từ ở các PA để điền vào câu cho hoàn chỉnh)Ví dụ: Chọn các phương án sau đây để điền vào chỗ ...... sao cho hợp lí. Cao nguyên là dạng địa hình thường có độ cao tuyệt đối trên ....... Cao nguyên cũng có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc lượn sóng, có sườn dốc. A. 200m. B. 500m. C. 100m. D. 1000m.Không nên chọn định dạng này: ............................. để ngay nội dung khuyết thiếu ở đầu câu dẫn.2.5. Những lưu ý:- Tránh câu dẫn dài dòng hoặc là câu phức, thông tin không rõ ràngVí dụ: Tỉ suất tử thô trên toàn thế giới nói chung và các khu vực nói riêng đang có xu hướng giảm đi rõ rệt so với thời gian trước đây là doA. tiến bộ về y tế và khoa học kĩ thuật. B. chính sách phát triển dân số của các quốc gia.C. môi trường sống ngày càng được cải thiện trong lành hơn.D. kinh tế phát triển, thu nhập bình quân đầu người cao.Sửa lại là: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ suất sinh thô trên thế giới giảm doA. tiến bộ về y tế và khoa học kĩ thuật. B. chính sách phát triển dân số của các quốc gia.C. môi trường sống ngày càng được cải thiện trong lành hơn.D. kinh tế phát triển, thu nhập bình quân đầu người cao.- Tránh viết câu dẫn như câu tự luậnVí dụ: Hãy cho biết năm 2015, tỉ lệ dân số sống trong các đô thị đạt đến bao nhiêu phần trăm (%)?A. 35%. B. 46%. C. 57%. D. 68%.- Tránh các thông tin thuật ngữ mơ hồ, không có xác định cụ thể về mức độ như “thông thường”, “phần lớn”, “hầu hết”,... hoặc các từ hạn định cụ thể như “luôn luôn”, “không bao giờ”, “tuyệt đối” "chủ yếu"… hay thông tin là câu phức hợp; thông tin xa lạ vào lời dẫn, gây nhầm lẫn.Ví dụ: Giá trị kinh tế của sông ngòi làA. mọi con sông đều có giá trị thủy điện, cung cấp nước ngọt và phù sa.B. các sông có lưu lượng lớn, độ dốc cao thì khả năng thủy điện lớn.C. bất kì sông nào cũng đều thuận lợi cho giao thông đường thủy.D. chỉ có một số sông về mùa lũ gây không thiệt hại.3. Viết PA trả lời cho câu hỏi MCQ- Viết 4 phương án: A, B, C, D. Một trong 4 phương án phải có 1 phương án đúng nhất hoặc 1 phương án đúng duy nhất.- Cấu trúc ngữ pháp của các phương án phải phù hợp với phần dẫn và có độ dài tương đương nhau. Trường hợp dài ngắn khác nhau thì sắp xếp thứ tự từ phương án ngắn đến dài. - 4 phương án trả lời cần độc lập nhau, không tạo thành nhóm, hai phương án một nhóm hoặc 3 phương án một nhóm. Hạn chế tối đa sử dụng cụm từ không có phương án nào đúng hoặc tất cả đều đúng hoặc AB đúng hay CD đúng.- Sắp xếp các phương án trả lời theo thứ tự hợp lí để tiết kiệm thời gian đọc cho HS. Ví dụ các năm xếp từ năm nhỏ đến lớn. 3.1. Phải chắc chắn có 01 phương án đúng hoặc đúng nhấtVí dụ 1. Các đai áp thấp thường nằm ởA. cực bắc. B. vĩ độ 300B và 300N. C. vĩ độ 600B và 600N. D. cực nam.Ví dụ 2. Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta tương đối đa dạng?A. Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ngày càng sâu.B. Trình độ người lao động ngày càng được nâng cao.C. Nguồn nguyên, nhiên liệu nhiều loại và phong phú.D. Nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia sản xuất.3.2. Lưu ý- Nên sắp xếp các phương án theo một thứ tự nào đóCâu trả lời nên được sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần theo độ lớn, số liệu ...Ví dụ. Đường bờ biển nước ta có chiều dài bao nhiêu km?A. 1400 km. B. 1648 km.C. 3260 km. D. 4600 km.