Người Toraja – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
| Khu vực có số dân đáng kể | |
|---|---|
| Nam Sulawesi | 600.000[1] |
| Tây Sulawesi | 179.846 (14% số dân)[2] |
| Ngôn ngữ | |
| Ngôn ngữ bản địa: Toraja-Sa’dan, Kalumpang, Mamasa, Tae’, Talondo', Toala', và Indonesia. | |
| Tôn giáo | |
| Tin Lành: 65.15%, Kitô: 16.97%, Islam: 5.99% và Toraja Hindu (Aluk To Dolo): 5.99%.[3] | |
| Sắc tộc có liên quan | |
| Bugis, Makassar,[4] Mandar | |
Người Toraja là một nhóm dân tộc bản địa thiểu số cư trú ở vùng núi Nam Sulawesi, Indonesia.
Dân số người Toraja ước khoảng 1.100.000 người, trong đó 450.000 người sống ở vùng Tana Toraja (nghĩa chữ là "Đất của Toraja"). Hầu hết dân số là Kitô giáo, một số người khác là tính đồ Hồi giáo, và có một số khác theo tín ngưỡng vật linh mà ở địa phương được gọi là Aluk (nghĩa chữ là "Con đường").[3]
Chính phủ Indonesia đã công nhận tín ngưỡng vật linh này là Aluk To Dolo (nghĩa là "Con đường của Tổ tiên").
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Zainuddin Hamka (2009). Corak pemikiran keagamaan Gurutta H. Muh. As'ad Al-Bugisi. Departemen Agama RI, Badan Litbang dan Diklat, Puslitbang Lektur Keagamaan. tr. 103. ISBN 60-287-6601-1.
- ^ Sugihandari (ngày 24 tháng 2 năm 2009). "Sulawesi Barat, Cermin Politik dalam Dua Masa". Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2013.
- ^ a b "Tana Toraja official website" (bằng tiếng Indonesia). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2006.
- ^ Bugis and Makassere people constitute the coastal region surrounding Toraja. In fact, the term "toraja" was invented by these coastal people to refer the isolated mountainous people.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tana Toraja Traditional Settlement - UNESCO world heritage tentative list
- tanatorajakab.go.id - Official site for Government of Tana Toraja regency
- Visittoraja.com - information about Toraja
| |
|---|---|
| Sumatra |
|
| Java |
|
| Kalimantan |
|
| Sulawesi |
|
| Papua |
|
| Sunda Nhỏ |
|
| Q.đ. Maluku |
|
| Khác |
|
- Nhóm sắc tộc ở Indonesia
- Săn đầu người
- Huyện Tana Toraja
- Nguồn CS1 tiếng Indonesia (id)
- Bài có mô tả ngắn
- Mô tả ngắn khác với Wikidata
Từ khóa » Bộ Tộc Toraja
-
Nghi Thức Tang Lễ Ghê Rợn Của Tộc Người Toraja - Travellive
-
Bộ Tộc Sống Chung Với Người Chết Cả Năm Trước Khi Chôn ở Indonesia
-
Bộ Tộc Sống Chung Với Người Chết Trên đảo ở Indonesia - Dân Việt
-
Bộ Lạc Văn Minh Nhưng Có Tập Tục Mai Táng Kỳ Lạ Nhất Thế Giới - Kenh14
-
"Đại Tiệc" Mai Táng Người Chết Lên Trời ở Bộ Tộc Toraja - Kenh14
-
Khám Phá Tục Lệ Mai Táng độc Nhất Vô Nhị Của Người Toraja
-
Bộ Tộc Chôn Người đã Mất Trên Vách đá ở Indonesia
-
Bộ Tộc Tại Indonesia đào Mộ, Chụp ảnh Với Người Chết - Zing News
-
Bộ Tộc Chôn Người đã Mất Trên Vách đá ở Indonesia - Du Lịch
-
Đảo “xác Sống” Sulawesi - Tạp Chí Thủy Sản
-
Kỳ Dị Với Bộ Tộc Sống Chung Với Người Chết Cả Năm Trước Khi Chôn
-
Các Tính Năng đặc Biệt Của Bộ Tộc Toraja Và Giải Thích Về Nó
-
Indonesia Nỗ Lực Quảng Bá Bộ Tộc Sống Chung Với Xác Chết