Nguồn Xoay Chiều Có Hiệu điện Thế U = 100V Cho Qua Máy Biến Thế
Có thể bạn quan tâm
Ldp299 Chương III Dòng điện xoay chiềuMÁY BIẾN THẾ VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XACâu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về phần cảm và phần ứng của máy phát điện xoay chiều ?A. Phần cảm là phần tạo ra từ trường, phần ứng là nơi xuất hiện suất điện động cảm ứng. B. Phần cảm gọi là rôto, phần ứng gọi là stato. C. Phần cảm là nơi xuất hiện suất điện động cảm ứng, phần ứng là phần tạo ra từ trường.D. Phần cảm gọi là stato, phần ứng gọi là rôto. Câu 2: Máy phát điện xoay chiều một pha gồm nam châm có p cặp và quay với vận tốc n vòng/phút. Tần sốdòng điện phát ra tính theo công thức nào sau đây?A. f = n.p60. B. f = 60.n.p. C. f = n.p. D. f = 60.n/p.Câu 3: Máy phát điện xoay chiều hoạt động nhờ hiện tượngA. tự cảm. B. cảm ứng điện. C. cảm ứng từ. D. cảm ứng điện từ.Câu 4: Máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là một nam châm gồm 5 cặp cực. Để phát ra dòng xoaychiều có tần số 50 Hz thì vận tốc của rôto phải bằngA. 300 vòng/phút. B. 600 vòng/phút. C. 3000 vòng/phút. D. 10 vòng/phút.Câu 5: Một máy phát điện xoay chiều quay với vận tốc là n vòng/phút. Khi n = 360 vòng/phút máy có 10 cặpcực. Tần số dòng điện do máy phát ra làA. 60 Hz. B. 30 Hz. C. 120 Hz. D. 90 Hz.Câu 6: Một máy phát điện xoay chiều quay với vận tốc là n vòng/phút. Một máy phát điện xoay chiều có 2 cặpcực, rôto của nó quay với vận tốc 30 vòng/s. Máy phát thứ hai có 6 cặp cực, rôto của máy này phải quay baonhiêu vòng trong 1 phút để tần số dòng điện của hai máy bằng nhau.A. 300 vòng/phút. B. 600 vòng/phút. C. 150 vòng/phút. D. 1200 vòng/phút.Câu 7: Một máy phát điện xoay chiều roto có 12 cặp cực quay 300 vòng/phút thì tần số dòng điện mà nó phátra làA. 25 Hz. B. 3600 Hz. C. 60 Hz. D. 1500 Hz.Câu 8: Nói về máy phát điện xoay chiều 3 pha, hãy chọn đây đúng:A. Dòng điện xoay chiều 3 pha là hệ thống 3 dòng điện xoay chiều có cùng tần số, biên độ, nhưng lệch nhauvề pha những góc bằng 23π rađian.B. Phần ứng gồm 3 cuộn dây giống nhau được bố trí lệch nhau 1/3 vòng tròn trên stato.C. Phần cảm của máy gồm ba nam châm giống nhau có trụ lệch nhau góc 1200.D. A và B đúng.Câu 9. Đặc điểm của máy biến thế dùng để hàn điện thoả mãn mệnh đề nào sau đây?A. Hiệu điện thế ở mạch thứ cấp có giá trị lớn.B. Số vòng của cuộn thứ cấp phải lớn hơn số vòng của cuộn sơ cấp.C. Số vòng của cuộn thứ cấp nhỏ hơn số vòng ở cuộn sơ cấp rất nhiều.D. A và B.1Ldp299 Chương III Dòng điện xoay chiềuCâu 10. Tìm mệnh đề sai về máy biến thế?A. Cuộn thứ cấp có tác dụng cung cấp điện năng cho tải tiêu thụ.B. Cuộn sơ cấu có tác dụng thu điện năng từ nguồn điện.C. Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.D. Lõi kim loại của máy biến thế có tác dụng dẫn điện từ cuộn sơ cấp sang cuộn thứ cấp.Câu 11. Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Tác dụngcủa máy đúng với những mệnh đề nào sau đây?A. Tăng hiệu điện thế và giảm cường độ dòng điện.B. Giảm hiệu điện thế và giảm cường độ dòng điện.C. Giảm hiệu điện thế và tăng cường độ dòng điện.D. Tăng hiệu điện thế và tăng cường dòng điện.Câu 12. Với máy biến thế, trong khoảng thời gian t∆, gọi độ biến thiên của từ thông xuyên qua một vòng dâyở cuộn sơ cấp và ở cuộn thứ cấp lần lượt là ΔΦ1 và ΔΦ1. Gọi số vòng ở các cuộn dây là N1 và N2. Hệ thứcnào sau đây đúng.A. 1 2φ φ∆ > ∆B. 1 2φ φ∆ < ∆C. 1 2φ φ∆ = ∆D. 1 1 2 2N Nφ φ∆ = ∆Câu 13. Máy biến thế có vai trò nào trong việc truyền tải điện năng đi xa?A. Tăng công suất của dòng điện được tải đi.B. Tăng hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải.C. Giảm hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải.D. Giảm sự thất thoát năng lượng dưới dạng bức xạ sóng điện từ.Câu 14. Máy biến thế lý tưởng gồm cuộn sơ cấp có 960 vòng, cuộn thứ cấp có 120 vòng nối với tải tiêu thụ.Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế hiệu dụng 200 V thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộnthứ cấp là 2 A. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp và cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn sơcấp lần lượt có giá trị nào sau đây?A. 25 V; 16 A. B. 25 V; 0,25 A. C. 1600 V; 0,25 A. D. 1600 V; 8 A.Câu 15. Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 1250 vòng, cuộn thứ cấp có 50 vòng. Mắc cuộn sơ cấp vàonguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng là 1,5 kV, tần số 60 Hz. Khi máy biến thế không tải, hiệuđiện thế hiệu dụng giữa 2 đầu cuộn thứ cấp nhận giá trị nào sau đây:A. 0 V. B. 120 V. C. 90 V. D. 60 V.Câu 16. Trong máy tăng thế lý tưởng, nếu giữ nguyên hiệu điện thế sơ cấp nhưng tăng số vòng dây ở haicuộn thêm một lượng bằng nhau thì hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp thay đổi thê nào?A. tăng. B. giảm. C. không đổi. D. có thể tăng hoặc giảm.Câu 17. .Máy biến thế là một thiết bị có thể biến đổi: hđt của nguồn điện xoay chiều hđt của nguồn điện không đổi hđt của nguồn điện xoay chiều hay nguồn điện không đổi công suất của một nguồn điện không đổi Câu 18. .Cơ sở hoạt động của máy biến thế dựa trên hiện tượng: 2Ldp299 Chương III Dòng điện xoay chiều Hiện tượng từ trễ. Cảm ứng từ. Cảm ứng điện từ. Cộng hưởng điện từ. Câu 19. Máy biến thế dùng để Giữ cho hđt luôn ổn định, không đổi Giữ cho cường độ dòng điện luôn ổn định, không đổi Làm tăng hay giảm cường độ dòng điện Làm tăng hay giảm hiệu điện thế Câu 20 . Máy biến thế dùng để biến đổi hiệu điện thế của các pin acqui nguồn điện xoay chiều nguồn điện một chiều Câu 21. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự hao phí năng lượng trong máy biến thế là do: toả nhiệt ở các cuộn sơ cấp và thứ cấp. toả nhiệt ở lõi sắt do có dòng Fucô. có sự thất thoát năng lượng dưới dạng bức xạ sóng điện từ. tất cả các nguyên nhân nêu trong A, B, C.Câu 22 .Gọi N1 và N2 lần lượt là số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp của một máy hạ thế, ta có: N1 > N2 N1 < N2 N1 có thể lớn hơn hay nhỏ hơn N2 N1 = N2 Câu 23 . Nguồn xoay chiều có hđt U = 100V cho qua máy biến thế, ta thu được hđt U’ = 10V. Bỏ qua mọi mấtmát năng lượng: Đó là máy tăng thế, có số vòng của cuộn sơ cấp gấp 10 lần số vòng dây của cuộn sơ cấp. Đó là máy hạ thế, có cường độ hiệu dụng trong cuộn thứ cấp gấp 10 lần trong cuộn sơ cấp. Công suất điện bên cuộn sơ cấp gấp 10 lần bên cuộn thứ cấp. Công suất điện bên cuộn thứ cấp gấp 10 lần bên cuộn sơ cấp.Câu 24 . Công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện năng là: ∆P = RP2/U2 ∆P = R.I2 t ∆P = RU2/P2 ∆P = UITrong đó P là công suất cần truyền, R là điện trở dây, U là hđt ở máy phát, I cường độ dòng điện trên dây, t làthời gian tải điện. Câu 25 .Gọi R là điện trở của dây dẫn,U là hđt. Để giảm điện năng hao phí trên đường dây, trong thực tế