- Các phương án lựa chọn phải đồng nhất theo nội dung, ý nghĩaVí dụ: Đất phù sa thích hợp với cây trồng nào sau đây?A. Cây chè. B. Cây cà phê.C. Cây cao su. D. Cây lúa.Ba lựa chọn A, B, C là giống nhau và lựa chọn D khác với những phương án còn lại. - Các phương án lựa chọn nên đồng nhất về mặt hình thức (độ dài, từ ngữ,…) Ví dụ: Hoạt động nào sau đây của con người làm giảm độ phì của đất ?A. Xây dựng các công trình thuỷ lợi.B. Thực hiện cơ giới hoá trong trồng trọt.C. Đẩy mạnh luân canh và xem canh.D. Trong sản xuất nông nghiệp sử dụng bừa bãi phân hóa học và thuốc trừ sâu trong trồng trọt.Sửa phương án D là: D. Sử dụng phân hóa học và thuốc trừ sâu.- Tránh lặp lại một từ ngữ/thuật ngữ nhiều lần trong câu hỏi Ví dụ: Nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất vào ngày nào sau đây?A. Ngày 21 tháng 3. B. Ngày 22 tháng 6.C. Ngày 23 tháng 9. D. Ngày 22 tháng 12.Sửa lại thành:Nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất vào ngày A. 21 tháng 3. B. 22 tháng 6.C. 23 tháng 9. D. 22 tháng 12.4. Viết phương án nhiễu cho câu MCQViệc xác định câu nhiễu phải dựa trên việc HS hiểu sai thông tin trong văn bản hoặc nhằm phân biệt các nội dung kiến thức. Là câu trả lời hợp lý, nhưng không chính xác đối với câu hỏi hoặc vấn đề được nêu ra trong câu dẫn. Chỉ hợp lý đối với những HS không có kiến thức hoặc không đọc tài liệu đầy đủ. Không hợp lý đối với các HS có kiến thức, chịu khó học bài.Xác định được khả năng HS hiểu sai hoặc khuynh hướng dạy học nào đó dẫn đến hiểu sai góp phần vào cải tiến phương pháp dạy học và điều chỉnh quá trình học của HS.- Phải là sai nhưng hợp lí cùng “pha” với đáp án đúng.4.1. Phương án nhiễu là câu đúng, nhưng không phù hợp và trả lời cho câu dẫn Tây Nguyên có đặc điểm địa hình nào sau đây?A. Núi trung bình và núi thấp, các dãy núi hình cánh cung.B. Núi cao, địa hình hiểm trở, nhiều đỉnh cao trên 2000m.C. Địa hình chủ yếu là các cao nguyên xếp tầng.D. Vùng núi và gò đồi ở phía tây, phía đông là đồng bằng.4.2. Lưu ý- Phương án nhiễu không nên “sai” một cách quá lộ liễuVí dụ: Hạ Long thuộc tỉnh nào sau đây?A. An Giang. B. Hậu Giang.C. Kiên Giang. D. Quảng Ninh.- Tránh các liên hệ về văn phạm của phương án nhiễu có thể giúp học sinh nhận biết câu trả lời.- Mỗi phương án nhiễu có thể được viết bằng một ngôn ngữ đơn giảnVí dụ: Nhân tố được coi là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp là tài nguyên A. đất. B. khí hậu. C. nước. D. sinh vật.III. CÂU HỎI MCQ VÀ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC1. Nhận biếtLà nhớ lại các dữ liệu, thông tin đã có trước đây, có nghĩa là có thể nhận biết thông tin, tái hiện, ghi nhớ lại,... HS có thể và chỉ cần nhớ hoặc nhận ra khi được đưa ra hoặc dựa trên thông tin có tính đặc thù của một khái niệm, sự vật hiện tượng.Có thể cụ thể hoá các yêu cầu như sau :+ Nhận ra, nhớ lại các khái niệm, biểu tượng, sự vật, hiện tượng hay một thuật ngữ địa lí nào đó,..+ Nhận dạng: hình thể, địa hình, vị trí,...+ Liệt kê và xác định các vị trí tương đối, các mối quan hệ đã biết giữa các yếu tố, các hiện tượng.Các động từ tương ứng với cấp độ biết có thể được xác định là: trình bày, nêu, liệt kê, xác định,...Câu 1. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồmA. 8 tỉnh. B. 10 tỉnh. C. 13 tỉnh. D. 15 tỉnh.Câu 2. Ở nước ta, than đá tập trung nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?A. Thái Nguyên. B. Lạng Sơn.C. Tuyên Quang. D. Quảng Ninh.Câu 3. Tiểu vùng Đông Bắc có khu du lịch sinh tháiA. Cao nguyên Mộc Châu. B. Điện Biên Phủ.C. Sa Pa. D. Phong thổ.2. Thông hiểu - Là khả năng hiểu được, giải thích và chứng minh được các sự vật và hiện tượng địa lí. - Học sinh có khả năng diễn đạt được kiến thức đã học theo ý hiểu của mình, sử dụng được kiến thức và kĩ năng trong tình huống quen thuộc.Có thể cụ thể hoá mức độ thông hiểu bằng các yêu cầu :- Diễn tả bằng ngôn ngữ cá nhân về khái niệm, tính chất của sự vật hiện tượng.- Biểu thị, minh hoạ, giải thích được ý nghĩa của các khái niệm, hiện tượng.