tốtnhất người ta phải làm gì ? Giảm điện trở của dây Giảm hiệu điện thế Tăng điện trở của dây Tăng hiệu điện thế Câu 26 . Để giảm hao phí khi cần tải điện đi xa. Trong thực tế, có thể dùng biện pháp nào kể sau: Giảm hiệu điện thế máy phát điện n lần để cường độ dòng điện giảm n lần, giảm công suất tỏa nhiệtxuống n2 lần Tăng hiệu điện thế từ máy phát điện lên n lần để giảm hao phí do sự tỏa nhiệt trên đường dây n2 lần Dùng dây dẫn bằng chất liệu siêu dẫn đường kính lớn Xây dựng nhà máy gần nơi tiêu thụ để giảm chiều dài đường dây truyền tải điệnCâu 27.Trong việc truyền tải điện năng, để giảm công suất tiêu hao trên đường dây k lần thì phải Giảm hiệu điện thế k lần Tăng hiệu điện thế k lần Giảm hiệu điện thế k2 lần Giảm tiết diện của dây dẫn k lần Câu 28 .Trên cùng một đường dây tải điện, nếu dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫnlên 100 lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây sẽ: tăng 100 lần giảm 100 lần tăng 10000 lần giảm 10000 lần 3
Download miễn phí Chuyên đề Dòng điện xoay chiều: Máy biến áp và truyền tải điện đi xa Câu 7: Máy biến thế l à m ột thiết bị có thể biến đổi:A: hđt của nguồn điện xoay chiều C: hđt của nguồn điện xoay chiều hay nguồn điện không đổi B . hđt của nguồn điện không đổi D: công su ất của một nguồn điện không đổi Câu 8: Cơ sở hoạt động của máy biến thế dựa tr ên hiện t ượng: A: Hiện tượng từ trễ B: Cảm ứng từ C: Cảm ứng điện t ừ D: Cộng h ưởng điện từ Câu 9: Máy biến thế d ùng để: A: Giữ cho hđt luôn ổn định, không đổi B: Giữ cho c ường độ d òng đi ện luôn ổn định, không đổi C: Làm tăng hay giảm c ường độ d òng đi ện D: Làm tăng hay giảm hiệu điện thế Câu 10: Máy biến thế d ùng để biến đổi hiệu điện thế của các:A: Pin B: Acqui C: nguồn điện xoay chiều D: nguồn điện một chiều Câu 11: Đặt v ào hai đ ầu cuộn sơ c ấp của một máy biến thế một hđt xoay chiều, khi đó hđt xuất hiện ở hai đầu cuộn thứ cấp l à hđt:A: không đổi B: xoay chiều C: một chiều có độ lớn không đổi D: B và C đều đúng
http://s1.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-01-05-chuyen_de_dong_dien_xoay_chieu_may_bien_ap_va_tru.eDTyjrlLhh.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-53694/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:Nhận download tài liệu miễn phí
Ex: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP CHƯƠNG IV: DÒNG ĐIỄN XOAY CHIỀU Di động: 09166.01248MÁY BIẾN ÁP VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN Email: [email protected]
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ! HP 1 CHƯƠNG IV: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU. BÀI 6: MÁY BIẾN ÁP VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN ĐI XA. I. PHƯƠNG PHÁP 1. MÁY BIẾN ÁP A. Định nghĩa: Là thiết bị dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều. - Máy biến áp không làm thay đổi giá trị tần số của dòng điện xoay chiều. - Máy biến áp không biến đổi điện áp của dòng điện một chiều. B. Cấu tạo Gồm hai phần: Phần 1: Lõi thép. - Được ghép từ các tấm sắt non - silic mỏng song song và cách điện với nhau.( để chống lại dòng Phuco) Phần 2: Cuộn dây: - Gồm hai cuộn là cuộn sơ cấp và thứ cấp: Cuộn sơ cấp( N 1): o Gồm N 1 cuộn dây quấn quanh lõi thép o Cuộn sơ cấp được nối với nguồn điện Cuộn thứ cấp( N 2 ): o Gồm N 2 cuộn dây quấn quanh lõi thép o Cho điện ra các tải tiêu thụ o Nếu N 2 N 1 > 1 đây là máy tăng áp. o Nếu N 2 N 1 < 1 đây là máy hạ áp. N 2 N 1 C. Nguyên tắc hoạt động: - Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. - Dòng điện biến thiên trong cuộn sơ cấp Từ thông biến thiên trong lõi thép Dòng điện biến thiên ở cuộn thứ cấp D. Công thức máy biến áp. - Máy biến áp hiệu suất H = 100 %( cos 1 = cos 2) U 1 U 2 = N 1 N 2 = I 2 I 1 - Máy biến áp H ≠ 100% o H = P 2 P 1 x 100% = U 2. I 2.cos 2 U 1.I 1.cos 1 x100%. o e 1 e 2 = u 1 - i 1.r 1 u 2 + i 2.r 2 = N 1 N 2 *** Nếu coi cuộn sơ cấp có điện trở trong - cuộn thứ cấp có điện trở trong không đáng kể Ta có: U L1 U 2 = N 1 N 2 Trong đó: U L12 + U R12 = U 1 *** Nếu coi cuộn thứ cấp có điện trở trong ( mạch ngoài mắc với điện trở R) - cuộn sơ cấp có điện trở trong không đáng kể: Ta có: N 1 N 2 = U 1 U 2 + I 2.r 2 2. TRUYỀN ĐIỆN ĐI XA: TẠI SAO PHẢI TRUYỀN TẢI ĐIỆN: Ex: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP CHƯƠNG IV: DÒNG ĐIỄN XOAY CHIỀU Di động: 09166.01248MÁY BIẾN ÁP VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN Email: [email protected]
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ! HP 2 - Nguồn điện được sản xuất ra tập trung tại các nhà máy điện như: nhiệt điện, thủy điện, điện hạt nhân… nhưng việc tiêu thụ điện lại rộng khắp quốc gia, tập trung hơn tại các khu dân cư, nhà máy, từ thành thị đến nông thôn cũng đều cần điện. - Cần đường truyền tải điện để chia sẻ giữa các vùng, phân phối lại điện năng, xuất nhập khẩu điện năng.. Vì thế truyền tải điện là nhu cầu thực tế vô cùng quan trọng: BÀI TOÁN TRUYỀN ĐIỆN: Trong quá trình truyền tải điện bài toán được quan tâm nhất đó là làm sao giảm hao phí điện năng xuống thấp nhất. - Công thức xác định hao phí truyền tải: P = I2 . R = P2 U2 cos R Trong đó: P là công suất truyền tải (W) R = .lS là điện trở đường dây truyền U là hiệu điện thế truyền tải cos là hệ số công suất đường truyền - Giải pháp làm giảm hao phí khả thi nhất là tăng hiệu điện thế điện trước khi truyền tải U tăng a lần hao phí giảm a2 lần Công thức xác định độ giảm thế trên đường truyền tải điện: U = I.R Công thức xác định hiệu suất truyền tải điện: H = P - P P .100% = 100% - % P II. BÀI TẬP THỰC HÀNH. Câu 1: Công thức tính công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện? A: P = P 2 .R U2 .cos2 B: P = R.2 I C: P = UIcos D: P = UIcos2 . Câu 2: Công thức tính hiệu suất truyền tải điện? A: H = P + PP .100% B: H = P 1 P 2 C: H = P - PP .100% D: P = (P - P).100% Câu 3: Công thức tính độ giảm thế trên đường truyền tải điện? A: U = I2 .R B: U = I.R C: U = U - I.R D: U = I.Z Câu 4: Trong quá trình truyền tải điện đi xa biện pháp giảm hao phí nào là khả thi nhất ? A: Giảm điện trở B: Giảm công suất C: Tăng hiệu điện thế D: Thay dây dẫn Câu 5: Máy biến áp không làm thay đổi thông số nào sau đây? A: Hiệu điện thế B: Tần số C: Cường đồ dòng điện D: Điện trở Câu 6: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV, hiệu suất của quá trình truyền tải điện là H=80%. Muốn hiệu suất của quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải : A: tăng hiệu điện thế lên đến 4kV. B: tăng hiệu điện thế lên đến 8kV. C: giảm hiệu điện thế xuống còn 1kV. D: giảm hiệu điện thế xuống còn 0,5kV. Câu 7: Máy biến thế là một thiết bị có thể biến đổi: A: hđt của nguồn điện xoay chiều C: hđt của nguồn điện xoay chiều hay nguồn điện không đổi B . hđt của nguồn điện không đổi D: công suất của