- Lựa chọn, sắp xếp lại những thông tin cần thiết để giải quyết một vấn đề nào đó.- Sắp xếp lại các ý trả lời theo cấu trúc lôgic.*Các động từ tương ứng với cấp độ thông hiểu có thể được xác định là: phân tích, giải thích, chứng minh, mô tả, phân biệt, ...VD:Thế mạnh kinh tế của tiểu vùng Tây Bắc làA. trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.B. cây lương thực, cây thực phẩm, cây đặc sản vụ đông.C. cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.D. nuôi trồng, đánh bắt thủy sản và phát triển du lịch.3. Vận dụng thấp- Là khả năng sử dụng các kiến thức đã học vào một hoàn cảnh cụ thể mới: vận dụng nhận biết, hiểu biết thông tin để giải quyết vấn đề đặt ra;- Là khả năng đòi hỏi HS phải biết vận dụng kiến thức, biết sử dụng phương pháp, nguyên lý hay ý tưởng để giải quyết một vấn đề nào đó.Có thể cụ thể bằng các yêu cầu sau đây:- So sánh các phương án giải quyết vấn đề;- Phát hiện lời giải có mâu thuẫn, sai lầm và chỉnh sửa được;- Giải quyết được những tình huống mới bằng việc vận dụng các khái niệm, biểu tượng, đặc điểm đã biết,...Khái quát hoá, trừu tượng hoá từ tình huống quen thuộc, tình huống đơn lẻ sang tình huống mới, tình huống phức tạp hơn.*Các động từ tương ứng với cấp độ thông hiểu có thể được xác định là: so sánh, phân tích, giải thích, chứng minh, mô tả, phân biệt, ...ở mức độ cao.DT tự nhiên và DT rừng một số vùng và cả nước năm 2005 và 2014 (Đơn vị : nghìn ha)Vùng có diện tích rừng lớn nhất ở nước ta năm 2014 làA. Trung du và miền núi Bắc Bộ, chiếm 35,5% cả nước.B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, chiếm 39,0% cả nước.C. Tây Nguyên, chiếm 35,5% cả nước. D. Tây Nguyên, chiếm 39,0% cả nước.Hoặc: Cho biểu đồ sau:Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?A. Cơ cấu GDP/người của một số quốc gia qua các năm.B. Quy mô GDP/người của một số quốc gia qua các năm.C. Quy mô và cơ cấu GDP/người của một số quốc gia qua các năm.D. Tốc độ tăng trưởng GDP/người của một số quốc gia qua các năm.4. Vận dụng caoHS có khả năng sử dụng các khái niệm cơ bản, các kĩ năng, kiến thức để giải quyết một vấn đề mới chưa được học hay chưa trải nghiệm trước đây (sáng tạo). Vận dụng vấn đề đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn cuộc sống.Các động từ thường sử dụng ở cấp độ này là: phân tích, tổng hợp, đánh giá, nêu ý kiến cá nhân, so sánh, mối quan hệ....- Các hoạt động tương ứng ở vận dụng sáng tạo là: phân biệt, so sánh, chia nhỏ các thành phần, thiết kế, rút ra kết luận, tạo ra sản phẩm mới. ? Nguyên nhân nào sau đây làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rừng lớn nhất nước ta?A. Vì người dân trong vùng có ý thức bảo vệ tài nguyên rừng.B. Nhờ việc xóa bỏ tập quán sản xuất du canh, du cư, phá rừng làm nương.C. Nhờ đẩy mạnh trồng rừng đi đôi với bảo vệ rừng tự nhiên có hiệu quả.D. Do giữ vững diện tích rừng tự nhiên và quy hoạch các vườn quốc gia.Hoặc ? Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?A. Tỉ trọng rất nhỏ trong toàn ngành công nghiệp.B. Quy mô giá trị sản xuất các trung tâm đều lớn.C. Các ngành chế biến chính tương đối đa dạng.D. Tập trung dày đặc nhất ở ven biển miền Trung.   ↓ ↓ Gửi ý kiến

    Hãy thử nhiều lựa chọn khác

  • Thumbnailngắm trăng
  • ThumbnailSao băng
  • ThumbnailNgữ văn 7.
  • ThumbnailNgữ văn 8 Câu trần thuật. Câu phủ định
  • ThumbnailGIÁO ÁN DẠY THÊM VĂN 8
  • ThumbnailRung Chuong vang
  • Còn nữa... ©2008-2017 Thư viện trực tuyến ViOLET Đơn vị chủ quản: Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - ĐT: 04.66745632 Giấy phép mạng xã hội số 16/GXN-TTĐT cấp ngày 13 tháng 2 năm 2012

    Từ khóa » Thư Viện Bài Giảng điện Tử Ngữ Văn 8