một nguồn điện không đổi Câu 8: Cơ sở hoạt động của máy biến thế dựa trên hiện tượng: A: Hiện tượng từ trễ B: Cảm ứng từ C: Cảm ứng điện từ D: Cộng hưởng điện từ Câu 9: Máy biến thế dùng để: A: Giữ cho hđt luôn ổn định, không đổi B: Giữ cho cường độ dòng điện luôn ổn định, không đổi C: Làm tăng hay giảm cường độ dòng điện D: Làm tăng hay giảm hiệu điện thế Câu 10: Máy biến thế dùng để biến đổi hiệu điện thế của các: A: Pin B: Acqui C: nguồn điện xoay chiều D: nguồn điện một chiều Câu 11: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến thế một hđt xoay chiều, khi đó hđt xuất hiện ở hai đầu cuộn thứ cấp là hđt: A: không đổi B: xoay chiều C: một chiều có độ lớn không đổi D: B và C đều đúng Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự hao phí năng lượng trong máy biến thế là do: A: toả nhiệt ở các cuộn sơ cấp và thứ cấp. C: có sự thất thoát năng lượng dưới dạng bức xạ sóng điện từ. Ex: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP CHƯƠNG IV: DÒNG ĐIỄN XOAY CHIỀU Di động: 09166.01248MÁY BIẾN ÁP VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN Email: [email protected]
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ! HP 3 B: toả nhiệt ở lõi sắt do có dòng Fucô. D: tất cả các nguyên nhân nêu trong A, B, C Câu 13: Chọn câu trả lời SAI. Đối với máy biến thế : A: e’/e = N’/N B: e’ = N’|∆Φ/∆t| C: U’/U = N’/N D: U’/U = I’/I Câu 14: Nguồn xoay chiều có hđt U = 100V cho qua máy biến thế, ta thu được hđt U’ = 10V. Bỏ qua mọi mất mát năng lượng: A. Đó là máy tăng thế, có số vòng của cuộn sơ cấp gấp 10 lần số vòng dây của cuộn sơ cấp B: Đó là máy hạ thế, có cường độ hiệu dụng trong cuộn thứ cấp gấp 10 lần trong cuộn sơ cấp C: Công suất điện bên cuộn sơ cấp gấp 10 lần bên cuộn thứ cấp D: Công suất điện bên cuộn thứ cấp gấp 10 lần bên cuộn sơ cấp Câu 15: Cuộn sơ cấp có số vòng dây gấp 10 lần số vòng dây cuộn thứ cấp. Hđt ở hai đầu thứ cấp so với hđt ở hai đầu sơ cấp: A: Tăng gấp 10 lần B: Giảm đi 10 lần C: Tăng gấp 5 lần D: Giảm đi 5 lần Câu 16: Cuộn thứ cấp của máy biến thế có 1000 vòng xuất hiện suất điện động 600V. Nếu máy biến thế nối vào mạng xoay chiều U = 120V. Tính số vòng cuộn sơ cấp: A: 500 vòng B: 200 vòng C: 400 vòng D: 600 vòng Câu 17: Gọi N1, U1, I1, P1 lần lượt là số vòng dây, hđt, dòng điện và công suất của sơ cấp. N2, U2, I2, P2 lần lượt là số vòng dây, hđt, dòng điện và công suất của thứ cấp Hiệu suất của máy biến thế là:A: H = U2/U1 B: H = I2/I1 C...
Từ khóa » Khi N=360 Vòng/phút Máy Có 10 Cặp Cực
-
Khi N=360 Vòng/phút, Máy Có 10 Cặp Cực Thì Tần Số Của Dòng điện ...
-
Một Máy Phát điện Xoay Chiều Có Rôto Quay Với Vận Tốc N=360 Vòng ...
-
Khi N=360 Vòng/phút Máy Có 10 Cặp Cực Thì Tần Số Của Dòng điện Mà ...
-
Máy Phát điện Xoay Chiều 1 Pha Có Roto Là Phần Cảm Gồm 10 Cặp ...
-
Máy Phát điện Xoay Chiều 1 Pha Có Rôto Là Phần Cảm Gồm 10 Cặp ...
-
[PDF] Bài Tập Máy Phát điện Xoay Chiều Một Pha – Vật Lý 12 | HOC360.NET
-
Một Máy Phát điện Xoay Chiều Một Pha Có Phần Cảm Là Rôto Gồm 10 ...
-
Một Máy Phát điện Xoay Chiều Một Pha Có Phần Cảm Là Rôto Gồm 6 ...
-
[PDF] Trắc Nghiệm Vật Lý 12 Bài 17: Máy Phát điện Xoay Chiều
-
Một Máy Phát điện Xoay Chiều Một Pha Có Phần Cảm A. 5 Hz...
-
Trắc Nghiệm Máy Phát điện Xoay Chiều - Tài Liệu Text - 123doc
-
Máy Phát điện Xoay Chiều Một Pha P1 (Bài Tập Tự Luyện) - TaiLieu.VN
-
[DOC] Bài 17: Máy Phát điện Xoay Chiều